Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện yên khánh, tỉnh ninh bình giai đoạn 2016 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (708.45 KB, 80 trang )

1

MỤC LỤC


2

DANH MỤC BẢNG BIỂU

DANH MỤC BIỂU ĐỒ


3

T
1

BTNMT

Bộ Tài nguyên.môi trường

2
3

BVTV
CPTG

Bảo vệ.thực vật
Chi phí trung gian

4



ĐVT

Đơn vị tính

5

FAO

Tổ chức Lương thực và Nông
nghiệp Liên Hiệp Quốc

6

LX

Lúa xuân

7

LM

Lúa mùa

8

GTSX

Giá trị.sản xuất


9

GTGT

Giá trị.gia tăng

10

HĐND

Hội đồng nhân dân

11

NN&PTNT

Nông nghiệp và.phát triển.nông
thôn

12

KCN

Khu công nghiệp

13

NSLĐ

Năng suất.lao động


14

NNNT

Nông nghiệp nông thôn

15

NSNN

Ngân sách.Nhà nước

16

TT

Thông tư

17

TB

Trung bình

18

TNHH

Trách nhiệm.hữu hạn


19

UNDP

Chương trình phát triển của Liên
Hiệp Quốc

20

UBND

Ủy ban nhân dân

21

VAC

Vườn- ao- chuồng


4

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết.phải nghiên.cứu đề tài

Từ xưa.đến nay, Việt Nam.luôn được biết đến là.một nước nông.nghiệp, và số
lượng.người lao động trong.ngành này chiếm tỉ.lệ lớn nhất.trong nguồn lao.động
của cả nước.
Dù cho hiện.nay, công nghiệp hóa.hiện đại hóa.đất nước, nhưng kinh tế.đi lên

từ nông.nghiệp vẫn là một.phần không thể.thiếu được của.nước ta. Xã hội.phát triển
hơn, dân số.tăng nhanh đòi hỏi.ngày càng cao hơn những.nhu cầu về.lương thực,
thực phẩm, .chỗ ở, rồi đến.những nhu cầu.về văn hóa, xã.hội. Bắt đầu từ.những nhu
cầu đó, .con người.đã tìm mọi cách.khai thác.nguồn tài nguyên.đất để thỏa mãn.nhu
cầu của mình. Bên cạnh đó, .ảnh hưởng.của quá trình.đô thị hóa, rồi đến.những khu
công nghiệp, .nhà máy mọc lên.thay.thế quỹ đất.dùng cho.nông nghiệp.trong khi
khả năng.khai hoang.đất mới còn.rất hạn chế
Trước.tình.hình này, việc phát.triển nền nông.nghiệp sạch (hay còn gọi là
nông.nghiệp hữu cơ) sẽ là hướng đi đúng.đắn để nông nghiệp.phát triển bền vững.
Một số.nước trên thế.giới như Anh, Mỹ, Thụy Sĩ,… đã áp.dụng các biện.pháp sinh
học thân.thiện với môi.trường, xây dựng.nền nông.nghiệp xanh theo hướng sử.dụng
các biện.pháp hữu cơ và đã mang lại hiệu.quả cao trong tiêu.thụ, xuất khẩu.nông
sản, xây dựng.thương hiệu nông.sản được người tiêu.dùng ưa chuộng. Có thể khẳng
định, trước nhu.cầu đảm bảo.vệ sinh an.toàn thực phẩm, .phát triển nông.nghiệp
sạch nhằm.đóng góp vào việc.cung cấp các.sản phẩm an.toàn phục vụ tiêu.dùng là
việc làm.hết sức cần.thiết và quan.trọng, từ đó tạo nền.tảng cho nông.nghiệp phát
triển.
Đứng trước.những thực trạng trên, việc đánh.giá hiệu.quả sử dụng.các loại đất
và.mức độ thích.hợp của nó để từ đó lựa.chọn phương.pháp canh tác.hợp lí, đảm
bảo phát.triển bền.vững là vấn.đề mang tính toàn.cầu. Đối với một.nước có.nền kinh
tế.nông nghiệp chủ.yếu như ở Việt.Nam thì.vấn đề đánh.giá hiệu quả.sử dụng đất
nông.nghiệp lại càng trở.nên cần thiết.hơn bao giờ.hết
Yên Khánh.là huyện thuần.nông nằm ở phía.Đông Nam tỉnh Ninh Bình, được
phù.sa bồi đắp của.sông Đáy nằm.ở phía Đông, nền kinh.tế thế mạnh chủ.yếu của
huyện là nông.nghiệp. Trong những năm.qua, Yên Khánh.đã đẩy mạnh.cơ giới.hóa
trong sản.xuất nông nghiệp, .áp dụng máy.móc thiết bị cải.tiến, rút ngắn.được sức
lao.động bằng chân.tay của người.dân, đời sống nhân.dân được cải thiện. Tuy nhiên,

4



5

2.

