Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

ĐỀ TÀI: SỰ HẤP THU VÀ SỰ THẢI BÃ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (641.04 KB, 22 trang )

Đề tài thảo luận: sự hấp thu thức ăn, sự thải bã.
Biện pháp tạo cảm giác ngon miệng cho trẻ


THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
1. NGUYỄN THỊ BẠCH TUYẾT
2. NGUYỄN THỊ BẢO TRÂN
3. VÕ THỊ CẨM THÚY
4. VÕ THỊ THU HUYỀN
5. NGUYỄN THỊ MINH PHƯƠNG
6. PHAN THỊ THẢO PHƯƠNG


NHÓM 2.

1. Sự hấp thu.
a. Khái niệm:
- Hấp thu là sự vận chuyển các sản phẩm tiêu hóa ( các
chất
lòng
ống
tiêu hóa
Quá dinh
trình dưỡng
hấp thụ) từ
chất
dinh
dưỡng
chủ vào
yếu máu.
diễn ra ở


đâu?
- Sự hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu xảy ra ở ruột non.


NHÓM 2:


NHÓM 2 :
Cấu tạo của ruột non
- Nêu các đặc điểm cấu tạo trong của ruột non phù hợp
với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng ?
Cấu tạo của ruột non phù hợp với
chức năng hấp thụ:
+ Lớp niêm mạc phát triển, có
nhiều nếp gấp.
+ Có nhiều lông ruột và lông ruột
cực nhỏ
+ Có mạng lưới mao mạch và
bạch huyết dày đặc.


NHÓM 2.
Căn cứ vào đâu người ta khẳng định rằng ruột non là
cơ quan chủ yếu của hệ tiêu hóa đảm nhận vai trò hấp
thụ chất dinh dưỡng ?

- Ruột non có bề mặt hấp thụ lớn

(200 - 250cm2). Ruột non còn có
mạng lưới mao mạch và bạch

huyết dày đặc.
- Thực nghiệm phân tích thành
phần các chất của thức ăn trong
các đoạn ống tiêu hóa cũng chứng
tỏ sự hấp thụ các chất dinh dưỡng


NHÓM 2:

b. Cơ chế hấp thu.
- Cơ chế thụ động: khi nồng độ các chất ở ruột cao
hơn máu thì các chất dinh dưỡng được khuếch tán
qua màng ruột, thành mạch máu vào máu.
- Cơ chế chủ động (cơ chế tích cực): khi nồng độ các
chất ở ruột thấp hơn máu thì quá trình hấp thụ xảy ra
theo cơ chế tích cực,có sự tham gia của các chất vận
c. Đường đi của các chất dinh dưỡng,
chuyển để vào máu. Các chất vận chuyển thường là
vai trò của gan
những loại protit khác nhau và cần sự có mặt của ion
Na
Loại con
cơ chế
này có
trò chủhấp
đạo.thụ
Có+. mấy
đường
vậnvaichuyển,
các chất dinh dưỡng?



NHÓM 2:
- Các chất dinh dưỡng được hấp
thụ và vận chuyển theo đường Tĩnh mạch chủ trên
máu và đường bạch huyết.
+ Đường máu: vận chuyển
đường đơn, axit amin, 30%
lipit đặc trưng, vitamin tan
trong nước, nước và muối
khoáng hòa tan.

Tĩnh
mạch
chủ
dưới
Gan

+ Đường bạch huyết: vận
chuyển 70% lipit đặc trưng và
các vitamin tan trong dầu.

Ruột non

Mạch
bạch
huyết

Các con đường hấp thụ và vận
chuyển chất dinh dưỡng



NHÓM 2:
- Các thành phần dinh dưỡng được hấp thu

Các chất có trong thức ăn

Các chất hấp thụ được

Gluxit
Các chất
hữu cơ

Các chất
vô cơ

Lipit
Prôtêin

Đường đơn

tiêu hóa

Axit béo và glixêrin
Axit amin

Axit nuclêic

Các tp của nucleotit


Vitamin

Vitamin

Muối khoáng

Muối khoáng

Nước

Nước


Tĩnh mạch chủ trên

Các chất dinh dưỡng với
nồng độ thích hợp và
không còn chất độc
Phần chất dinh dưỡng
dư được tích lũy tại gan
hoặc thải bỏ. Chất độc
bị khử
Các chất dinh dưỡng
khác và 30% lipit, có
thể lẫn một số chất độc
theo con đường này

Mạch bạch
huyết


Tĩnh
mạch chủ
dưới
Gan

Các
vitamin tan
trong dầu

70%
lipit theo
con đường
này

Ruột non

Hình 29-3. Các con đường hấp thụ và vận chuyển chất dinh dưỡng


NHÓM 2:
Câu 1: Liệt kê các chất dinh dưỡng được vận chuyển về
tim rồi theo hệ tuần hoàn tới các tế bào của cơ thể vào các
cột phù hợp trong bảng
Các chất dinh dưỡng được hấp
thụ và vận chuyển theo đường
máu.

Các chất dinh dưỡng được hấp thụ
và vận chuyển theo đường bạch
huyết.


