Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

PHỤ LỤC SỐ 3 Quy định về giao dịch chứng khoán(1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.18 KB, 13 trang )

PHỤ LỤC SỐ 3
QUY ĐỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

Tiêu chí

1.Hàng
hóa

HOSE (SGDCK
TPHCM)
Các loại cổ phiếu,
chứng chỉ quỹ đầu
tư, trái phiếu đã được
đăng ký niêm yết tại
SGDCK TP. HCM.

HNX (SGDCK
HN)
Các loại cổ phiếu,
chứng chỉ quỹ đầu
tư, trái phiếu đã
được
đăng ký
niêm
yết
tại
SGDCK TP. HN.

UPCoM
(SGDCK HN)
Cổ phiếu, trái


phiếu chuyển đổi
đăng ký giao dịch
tại sàn UPCoM SGDCK Hà Nội.

Từ Thứ hai đến Thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ lễ theo
quy định của Bộ Luật Lao động.

2.Thời
gian

9-9:15: Mở cửa, khớp
lệnh định kỳ. Lệnh sử
dụng: ATO, giới hạn
(LO).

9:00 – 11:30: Khớp
lệnh liên tục. Lệnh
sử dụng: LO,
MOK, MAK,MTL.

9h:15-11:30:
Khớp lệnh liên tục.
Lệnh sử dụng: LO,
MP.
Thời gian nghỉ từ 11:30 đến 13:00.

9:00 - 11:30:
Khớp lệnh liên
tục và thỏa
thuận.



Tiêu chí

HOSE (SGDCK
TPHCM)
13:00-14:30: Khớp
lệnh liên tục. Lệnh
sử dụng: LO, MP.

HNX (SGDCK
HN)
13:00 – 14:30:
Khớp lệnh liên
tục.
Lệnh sử dụng:
LO, MOK,
MAK, MTL.

UPCoM
(SGDCK HN)
13:00-15:00:
Khớp lệnh liên
tục và thỏa
thuận.

14:30-14:45: Đóng cửa, khớp lệnh định
kỳ. Lệnh sử dụng: ATC, LO.
9:00-11:30; 13:00-15:00: Giao dịch thoả
thuận.

Lệnh sử dụng : LO.
Đối với trái phiếu:
Chỉ có phương thức
giao dịch thỏa thuận.
3. Phương Giao dịch khớp lệnh và thỏa thuận.
thức giao
dịch
a. Phương thức khớp lệnh định kỳ so
khớp các lệnh mua và bán chứng khoán
tại một thời điểm xác định.
b.Phương thức khớp lệnh liên tục so khớp ngay khi lệnh
được nhập vào hệ thống giao dịch.
Chỉ áp dụng cho giao Áp dụng cho cả Áp dụng cho
dịch CP/CCQ.
CP và Trái phiếu. cả CP và Trái
phiếu.


Tiêu chí

HOSE (SGDCK
TPHCM)

HNX (SGDCK
HN)

UPCoM
(SGDCK HN)

c. Giao dịch thỏa thuận : Là phương thức giao dịch trong

đó bên mua, bên bán tự thỏa thuận với nhau về các điều
kiện giao dịch và thông tin giao dịch được nhập vào hệ
thống đăng ký giao dịch để xác nhận (trong trường hợp
khách hàng chưa xác định được đối tác, có thể thực hiện
quảng cáo lệnh chào mua/bán thỏa thuận thông qua công ty
chứng khoán).
Áp dụng cho giao dịch CP/CCQ và Trái phiếu.
d. Nguyên tắc so khớp lệnh
Các lệnh được so khớp theo thứ tự ưu tiên như sau:
Ưu tiên về giá: Các lệnh mua có mức giá cao hơn được ưu
tiên thực hiện trước; các lệnh bán có mức giá thấp hơn
được ưu tiên thực hiện trước.
Ưu tiên về thời gian: Đối với các lệnh mua (hoặc lệnh bán)
có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch
trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước.
Nếu các lệnh đối ứng cùng thỏa mãn nhau về giá thì giá
khớp sẽ là giá của lệnh được nhập vào hệ thống trước.
ATO, ATC

ATC

* Lệnh được ưu tiên trước lệnh LO trong
khi khớp lệnh và tự động hủy khi hết phiên
giao dịch nếu không khớp.
4. Lệnh
giao dịch

LO
LO
LO

* Là lệnh mua/bán chứng khoán tại một mức giá xác định
hoặc
tốt hơn.
* Là lệnh
có ghi giá cụ thể.
* Hiệu lực của lệnh: đến khi kết thúc ngày giao dịch hoặc
đến khi được hủy bỏ.
MP

MAK, MOK,
MTL


Tiêu chí

HOSE (SGDCK
TPHCM)