3.

4.

5.

do quá.trình khai.thác sử dụng chưa.hợp lí, trình độ.khoa học kĩ.thuật, canh tác
truyền.thống,… dẫn đến năng.suất vẫn còn biến.động chưa ổn.định qua các năm,
nguồn tài.nguyên đất có nguy.cơ bị thoái hóa.
Xuất phát từ.thực tiễn trên, nhiệm.vụ mang tính cấp.thiết và chiến.lược của
các cấp chính.quyền, cơ quan.chức năng, phối.hợp với người.dân là nghiên.cứu
đánh giá thực.trạng sử dụng.đất hiện tại và định.hướng, giải pháp.sử dụng đất.lâu
dài, hiệu quả.và bền vững.
Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở.điều kiện tự.nhiên, kinh.tế, xã hội và.xuất phát từ thực.trạng sử
dụng đất.nông nghiệp của.huyện, có thể đánh giá được hiệu.quả sử dụng.đất hiện
nay và.đề ra được phương.hướng, giải.pháp sử dụng.đất nông.nghiệp có hiệu.quả
hơn trong tương.lai, tiếp tục đầu.tư phát triển nông.nghiệp hiệu.quả hay sử.dụng đất
sang.một hướng khác.hợp lí hơn, phát.triển kinh tế hơn.
Đối tượng và phạm.vi nghiên cứu
Đối tượng.nghiên cứu của.đề tài là: hiệu quả.sử dụng đất nông.nghiệp.
Phạm vi.nghiên cứu: các loại.hình sử dụng.đất nông nghiệp.trên địa bàn huyện
Yên Khánh, giai đoạn 2011- 2015.
Với các nội dung.nghiên cứu như sau:
Một là, đánh.giá điều kiện.tự nhiên, kinh.tế- xã hội.huyện Yên Khánh

Hai là, thực.trạng sử dụng.đất nông nghiệp.trên địa bàn huyện
Ba là, hiệu quả.sử dụng của.các loại hình và.lựa chọn.được loại hình.sử dụng
đất thích hợp.
Bốn là, phương.hướng và đề.xuất giải pháp sử.dụng có hiệu.quả đất nông
nghiệp.hơn trong giai đoạn 2016-2020.
Phương pháp.nghiên cứu
Phương pháp.nghiên cứu tài.liệu: từ các tài.liệu tham khảo có nội.dung liên
quan đến đề tài.nghiên cứu từ.đó tổng hợp nội dung.
Phương pháp.thu thập số liệu.thứ cấp từ các bản.báo cáo về đất.nông nghiệp
của.huyện, và từ mạng Internet, báo, tạp chí.
Ngoài ra, chuyên đề còn sử dụng:
Phương pháp.phỏng vấn.chuyên gia
Bố cục chuyên đề
Gồm có 3 chương:
Chương I: Cơ sở.lí luận về.hiệu quả sử.dụng đất nông.nghiệp
Chương II: Thực trạng.hiệu quả sử.dụng đất nông.nghiệp huyện Yên Khánh
Chương III: Phương.hướng, giải pháp.nâng cao hiệu.quả sử dụng đất.nông
nghiệp.huyện Yên Khánh.giai đoạn 2016-2020.

5


6

6


7

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ.LÝ LUẬN VỀ HIỆU.QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT

NÔNG.NGHIỆP
1.1.
Đất nông nghiệp.và phân loại.đất nông nghiệp
1.1.1. Khái niệm.đất nông.nghiệp:

Theo tổ chức.Nông lương của Liên Hợp Quốc (FAO) định nghĩa, đất nông
nghiệpiđôi khi còn gọi là đất canh tácihay đất trồng trọt làinhững vùng đất, khu vực
thíchihợp cho sảnixuất, canhtác nônginghiệp, bao gồm cảitrồng trọt vàichăn nuôi.
Đây là một trong nhữnginguồn lực chínhicủa nông nghiệp
Theo luật đất đai năm 2003 định nghĩa, đất nông nghiệpilà đất sử dụng vào
mụciđích sản xuất,inghiên cứu, thíinghiệm vềinông nghiệp, lâm nghiệp,inuôi trồng
thủy sản,ilàm muối và mụciđích bảo vệ, phátitriển rừng. Đất nông nghiệpibao gồm
đất sảnixuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp,iđất nuôi trồng thủyisản, đất làm muốiivà
đất nônginghiệp khác
1.1.2. Phân loại.đất nông nghiệp
Về phân lo ại theo tiêu chuẩn FAO- Tổ chức Nông lương của Liên Hợp Quốc,
thì phân.chiaiđất nông.nghiệp vào các thành phần sau đây:
- Đất canh.tác như đất trồng.cây hàng năm, .chẳng hạn như ngũ.cốc, bông, khoai.tây,
rau, dưa hấu, loại.hình này cũng.bao gồm cả.đất sử dụng.được trong
nông.nghiệpinhưng tạm thờiibỏ hoang (đất hoang hóa,iđất thoái hóa).
- Vườn câyiăn trái và nhữngivườn nho hayicánh đồng nho (thông dụng ở Châu Âu).
- Đất trồngicây lâu năm ví dụ nhưitrồng cây ăn quả
- Cánh đồng,ithửa ruộng và đồngicỏ tự nhiên choichăn thả gia súc.
Theo khoản 1, điều 13 Luật đất đai năm 2003, căn cứ vàoimục đích sử dụng,
đất nông nghiệpiđược phân loại thành:
- Đất trồngicây hàng nămigồm đất trồngilúa, đất trồng cỏidùng vào chăn nuôi, đất
trồngicây hàng năm khác.
- Đất trồngicây lâu năm
- Đất rừng.sản xuất
- Đất rừng.phòng hộ