Câu 2: Gan đóng vai trò gì trên con đường vận chuyển
các chất dinh dưỡng về tim ?


Tĩnh mạch chủ trên

Các chất dinh dưỡng với
nồng độ thích hợp và
không còn chất độc
Phần chất dinh dưỡng
dư được tích lũy tại gan
hoặc thải bỏ. Chất độc
bị khử
Các chất dinh dưỡng
khác và 30% lipit, có
thể lẫn một số chất độc
theo con đường này

Mạch bạch
huyết

Tĩnh
mạch chủ
dưới
Gan

Các
vitamin tan
trong dầu


70%
lipit theo
con đường
này

Ruột non

Hình 29-3. Các con đường hấp thụ và vận chuyển chất dinh dưỡng


Tĩnh mạch chủ trên

Tĩnh
mạch chủ
dưới

Mạch bạch
huyết
Các
vitamin tan
trong dầu

70%
lipit theo
Gan
con đường
này

Ruột non

Hình 29-3. Các con đường hấp thụ và vận chuyển chất dinh dưỡng


NHÓM 2:
Các chất dinh dưỡng được
hấp thụ và vận chuyển theo
bạch huyết:
-Lipit.
-Các vitamin tan trong
dầu (A, D, E, K).

Tĩnh mạch chủ trên
Tĩnh
mạch
chủ
dưới
Gan

Mạch
bạch
huyết

Ruột non
Các con đường hấp thụ và vận
chuyển chất dinh dưỡng


Tĩnh mạch chủ trên

Các chất dinh dưỡng với

nồng độ thích hợp và
không còn chất độc
Phần chất dinh dưỡng
dư được tích lũy tại gan
hoặc thải bỏ. Chất độc
bị khử
Các chất dinh dưỡng
khác và 30% lipit, có
thể lẫn một số chất độc
theo con đường này

Mạch bạch
huyết

Tĩnh
mạch chủ
dưới
Gan

Ruột non

Hình 29-3. Các con đường hấp thụ và vận chuyển chất dinh dưỡng


NHÓM 2:
Các chất dinh dưỡng được
hấp thụ và vận chuyển theo
đường máu:
- Đường
- Axit béo và glixêrin

- Axit amin

Tĩnh mạch chủ trên
Tĩnh
mạch
chủ
dưới
Gan

Mạch
bạch
huyết

- Các vitamin tan trong nước
(B, C).
- Các muối khoáng
- Nước

Ruột non
Các con đường hấp thụ và vận
chuyển chất dinh dưỡng


NHÓM 2:
Các chất dinh dưỡng được
hấp thụ và vận chuyển theo
đường máu.
- Đường
- Axit béo và glixêrin
- Axit amin

- Các vitamin tan trong nước
(B, C).
- Các muối khoáng
- Nước

Các chất dinh dưỡng
được hấp thụ và vận
chuyển theo đường
bạch huyết.
- Lipit.
- Các vitamin tan trong
dầu (A, D, E, K).


NHÓM 2:
- Gan đóng vai trò gì trên con đường vận chuyển các chất
dinh dưỡng về tim ?
+ Điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng ( đường
glucôzơ, axit béo) trong máu ở mức ổn định, phần dư sẽ
được biến đổi để tích trữ hoặc thải bỏ.
+ Khử các chất độc bị lọt vào cùng các chất dinh
dưỡng.
+ Tiết ra dịch mật giúp tiêu hóa lipit


NHÓM 2:
c, Những yếu tố ảnh hưởng tới sự hấp thu
- Sự hấp thu các chất dinh dưỡng tùy thuộc vào
thành phần, nguồn gốc của thức ăn, cách chế biến
và khả năng hấp thụ của cơ thể.

2. Sự thải bã
Vai trò chủ yếu của ruột già trong quá trình tiêu hóa
ở cơ thể người là gì?
- Vai trò của ruột già:
+ Hấp thụ thêm phần nước còn cần thiết cho cơ thể.
+ Thải phân .


NHÓM 2:

- Phân được đẩy ra ngoài qua ba giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: phân được tích đầy đại tràng sigma
do nhu động của ruột
+ Giai đoạn 2: cục phân được đẩy xuống trực tràng,
kích thích niêm mạc gây cảm giác “ mót”
+ Giai đoạn 3: theo cơ chế phản xạ gây co bóp
mạnh
trựctiện:
tràng,
cơ nhỏ
thắt số
hậulần
môn,
với
- Số
lầnởđại
trẻmở
càng
đạiphối
tiện hợp

trong
cơ thành
bụng nhiều,
co, nhờtrẻ
đócàng
phân lớn
được
một
ngày càng
thìđẩy
số ra
lầnngoài.
đại
tiện trong ngày giảm dần


NHÓM 2:
3. Biện pháp tạo cảm giác ngon miệng cho trẻ







Hãy cho bé ăn những món mà bé thích
Tạo cảm giác thoải mái vui vẻ cho trẻ trong
bữa ăn
Đa dạng thực đơn với những món ăn bắt mắt
Tập thể dục

Rèn luyện thói quen ăn uống khoa học
Hỗ trợ hệ tiêu hóa cho bé


CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE.



×