HNX (SGDCK
HN)

Lệnh thị trường: là
lệnh mua tại mức giá
bán thấp nhất hoặc
lệnh bán tại mức giá
mua cao nhất hiện có
trên thị trường. Lệnh
thị trường được sử
dụng trong đợt giao
dịch khớp lệnh liên

tục. Lệnh thị trường
sẽ bị hủy trên hệ
thống giao dịch ngay
sau khi nhập nếu
không có lệnh đối ứng
Phần còn lại của lệnh
chưa được khớp (nếu
có) sẽ chuyển thành
lệnh giới hạn tại mức
giá mua cao hơn
(hoặc giá bán thấp
hơn) một bước giá so
với mức giá khớp
cuối cùng.

- Lệnh thị trường
giới hạn (MTLMarket to limit):
là lệnh thị trường
sau khi khớp nếu
còn dư sẽ chuyển
thành lệnh giới
hạn.
- Lệnh thị trường
khớp toàn bộ
hoặc hủy (MOKMatch or Kill):
Là lệnh thị trường
nếu không được
thực hiện toàn
bộ thì bị hủy trên
hệ thống giao

dịch ngay sau khi
nhập.
- Lệnh thị trường
khớp và hủy
(MAK-Match and
Kill): là lệnh thị
trường có thể
thực hiện toàn bộ
hoặc một phần,
phần còn lại của
lệnh sẽ bị hủy
ngay sau khi

UPCoM
(SGDCK HN)


Tiêu chí

HOSE (SGDCK
TPHCM)

HNX (SGDCK
HN)

UPCoM
(SGDCK
HN)



5. Sửa,
hủy lệnh
giao dịch

- Lệnh LO chưa được
hủy thì sẽ tiếp tục có
hiệu lực trong buổi
chiều.
- Không được phép
hủy lệnh trong phiên
khớp lệnh định kỳ xác
định giá mở cửa và
khớp lệnh định kỳ xác
định giá đóng cửa
(bao gồm cả lệnh
được chuyển từ phiên
liên tục sang) ngoại
trừ việc thành viên
giao dịch hủy lệnh do
nhập lệnh sai và sửa
lại lệnh đúng.

- Khách hàng được
quyền sửa giá và
khối lượng đối với
lệnh LO mua/bán
chứng khoán chưa
khớp hay phần chưa
được khớp của lệnh.


- Việc sửa
và huỷ lệnh
chỉ có hiệu
lực đối với
lệnh gốc chưa
được
thực
hiện
hoặc
- Thứ tự ưu tiên của phần còn lại
lệnh không đổi nếu của lệnh gốc
được
chỉ sửa giảm khối chưa
thực hiện.
lượng;
- Thứ tự ưu tiên của - Nhà đầu tư
lệnh sau khi sửa được phép sửa
giá/tăng khối lượng giá, hủy lệnh
được tính kể từ khi
trong
thời
lệnh sửa được nhập
gian
giao
vào hệ thống giao
dịch. Thứ tự
dịch.
ưu tiên của
- Khách hàng được lệnh sau khi
quyền hủy lệnh LO sửa

được
nếu lệnh hoặc phần tính
kể từ
còn lại của lệnh chưa khi lệnh sửa
được thực hiện.
được
nhập
- Trong phiên khớp vào hệ thống
lệnh định kỳ xác đăng ký giao
định giá đóng cửa: dịch.
không được phép Giao
sửa, hủy các lệnh
dịch
thoả
LO, ATC (bao gồm
thuận đã thực
cả lệnh LO được
hiện trên hệ
chuyển từ phiên
thống không
khớp lệnh liên tục
được
phép
sang)
huỷ bỏ.


Tiêu chí

6. Giá

tham
chiếu (TC)

7. Biên độ
dao động
giá

HOSE (SGDCK
TPHCM)

HNX (SGDCK
HN)

UPCoM
(SGDCK HN)

Giá TC là mức giá đóng cửa của
CP/CCQ
trong ngày giao dịch gần nhất trước đó.

Giá TC là bình
quân gia quyền
giá giao dịch
khớp lệnh liên
tục của ngày
giao dịch gần
nhất trước đó.

a. CP/CCQ: ± 7%.


a. Cổ phiếu:
±10%.

a. Cổ phiếu :
±15%.

Giá trần = Giá tham
chiếu(1+ 7%).

Giá trần = Giá
tham chiếu
(1+10%).

Giá trần = Giá
tham chiếu (1+
15%).

Giá sàn = Giá tham
chiếu (1– 7%).

Giá sàn = Giá
tham chiếu (1–
10%).