- Đất rừng.đặc dụng
- Đất nuôi trồngithủy sản
- Đất làm.muối
- Đất nônginghiệp khác theoiquy định của Chínhiphủ.
Căn cứ.Thông tư 28/2014/TT- BTNMT- Bộ Tư pháp, đất nônginghiệp được
phânithành 05 loạiinhư sau:

7


8

-

-

Đất sản xuấtinông nghiệpigồm đất trồng câyihàng năm và đấtitrồng cây lâu năm.
Trong đấtitrồng cây hànginăm gồm các loại: Đất trồng lúai(gồm đấtitrồng lúa
nước,iđất trồng lúainước còn lạiivà đất trồng lúainương); đất trồng câyihàng năm
khác (gồmiđất bằng trồng câyihàng năm và đất nươngirẫy trồng câyihàng năm
khác).
Đất lâm nghiệpigồm đất rừngisản xuất, đất rừngiphòng hộ, đất rừngiđặc dụng
Đất nuôiitrồng thủy sảnigồm đất nuôiitrồng thủy sảninước lợ, mặnivà đất nuôi trồng
thủyisản nước ngọt.
Đất làm muối
Đất nông nghiệp khác.
Nhìn chung, có.nhiều cănicứ để.phân loạiiđất.nông nghiệp, trong.phạm vi
nghiên cứu của chuyên đề này, phân loại theo Thông tư 28/2014/TT- BTNMT- Bộ
Tư pháp, nội dung cáciloại đất nônginghiệp như sau:


1.1.2.1.

Đất sản xuất nông nghiệp:
Đất sản xuấtinông nghiệp làiđất nông nghiệp sử dụngivào mục đích.sản xuất
nông nghiệp,ibao gồm đất trồngicây hàng năm vàiđất trồngicây lâu năm.
a) Đất trồng.cây hàng năm:.là đất.chuyên trồng các.loại cây có.thời gian từ khi.bắt đầu

gieo.trồng tới khi.thu hoạch không.quá một năm. Loại đất này.bao gồm các loại:
 Đất trồng.lúa: là.ruộng, nương rẫy.trồng lúa từ một.vụ trở lên hoặc.trồng lúa.kết
hợp.với các mục.đích khác được pháp.luật cho phép nhưng.trồng lúa là chính,
bao.gồm đất chuyên.trồng lúa nước, đất.trồng lúa nước.còn lại và đất trồng lúa
nương.
+) Đất chuyên.trồng lúa nước: là ruộng lúa.trồng từ hai.vụ lúa mỗi năm trở
lên, .kể cả luân.canh, xen canh.tăng vụ với cây.hoa màu khác
+) Đất trồng lúa.nước còn lại: là ruộng lúa.nước không phải.chuyên trồng lúa
nước
+) Đất trồng.lúa nương: là đất.nương rẫy được trồng.từ một vụ.lúa trở lên
 Đất trồng.cây hàng năm khác: .là đất trồng cây.hàng năm không phải.đất trồng.lúa
và đất.cỏ dùng vào chăn.nuôi chủ yếu để trồng.màu, hoa, cây thuốc, cói,…bao.gồm
đất bằng trồng.cây hàng năm.và đất nương rẫy trồng.cây hàng năm khác.
+) Đất bằng.trồng cây hàng.năm: .là đất bằng.phẳng ở đồng bằng, .thung lũng,
cao nguyên để trồng.cây hàng năm khác
+) Đất nương.rẫy trồng cây.hàng năm khác: là đất thung.lũng ở trung du.và
miền núi để trồng.cây hàng năm khác

8


9


b) Đất.trồng cây.lâu năm: .là đất.trồng các loại cây có.thời gian sinh.trưởng trên một

