Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

MA TRÂN + ĐÊ+ ĐÁP ÁN KHTN 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.16 KB, 11 trang )

KIỂM TRA HỌC KÌ I- LỚP 6
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
I.
Mục tiêu:
 Kể tên được các bước của quy trình nghiên cứu khoa học
 Kể tên được các bộ phận của kính hiển vi trênhình vẽ
 Chuyển đổi được giữa các đơn vị đo.
 Phân biệt đượcmột số tínhchất vật lí và tính chất hóa học của chất.
 Vận dụng đặcđiểm của nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chấtđể phân loạiđược các chất
thường gặp.
 Phân loại được tế bào thực vật và tế bào động vật qua hình vẽ quan sát dưới kính hiển vi.
 Kể tên được các bước của quy trình nghiên cứu khoa họcKể tên và mô tả
 được chức năngcác cơ quan của cây.
 Xác định đượccác loại quả và hình thức phát tán của quả căn cứ vào đặc điểm vỏ quả.
 Bố trí được thínghiệm chứng minh nước (độ ẩm) cần cho quá trình nảy mầm của hạt.
II.

Đối tượng
 Học sinh rung bình -khá

III.

Ma trận


Các mức độ nhận thức
Chủ đề kiểm tra
Nhận biết
Chủ đề 1: Mở
đầu môn khoa
học tự nhiên


Quy trình nghiên
cứu khoa học

10 % = 1 điểm

Thông hiểu

Vận dụng

Kể tên được các
bước của quy
trình nghiên cứu
khoa học

10% = 1 điểm

Chủ đề 2: Các
phép đo, kỹ năng
Kể tên được các
thực hành thí
bộ phận của
nghiệm:
kính hiển vi trên
- Đơn vị đo
hình vẽ

Chuyển đổi
được giữa các
đơn vị đo.


- Kính hiển vi:
Cấu tạo và cách
sử dụng
15 % = 1,5 điểm
Chủ đề 3: Trạng
thái của vật chất
- Chất và tính
chất của chất

10% = 1 điểm

5% = 0,5 điểm
Phân biệt được
một số tính
chất vật lí và
tính chất hóa
học của chất.

Vận dụng đặc
điểm của
nguyên tử,
phân tử, đơn
chất, hợp chất
để phân loại
được các chất
thường gặp.

5% = 0,5 điểm

10% = 1 điểm


- Nguyên tử, phân
tử, đơn chất, hợp
chất
15% = 1,5 điểm
Chủ đề 4: Tế bào

Phân loại được

Vận dụng
cao


Cấu tạo tế bào
thực vật và tế bào
động vật.

tế bào thực vật
và tế bào động
vật qua hình vẽ
quan sát dưới
kính hiển vi.

15 % = 1,5 điểm

15% = 1,5
điểm

Chủ đề 5: Đặc
trưng của cơ thể

sống

Liệt kê được các
đặc điểm đặc
trưng của cơ thể
sống.

5 % = 0,5 điểm

5 % = 0,5 điểm

Kể tên và mô tả
được chức năng
các cơ quan của
- Cơ quan của
cây.
cây: rễ, thân, lá,
hoa, quả, hạt
Chủ đề 6: Cây
xanh

Xác định được
các loại quả và
hình thức phát
tán của quả căn
cứ vào đặc
điểm vỏ quả.

Bố trí được thí
nghiệm chứng

minh nước (độ
ẩm) cần cho
quá trình nảy
mầm của hạt.

Vận dụng
kiến thức
quang hợp
và hô hấp
để giải
thích cho
một số
hiện tượng
quan sát
được trong
thực tế.

- Cơ quan sinh
sản của cây: các
loại quả và phát
tán quả và hạt
- Quá trình quang
hợp và quá trình
hô hấp.
- Điều kiện cần
cho hạt nảy mầm
40 % = 4 điểm

10% = 1 điểm


10% = 1 điểm

10% = 1 điểm

10% = 1
điểm

100% = 10 điểm

35% = 3,5 điểm

20% = 21 điểm

35% = 3,5
điểm

10 % = 1
điểm

IV.

Đề kiểm tra


TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG
HỌ VÀ TÊN:..............................
LỚP: 6A ……………
ĐIỂM

KIỂM TRA HỌC KỲ I

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 ( 90 phút)
NĂM HỌC 2015 – 2016

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

Ý KIẾN CỦA PHỤ HUYNH

Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Học sinh làm bài trực tiếp vào đây!

Câu 1 (1,0 điểm): Em hãy kể tên các bước của quá trình nghiên cứu khoa học:

Câu 2 (1,5 điểm)
1. Hãy chuyển đổi giữa các đơn vị đo:
Độ dài: 2015m =
3

Thể tích: 2,4 m =

cm.
3

cm .

Khối lượng: 54 kg =

g.

Thời gian: 2h =


min.

2. Em hãy chú thích các bộ phận của kính hiển vi quang học dưới đây:


Câu 3 (1,5 điểm)
1. Trong các tính chất sau của nước (H2O), hãy khoanh tròn vào chữ cái mô tả tính
chất vật lí:
o

A. Nước đá nóng chảy ở 0 C
B. Nước là chất duy nhất trên Trái Đất đồng thời tồn tại ở cả ba trạng thái rắn, lỏng,
khí
C. Nước tác dụng với vôi sống (CaO) tạo thành vôi tôi (Ca(OH)2)
D. Nước có thể hòa tan được nhiều chất
E. Nước tác dụng với khí cacbonic (CO2) tạo thành axit cacbonic (H2CO3).
2. Cho công thức phân tử của các chất như sau: Khí ozon (O3); khí nitơ (N2); khí
lưu huỳnh đioxxit (SO2); glucozo (C6H12O6). Em hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất
nào là hợp chất? Giải thích vì sao?