Giá trần = Giá
tham chiếu (115%).

b. Trái phiếu: không
quy định.


b. Trái phiếu:
không quy định.

b. Trái phiếu:
Không quy
định.

c. CP/CCQ ngày
giao dịch đầu tiên:

c. CP ngày giao
dịch đầu tiên:

c. CP ngày giao
dịch đầu tiên:

- CP/CCQ phải có mức giá khởi điểm do tổ chức niêm yết
hoặc tổ chức tư vấn niêm yết (nếu có) xác định làm giá
tham chiếu.
- Biên độ dao động
giá: ± 20%.

Biên độ giao
Biên độ giao
động giá: ± 30%. động giá: ±
40%.


Tiêu chí


HOSE (SGDCK
TPHCM)

HNX (SGDCK
HN)

UPCoM
(SGDCK HN)

- Cách thức đặt lệnh Cách thức đặt lệnh CP ngày giao
CP/CCQ ngày giao dịch đầu tiên giống như CP đang
dịch đầu tiên giống niêm yết.
như CP/CCQ đang
niêm yết.
- Không áp dụng giao
dịch thỏa thuận đối
với CP/CCQ trong
ngày giao dịch đầu
tiên.
a. Cổ phiếu/Chứng
chỉ quỹ.

a. Cổ phiếu

a. Cổ phiếu

Áp dụng cho GD khớp lệnh.
8. Đơn vị
giao dịch
và khối

lượng giao
dịch

1 lô = 10 CP/CCQ

1 lô = 100 CP

1 lô = 100 CP

Lô chẵn: bội số của
10, từ 10 – 19.990.

Lô chẵn: bội số
của 100.

Lô chẵn: bội số
của 100.

Lô lẻ: 1-99 CP

Lô lẻ: 1-99 CP

Áp dụng cho GD lô lẻ
Lô lẻ: 1-9 CP/CCQ


KH chỉ có thể bán
cho cty CK.

Thực hiện theo phương thức khớp

lệnh liên tục và phương thức thỏa
thuận
- Chỉ được phép nhập lệnh LO
( hủy/ sửa lệnh tương tự đối với
giao dịch lô chẵn).
- Đơn vị giao dịch là 01 cổ
phiếu/Trái phiếu (1-99)
- Giá giao dịch: tương tự giao dịch
lô chẵn; các lệnh giao dịch lô lẻ
không được sử dụng để xác định
giá tham chiếu,giá tính chỉ số.
- Không được phép thực hiện trong
ngày giao dịch đầu tiên của cổ
phiếu mới niêm yết / ngày giao dịch
trở lại sau khi bị tạm ngừng giao
dịch 25 ngày cho đến khi có giá
đóng cửa được xác lập.

Áp dụng cho GD thỏa thuận.


Tiêu chí

HOSE (SGDCK
TPHCM)

HNX (SGDCK
HN)

UPCoM

(SGDCK HN)

Không quy định đơn
vị giao dịch đối với
giao dịch thoả thuận
cổ phiếu. Khối lượng
tối thiểu đối với giao
dịch thỏa thuận CP/
CCQ là 20.000 đơn
vị. Khối lượng tối đa
cho lệnh giao dịch cổ
phiếu là 500.000 cổ
phiếu/ccq.
b. Trái phiếu

Không quy định
đơn vị giao dịch
đối với giao
dịch thoả thuận
cổ phiếu. Khối
lượng tối thiểu
đối với giao dịch
thỏa thuận là
5000 CP.

Không quy định
đơn vị giao dịch
đối với giao
dịch thoả thuận
cổ phiếu.


b. Trái phiếu

b. Trái phiếu

- Không quy định đơn - Khớp lệnh liên - Khớp lệnh liên
vị giao dịch.
tục: lô chẵn là tục: lô chẵn là
100 TP.
- Không quy định 100 TP.
khối lượng giao dịch - Giao dịch thỏa
tối thiểu.
thuận: không quy
định đơn vị giao
dịch. Khối lượng
giao dịch tối
thiểu đối với giao
dịch thoả thuận
trái phiếu là 1000
TP.

- Giao dịch thỏa
thuận:không
quy định đơn vị
giao dịch. Khối
lượng giao dịch
tối thiểu đối với
giao dịch thoả
thuận trái phiếu
là 10 TP.



Tiêu chí

HOSE (SGDCK
TPHCM)
a. Cổ phiếu/Chứng
chỉ quỹ.

HNX (SGDCK
HN)

UPCoM
(SGDCK HN)

a. Cổ phiếu

a. Cổ phiếu

Bước giá: 100
đồng đối với
giao dịch khớp
lệnh cổ phiếu

Bước giá : 100
đồng.

Giao dịch khớp lệnh
- Thị giá ≤ 10.000
đồng: 10 đồng.