1.1.2.2.

năm từ.khi gieo trồng tới khi.thu hoạch kể cả cây có.thời gian sinh.trưởng như cây
hàng năm.nhưng lại thu hoạch.lâu năm như Thanh long, chuối, dứa,…
Đất lâm nghiệp:
Đất lâm.nghiệp là đất có rừng.tự nhiên hoặc rừng.trồng, đất khoanh nuôi.phục
hồi rừng (đất đã giao, cho.thuê để khoanh nuôi, bảo.vệ nhằm phục.hồi rừng bằng
hình thức.tự nhiên là chính), đất.để trồng.rừng mới (đất.đã giao, cho thuê để
trồng.rừng và đất có.cây rừng mới trồng.chưa đạt tiêu chuẩn.rừng). Bao gồm.các
loại: đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, .đất rừng đặc dụng
a) Đất rừng.sản xuất: là đất sử dụng.vào mục đích.sản xuất lâm nghiệp.theo quy

định.của pháp luật về.bảo vệ và.phát triển rừng.
b) Đất rừng.phòng hộ: là đất.sử dụng vào.mục đích.phòng hộ đầu nguồn, .bảo vệ đất,
bảo.vệ nước, bảo vệ.môi trường sinh thái, chắn.gió, chắn cát, chắn song ven biển
theo.quy định của pháp luật.về bảo vệ và.phát triển rừng.
c) Đất rừng.đặc dụng: là đất sử dụng.vào mục đích nghiên.cứu, thí nghiệm khoa
học, .bảo tồn.thiên nhiên và đa.dạng sinh học, vườn rừng.quốc gia và.bảo vệ.di
tích.lịch sử văn.hóa, danh lam.thắng cảnh, bảo vệ.môi trường sinh.thái theo quy
định của.pháp luật về.bảo vệ và phát.triển rừng.
Đất nuôi.trồng thủy sản:
Đất nuôi.trồng thủy sản là.đất được sử dụng chuyên.vào mục đích.nuôi trồng
thủy sản, bao.gồm:
a) Đất nuôi.trồng thủy sản.nước lợ, mặn: là đất.chuyên nuôi trồng.thủy sản sử dụng
môi.trường nước lợ, mặn.
b) Đất nuôi.trồng thủy sản nước.ngọt: là đất chuyên nuôi trồng thủy.sản sử dụng môi
trường.nước ngọt.
1.1.2.4.

Đất làm muối:
Đất làm.muối là đất các.ruộng để sử dụng.vào mục đích sản.xuất muối.
1.1.2.5.
Đất nông nghiệp khác:
1.1.2.3.

Đất nông.nghiệp khác là.đất tại nông thôn sử.dụng để xây dựng.nhà kính
(vườn ươm), và.các loại nhà khác.phục vụ mục đích.trồng trọt, kể cả.hình thức
trồng trọt không.trực tiếp trên đất, xây.dựng chuồng trại chăn.nuôi gia súc, gia.cầm
và các loại động.vật khác được pháp.luật cho phép, đất.để xây dựng trạm, trại
nghiên.cứu thí nghiệm nông.nghiệp, lâm nghiệp, diêm.nghiệp, thủy sản, xây.dựng
cơ sở ươm.tạo cây giống, .con giống, xây dựng.nhà kho, nhà của.hộ gia đình, cá

9


10

nhân để.chứa nông sản, thuốc.bảo vệ thực.vật, phân.bón, máy móc, công.cụ sản
xuất nông.nghiệp.
1.1.3.

-

-

Vai trò của.đất nông nghiệp
Đất đai.là nguồn tài.nguyên thiên.nhiên vô cùng quan.trọng đối với cuộc.sống
con người, ông.cha ta đã từng nói: “Tấc đất.tấc vàng”, đất đai.như một sự khẳng
định.về chủ quyền.lãnh thổ,là tư liệu.sản xuất đặc.biệt, là thành phần không.thể

thiếu được của.môi trường sống, là một.trong những nguồn.lực quan trọng của.các
ngành sản xuất.công nghiệp, nông.nghiệp, phi nông nghiệp,…
Việt Nam là một.nước đi lên.từ nông nghiệp, do.đó vai trò của.ngành nông
nghiệp là.vô cùng quan trọng. Và.để tiến hành được các.hoạt động sản xuất.nông
nghiệp đó, không.thể không kể đến.vai trò đặc biệt.của đất nông nghiệp:
Đảm bảo.cung cấp lương thực, thực.phẩm cho con người: đối.với cây trồng
vật.nuôi, độ phì nhiêu.của đất quyết định.năng suất và sản.lượng; đối với.sinh vật,
đất.cung cấp chất dinh.dưỡng,…Có đất.nông nghiệp thì.mới diễn ra các.hoạt động
canh.tác, từ đó đảm.bảo cung cấp.được lương thực.thực phẩm cho.con người.
Đất nông.nghiệp là một tư liệu.sản xuất đặc biệt.và không thể.thay thế. Đặc biệt
nó.vừa là đối tượng.lao động vừa.là tư liệu lao.động. Đất đai là.đối tượng lao động
vì.chịu sự tác động của.con người trong.quá trình sản.xuất như: cày, .bừa, xới,…
để.có một môi.trường tốt cho sinh.vật phát triển. Đất.nông nghiệp là.tư liệu lao
động.vì nó phát huy.tác dụng như một.công cụ lao.động. Con người.sử dụng đất
đai.để trồng trọt và.chăn nuôi.