Câu 4 (1,5 điểm): Đây là hình ảnh quan sát 1 loại
tế bào dưới kính hiển vi:
1. Hãy cho biết đây là tế bào động vật hay tế
bào thực vật?

2. Giải thích vì sao?

Câu 5 (0,5 điểm): Em hãy liệt kê các đặc điểm đặc trưng của một cơ thể sống?



Câu 6 (2 điểm)
1. Em hãy chú thích cho hình vẽ sau và hoàn thành bảng bên dưới:

Cơ quan

Chức năng

(A)
(B)
(C)
(D)
2. Em hãy cho biết những loại quả sau thuộc loại quả gì và nêu hình thức phát
tán của quả.
Tên quả

Phân loại

Hình thức phát tán

Quả xoài
Quả cải
Quả chò
Câu 7 (2 điểm):
1. Em hãy giải thích:
a. Tại sao khi nuôi cá cảnh trong bể kính, người ta thường thả thêm vào bể các loại
rong?


b. Vì sao ban đêm ta không nên đặt nhiều cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa?


2. Em hãy mô tả cách bố trí thí nghiệm chứng minh sự nảy mầm của hạt cần điều kiện
có nước (độ ẩm)?


V. Đáp án và biểu điểm
ĐÁP ÁN

ĐIỂM

Câu 1 (1,0 điểm):
Bước 1: Xác định vấn đề (câu hỏi nghiên cứu)

0,25

Bước 2: Đề xuất giả thuyết (dự đoán)
Bước 3: Thiết kế và tiến hành thực nghiệm kiểm chứng giả thuyết

0,25

Bước 4: Thu thập, phân tích số liệu thực nghiệm

0,25

Bước 5: Thảo luận rút ra kết luận
Bước 6: Báo cáo kết quả

0,25

Câu 2 (1,5 điểm)

1.
Độ dài: 2015m = 201500 cm
3

Thể tích: 2,4 m = 2400000 cm

Khối lượng: 54 kg = 54000 g
3

0,5

Thời gian: 2h = 120 min

2. Cấu tạo kính hiển vi:
1- Thị kính

0,25

2- Ốc to

0,25


3- Ốc nhỏ
4- Vật kính

0,25

5- Bàn kính
6- Gương phản chiếu ánh sáng


0,25

Câu 3 (1,5 điểm).
1. Các tính chất vật lí của nước:
o

A. Nước đá nóng chảy ở 0 C
B. Nước là chất duy nhất trên Trái Đất đồng thời tồn tại ở cả ba trạng
thái rắn, lỏng, khí
D. Nước có thể hòa tan được nhiều chất

0,25
0,25

0,25

2.
- Đơn chất: N2, O3

0,25

- Hợp chất: lưu huỳnh đioxxit (SO2); glucozo (C6H12O6)

0,25

- Giải thích:
+ N2, O3 là các đơn chất vì phân tử của mỗi chất đều chỉ có một loại
nguyên tử


0,25

+ SO2, C6H12O6 là các hợp chất vì phân tử của chúng có từ 2 loại nguyên
tử trở lên.
Câu 4 (1,5 điểm)
1. Tế bào thực vật (Tế bào Biểu bì hành)
2. Giải thích: Vì tế bào có hình dạng xác định (hình chữ nhật, ngũ giác,
lục giác) do có thành tế bào.
Câu 5 (0,5 điểm): Các đặc điểm đặc trưng của một cơ thể sống: Sinh
trưởng, sinh sản, dinh dưỡng, di chuyển, bài tiết, cảm ứng và hô hấp

0,5
1
0,5

Câu 6 (2 điểm):
1. Các cơ quan của cây:
(A) Lá: Có chức năng quang hợp và thoát hơi nước cho cây

0,25


(B) Thân: Có chức năng nâng đỡ cho tán lá và vận chuyển các chất

0,25

(C) Hoa: Có chức năng sinh sản: hình thành quả và hạt

0,25


(D) Rễ: Có chức năng hút nước và muối khoáng cho cây

0,25

2.

0,5
Tên quả

Phân loại

Hình thức phát tán

Quả xoài

Quả hạch

Nhờ động vật

Quả cải

Quả khô nẻ

Tự phát tán

Quả khô

Nhờ gió

Quả chò

Câu 7 (2 điểm)

0,5

1. a. Khi nuôi cá người ta thường thả thêm các loại rong vào trong bể
kính vì Rong thực hiện quá trình quang hợp, giải phóng oxi, làm tăng
lượng oxi trong nước, cung cấp cho quá trình hô hấp của cá.

0,5

b. Không nên đặt cây trong phòng đóng kín cửa vào ban đêm do ban
đêm cây không quang hợp mà chỉ hô hấp (hút khí oxi và thải khí
cacbonic), nên sẽ làm giảm lượng oxi trong phòng, gây khó khăn cho quá
trình hô hấp của con người, thậm chí dẫn đến ngạt thở.

0,5

2. Thí nghiệm chứng minh hạt cần nước để nảy mầm:
a. Chuẩn bị 2 cốc thủy tinh (cốc A và cốc B), bông và 100 hạt đậu
xanh
b. Gieo vào 2 cốc A, B mỗi cốc 50 hạt đậu xanh trên bông: Cốc A là
bông khô, cốc B bông được tưới nước ẩm.

0,25
0,25

c. Hằng ngày tưới nước đủ ẩm cho cốc B, cốc A để nguyên
d. Sau vài ngày đến 1 tuần, quan sát sự sinh trưởng hạt đậu ở 2 cốc:
cốc A hạt không nảy mầm, cốc B hạt nảy mầm.
Chứng tỏ: Hạt cần nước (độ ẩm) để nảy mầm


0,25

0,25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×