9. Bước
giá

- Thị giá từ 10.000
– 49.950 đồng: 50
đồng.
- Thị giá ≥ 50.000
đồng: 100 đồng.

Giao dịch thỏa thuận: không quy định ngoại trừ HNX quy
định là 1 đồng)
b. Trái phiếu
b. Trái phiếu
b. Trái phiếu
Không quy định.

Không quy định.

c. ETF
c. c/ ETF
10 đồng với mọi mức 1 đồng
thị giá

Không quy
định.


Tiêu chí

HOSE (SGDCK

TPHCM)

HNX (SGDCK
HN)

a. Cổ phiếu/CCQ : a. Cổ phiếu:
T+2
T+2

10. Thời
hạn thanh
b. Trái phiếu: T+1.
toán

UPCoM
(SGDCK HN)
a. Cổ phiếu :
T+2

b. Trái phiếu:T+1 c. Trái phiếu:
T+1.

- Giao dịch trực tiếp tại sàn.
11. Phương
thức nhận - Giao dịch trực tuyến.
lệnh
- Giao dịch qua điện thoại.


Tiêu chí


HOSE (SGDCK
TPHCM)

HNX (SGDCK
HN)

UPCoM
(SGDCK HN)

- Mỗi nhà đầu tư chỉ có thể mở 1 tài khoản tại 01 công ty chứng
khoán và được phép mở tài khoản ở nhiều công ty chứng khoán.
- Nhà đầu tư có thể cùng mua và bán 1 loại cổ phiếu, chứng
chỉ quỹ trong cùng ngày. Tuy nhiên không được cùng tồn
tại 2 lệnh Mua/ bán chứng khoán này ở trạng thái đang chờ khớp

12. Quy
định
chung

- Nhà đầu tư phải đảm bảo có đủ chứng khoán khi đặt lệnh
bán và đủ tiền ký quỹ khi đặt lệnh mua theo quy định.
- Trong thời gian nghỉ giữa phiên giao dịch:
Nhà đầu tư có thể đặt lệnh mới (lệnh chờ chuyển vào sàn
giao dịch) cho phiên giao dịch buổi chiều qua Dịch vụ giao dịch
trực tuyến từ 11.30h đến 13h hoặc tại các quầy giao dịch và điện
thoại từ 11h30 - 12h. Lệnh chờ được lưu giữ trong hệ thống giao
dịch của CTCK và sẽ chuyển vào hệ thống giao dịch các Sở khi
bắt đầu phiên giao dịch buổi chiều ; Nhà đầu tư có thể Hủy/Sửa
thông tin lệnh mới ở trên khi lệnh chưa chuyển vào hệ thống giao

dịch của các Sở GD. Đồng thời Các lệnh chưa khớp ở phiên buổi
sáng được tiếp tục có hiệu lực vào phiên buổi chiều.
- Tổ chức, cá nhân và người có liên quan nắm giữ từ 5%
số cổ phiếu mỗi khi có giao dịch làm thay đổi về số lượng cổ phiếu
sở hữu vượt quá một phần trăm (1%) số lượng cổ phiếu cùng loại
đang lưu hành so với lần báo cáo gần nhất phải báo cáo cho
UBCKNN, SGDCK và tổ chức niêm yết/tổ chức đăng ký giao dịch
trong vòng 07 ngày kể từ ngày có sự thay đổi.
- Cổ đông nội bộ (Thành viên HĐQT, Ban Giám đốc, Kế toán
trưởng, thành viên BKS, cổ đông lớn, người công bố thông tin
& người có liên quan của những người này) của tổ chức niêm yết
có ý định giao dịch cổ phiếu của chính tổ chức niêm yết/tổ chức
đăng ký giao dịch phải báo cáo bằng văn bản cho UBCKNN, SGDCK và
tổ chức niêm yết/tổ chức đăng ký giao dịch ít nhất 03 (ba) ngày làm việc trước ngày dự kiến thực
và chỉ được bắt đầu tiến hành giao dịch sau 24 giờ kể từ khi có
công bố thông tin từ phía SGDCK. Cổ đông nội bộ phải báo cáo
cho UBCKNN, SGDCK và tổ chức niêm yết/tổ chức đăng ký
giao dịch về kết quả thực hiện giao dịch trong vòng 03 ngày kể từ
ngày hoàn tất giao dịch hoặc kể từ khi hết thời hạn dự kiến giao dịch.
- Nhà đầu tư nước ngoài có thể mua tối đa là 100% trên tổng số
lượng CP/CCQ được niêm yết, trong một số lĩnh vực ngành nghề và tối đa 49% trên tổng số lượn
Nhà đầu tư nước ngoài có thể mua tối đa là 100% trên tổng số lượng CP/CCQ được niêm yế
cổ phiếu của tổ chức phát hành.



×