1.2.
Hiệu quả sử.dụng đất nông.nghiệp
1.2.1. Khái niệm

Hiệu quả là.chỉ tiêu phản ánh.mối quan hệ.so sánh giữa kết.quả đạt được và
chi.phí bỏ ra để đạt.được kết quả.đó trong một.thời gian nhất định. Do.đó, lợi ích
thu được.càng nhiều, chi phí.bỏ ra càng ít thì.hiệu quả thu được.càng cao.
Có nhiều.cách phân.loại hiệu quả,
Theo lĩnh vực.hoạt động của xã hội, hiệu.quả bao gồm: hiệu quả.kinh tế, hiệu
quả.kĩ thuật, hiệu quả.quốc phòng.
Theo phạm.vi lợi ích, hiệu.quả bao gồm: hiệu quả.tài chính và hiệu.quả kinh
tế, và hiệu.quả xã hội.
Theo nội dung và.cách biểu.hiện, hiệu quả bao.gồm: hiệu quả.kinh tế, hiệu
quả.xã hội, hiệu quả.môi trường.

Theo mức độ.phát sinh, hiệu quả. bao gồm: hiệu quả.trực tiếp và hiệu quả.gián
tiếp.

10


11

Theo cách.tính toán, hiệu quả bao.gồm: hiệu quả.tuyệt đối, hiệu quả.tương
đối.
Theo tính chất.nghiên cứu của.đề tài và giới hạn phạm.vi chuyên đề, thì đánh
giá hiệu quả sẽ đi theo phạm.vi nội dung và cách.biểu hiện, hiệu quả sẽ.bao gồm
hiệu quả kinh.tế, hiệu quả xã.hội và hiệu quả.môi trường.
Hiệu quả sử.dụng đất nông nghiệp.là một phạm.trù phản ánh.trình độ.khai
thác, sử dụng.đất nông nghiệp.nhằm mục đích.sinh lời tối đa.với chi phí.tối thiểu.
Hiệu quả.sử dụng đất nông.nghiệp được biểu.hiện bằng mối.quan hệ giữa.kết quả
thu được.và chi phí bỏ.ra trong một.chu kì sử dụng.đất nhất định.
Kết quả thu.được từ hiệu quả sử.dụng đất nông nghiệp.là tổng giá trị.thu được
từ việc sử.dụng một đơn vị.đất nông nghiệp đó.
Chi phí bỏ.ra từ hiệu quả.sử dụng đất nông.nghiệp bao gồm : giá trị.của đất đai
sử dụng, giá.trị bỏ ra để.đầu tư vào việc.sử dụng đất.đó để thu.được kết quả.
Hiệu quả sử.dụng đất nông nghiệp.là một trong.những chỉ tiêu.tổng hợp để
đánh.giá được thực trạng.nông nghiệp.của vùng cụ thể. .Chỉ tiêu.này cho phép.các
nhà quản.lí, nhà quy hoạch.có một cái.nhìn chính xác.về tình hình.đất đai của nơi
mình.quản lí để có.những biện pháp.nâng cao hiệu quả.kịp thời. Qua đây, có.thể xác
định được.điểm mạnh, điểm yếu.của địa phương, lựa.chọn loại hình sử dụng.đất có
căn cứ để.phát triển hơn.nữa kinh tế nông.nghiệp, ổn định và phát triển.đời sống cho
người dân.
1.2.2. Tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Đánh giá.hiệu quả sử dụng đất.nông nghiệp trên 3 phạm.vi, đó là về kinh.tế, xã

hội và.môi trường. Trong mỗi.phạm vi.sẽ sử dụng các.tiêu chí khác nhau để đánh
giá được.hiệu quả sử dụng đất.nông nghiệp.
1.2.2.1.
Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh.tế trong sử dụng.đất nông nghiệp là.một phạm trù khoa.học
phản ánh quan.hệ so sánh giữa.kết quả kinh tế.và chi phí kinh.tế đã bỏ ra để đạt
được kết.quả đó trên một đơn.vị diện tích đất nông.nghiệp được sử dụng.trong một
thời.kì nhất định. Hiệu quả.kinh tế cần xem.xét dưới các góc.độ:
 Hiệu .ổng hợp: Giá trị sản.lượng tạo ra trên 1 ha.canh tác.
Giá trị sản.lượng tạo ra trên.1 ha canh tác là toàn.bộ giá trị sản.phẩm thu được
trong năm.trên 1 hecta.đất nông nghiệp. Chỉ.tiêu này được tính theo.giá thực tế.bình
quân trên thị.trường nông thôn.trên địa bàn. Căn cứ.tính toán :
Giá trị sản.phẩm tạo ra trên 1 ha.canh tác = Sản lượng thu.hoạch trong năm*
Đơn giá sản.phẩm
 Hiệu quả bộ phận: Giá trị gia tă ng, tỷ lệ đất bỏ.hoang hóa, số vòng quay của đất.
Cụ thể cho đất.sản xuất nông.nghiệp như sau:

11


12

Giá trị.gia tăng (VA):
Hiệu.quả kinh tế.được đo lường trong.mối quan.hệ so sánh.giữa kết quả.thu
được và chi.phí bỏ ra. Mối tương.quan đó cần xét cả về.phần so sánh.tuyệt đối và so
sánh.tương đối cũ ng như xem.xét mối quan hệ chặt.chẽ giữa hai đại.lượng đó.
Căn cứ.tính toán:
VA = GO – IC
Trong đó: GO là giá trị.sản xuất
IC là chi.phí trung gian

Giá trị.gia tăng thu được.do sử dụng đất nông.nghiệp bằng tổng.giá trị thu
được.từ sử dụng đất.nông nghiệp (giá trị.của đầu ra) trừ.đi giá trị của.hàng hóa trung
gian.
VA thường.được tính toán.trên 3 góc độ.hiệu quả
VA/ 1ha.đất nông.nghiệp
VA/ 1 đơn vị.chi phí
VA/ 1 công.lao động
Tổng giá trị.sản xuất sử dụng.đất nông nghiệp là.giá trị của toàn.bộ sản phẩm
tạo.ra trong quá trình.sử dụng đất.
Chi phí.trung gian là.toàn bộ giá.trị hàng hóa trung.gian sử dụng.trong quá
trình.như: giống, phân.bón, thuốc bảo.vệ thực vật, nguyên, .nhiên vật liệu.
Như vậy, .muốn nâng cao hiệu.quả kinh tế.của việc sử.dụng đất nông.nghiệp
phải tăng.tổng giá trị sản.xuất và giảm.chi phí sử dụng.đất nông nghiệp. .Để gia
tăng được.tổng giá trị thu.được từ sản xuất.phải nâng cao.được sản lượng.và năng
suất trên.một đơn vị sử.dụng đất nông.nghiệp. Để giảm.chi phí sử dụng.đất nông
nghiệp thì.cần tăng năng.suất lao động và.giảm chi phí.đầu vào.
Tỷ lệ đất.bỏ hoang hóa: .là tỷ lệ phần.trăm diện tích.đất bị bỏ.hoang, không sử
dụng trên.tổng diện tích đất tự.nhiên của một vùng.trong một khoảng thời gian.nhất
định.
Căn cứ tính.toán:
Tỷ lệ đất bỏ.hoang hóa (%) =

x 100

Tỷ lệ đất.bỏ hoa ng hóa càng cao, thì diện.tích đất nông ng hiệp càng giả m đi,
làm cho hiệu.quả kinh tế trong sử.dụng đất nông.nghiệp không cao

12



13

Số vòng qu ay của đất: là số vòn g quay tròn của.đất trong một khoảng.thời
gian. Số vòng.quay của đất càng.lớn, càng chứng.tỏ mức độ hiệu.quả kinh tế.trong
sử dụng.đất nông nghiệp
Nâng cao số vòng.quay của đất thể.hiện ở sự luân ca nh, xen canh.tăng vụ,
khai thác tối.đa quỹ đất, tích.cực cơ giới.hóa đồng ruộ ng như: sử dụng máy.cày,
máy gặt.đập liên hoàn, điều.chỉnh hệ thống.tưới tiêu, bê tông.hóa đường nội đồng
giúp.cho việc vận.chuyển được nhanh.chóng; nhạy bén.với thị trường, các.sản phẩm
nông nghiệp.đáp ứng thị hiếu.của người tiêu.dùng.
Hiệu quả kinh.tế cụ thể cho đất.lâm nghiệp, đất nuôi.trồng thủy sản được
đánh.giá thông qua chỉ tiêu.như sau:
Giá trị gia.tăng (VA):chỉ tiêu này.là hiệu số giữa giá trị.sản xuất (GO) và chi
phí trung.gian trên một.đơn vị diện.tích nuôi.trồng thủy.sản (IC)
VA = GO – IC
Trong đó, GO là giá.trị sản xuất
IC là chi.phí trung gian
Tổng giá.trị sản xuất (GO) từ sử.dụng đất lâm nghiệp, đất.nuôi trồng thủy.sản
là giá trị.của toàn bộ sản.phẩm tạo ra trong quá.trình sử dụng đất lâm.nghiệp và đất
nuôi trồng thủy.sản.
Chi phí trung gian (IC): là.chỉ tiêu bao gồm những.chi phí vật.chất và dịch vụ
thuê.mua ngoài không.kể khấu hao, tài sản.cố định và lao.động.
Hiệu quả xã hội
Hiệu quả.xã hội phản ánh.trình độ sử dụng.các nguồn lực.nhằm đạt được các
mục.tiêu xã hội nhất.định. Các mục tiêu.xã hội thường.thấy là: giải quyết.công ăn
việc làm trong.phạm vi toàn xã.hội hoặc từng khu.vực kinh tế; giảm.số ng ười thất
nghiệp; nâng.cao trình độ và.đời sống văn hóa, tinh.thần cho người lao.động, đảm
bảo mức.sống tối thiểu cho.người lao động, nâng.cao mức sống tối.thiểu cho các

1.2.2.2.






1.2.2.3.

tầng lớp.nhân dân, góp phần.thúc đẩy.xã hội phát.triển.
Hiệu quả.xã hội của việc.sử dụng đất nông.nghiệp cũng rất quan.trọng, và
được xem xét.trên vấn đề giải.quyết việc làm cho.lao động nông nghiệp; giảm.tỷ lệ
nghèo đói.bằng hoạt động.sản xuất từ.đất đai nông nghiệp.
Số việc.làm tạo ra cho.người dân địa phương.trên một diện tích.đất nông nghiệp.
Số lao.động nông nghiệp/1ha.đất nông nghiệp
Thu nhập bình.quân 1 năm/1 lao động.nông nghiệp.
Giảm tỉ lệ.nghèo đói bằng.hoạt động sản xuất.từ đất đai nông nghiệp.được đo bằng
bình.quân sản lượng lương.thực trên người.
Hiệu quả môi trường

13


14

Sử dụng đất.trong sản xuất.nông nghiệp phải.đảm bảo được.độ màu mỡ.của
đất, ngăn.chặn nguy cơ.thoái hóa, bạc.màu và phải bảo.vệ được môi trường.sinh
thái, đó là.mục tiêu phát.triển bền vững
Các chỉ tiêu.tính toán hiệu quả.môi trường trong.sử dụng đất.sản xuất nông
nghiệp và.đất nuôi trồng.thủy sản:
 Độ phì.nhiêu của đất
Độ phì.nhiêu của đất hay.còn gọi là khả.năng sản xuất của.đất, là tổng hợp các

điều.kiện, các yếu tố.để đảm bảo cho.cây trồng sinh.trưởng và phát triển.tốt.
Khi tác động.chất hóa học vào.đất càng nhiều cùng.với sự canh tác không.hợp
lí, dẫn đến.chất hữu cơ trong.đất ngày càng suy.giảm. Dù có dùng.phân bón hóa
học, cây.trồng vẫn lấy đi.khoảng 50% đến 80% đạm.từ đất. Do đó, cần.phải tăng
cường khả.năng cung cấp đạm từ.đất bằng các biện.pháp như: luân canh.cây trồng,
cải thiện.chất hữu cơ.trong đất bằng cách.bón phân hữu.cơ hoặc phân.rơm đã được
ủ cho.hoai, các biện pháp.về thủy lợi,.. để cải.tạo đất.
Việc sử dụng.đất nông nghiệp đạt.hiệu quả môi trường.về độ phì nhiêu khi nó
duy.trì và làm tăng.được độ phì nhiêu.của đất, tức là.sử dụng đất.kết hợp với các
biện.pháp bảo vệ.đất, sử dụng.lâu dài, bền vững.
 Mức độ.sử dụng phân.bón vô cơ và.các loại thuốc bảo.vệ thực vật
Đánh giá.hiệu quả môi trường.sử dụng đất.nông nghiệp thông.qua mức độ sử
dụng.phân bón và các.loại thuốc bảo vệ.thực vật được.thể hiện thông qua, .chu kì
phun thuốc.với các loại cây.trồng, loại thuốc.được sử dụng và liều.lượng tiêu chuẩn.
 Độ che.phủ đất
Chỉ tiêu.này trong đất.sản xuất nông nghiệp.không dễ dàng được.định lượng,
mà được.định tính thông qua.khả năng tạo bóng.mát, tạo cảnh.quan đẹp, và môi
trường.trong lành
Chỉ tiêu tính.toán hiệu quả môi.trường trong sử dụng đất.lâm nghiệp :
 Độ che phủ.của rừng

Là tỉ lệ phần.trăm diện tích rừng.hiện có so với diện.tích đất tự.nhiên của cả
nước, một.vùng lãnh thổ.hay một địa.phương tại một.thời điểm nhất.định. Độ che
phủ tối.thiểu đạt mức.an toàn sinh thái.phải lớn hơn.hoặc bằng 35%.
Căn cứ tính toán:

14


15


Độ che.phủ rừng (%) =

x 100

Các nhân.tố ảnh hưởng đến hiệu.quả sử dụng đất.nông nghiệp
Đất đai nói.chung và đất nông.nghiệp nói riêng.là một vật thể tự.nhiên nhưng
bản thân.nó cũng tham gia.vào các mối.quan hệ xã hội. Do đó, trong.quá trình sử
dụng, .chúng luôn phải chịu.sự chi phối.và tác động của.nhiều yếu tố.như điều kiện
tự nhiên, các.vấn đề về.xã hội và môi.trường dẫn đến.hiệu quả sử dụng.sẽ khác
nhau. Những.nhân tố ảnh hưởng.đến hiệu quả sử dụng.đất nông nghiệp bao gồm:
1.3.1. Các nhân.tố khách quan
1.3.1.1.
Điều kiện.tự nhiên
1.3.

Điều kiện.tự nhiên của vùng.có ảnh hưởng không.nhỏ đến hiệu.quả sử dụng
đất nói.riêng và các hoạt.động kinh tế.khác nói chung. Điều.kiện tự nhiên như.vị trí
địa lí, địa.hình, khí hậu, .độ ẩm, ánh sáng, .nhiệt độ, thủy.văn,… ảnh hưởng trực
tiếp.đến quá trình.sử dụng đất.nông nghiệp.
 Vị trí địa.lí, địa hình:

Tùy thuộc.vào địa hình là đồng.bằng, trung du, .miền núi hay.là cao nguyên
thì mỗi.loại sẽ phù hợp với loại.cây trồng vật nuôi.khác nhau. Các yếu tố.này có ảnh
hưởng.rất lớn đến hiệu.quả sử dụng đất.đai, đây là.căn cứ để lựa chọn.giống cây
trồng vật.nuôi, phương thức.sản xuất, hệ thống.kênh mương thủy lợi, máy.móc để
cơ giới.hóa. Vì vậy, quá.trình sử.dụng đất nói chu ng và đất nông.nghiệp nói riêng
khác nhau.giữa các vùng miền, thể.hiện qua cơ.cấu cây trồng, mùa.vụ, năng suất
cây trồng.và thu nhập của người dân.
 Điều kiện khí hậu:

Đây là điều.kiện quan trọng.hàng đầu trong việc.sử dụng có hiệu.quả đất nông
nghiệp. Sự sinh.trưởng và phát triển.của cây trồng phụ.thuộc không những.vào sự
chăm sóc.của con người.mà còn chịu.sự tác động của.thời tiết. Nhiệt độ cao.hay
thấp, lượng.mưa nhiều hay ít, .thời tiết hạn.hán hay bão lụt, có.ý nghĩa quan trọng
trong.việc cung cấp nước và.các chất dinh.dưỡng cho cây trồng sinh.trưởng và phát
triển.
1.3.1.2.
Điều kiện.về thị trường

15


16

Bất kể một.loại hàng hóa nào sản.xuất ra đều được trao.đổi thông qua.thị
trường, và trong hiệu.quả trong sử.dụng đất nông nghiệp.cũng không phải là ngoại
lệ, thị trường để mua các yếu.tố đầu vào phục.vụ sản xuất nông nghiệp, để.tiêu thụ
các loại nông.sản, hàng hóa trong nông.nghiệp.
Điều kiện.về thị trường là yếu.tố có ảnh hưởng rất.lớn đến hiệu.quả sử dụng
đất nông.nghiệp và nó càng.có ý nghĩa hơn trong.điều kiện nền kinh.tế thị trường
hiện.nay, khi mà chúng.ta đang phải đối.mặt với nhiều vấn.đề như tình.trạng sản
phẩm kém chất.lượng do đầu.vào kém chất lượng, .đầu vào đắt khiến người.sản
xuất không.có đủ chi phí để đáp.ứng sản xuất, chất.lượng sản phẩm không đáp ứng
nhu cầu sử dụng ngày càng cao của người tiêu dùng. Cùng với đó là sự.cạnh tranh
khốc liệt.của thị trường, tất cả.các sản phẩm nói.chung và sản phẩm từ.nông nghiệp
nói riêng. Để tạo.ra được lợi.thế cạnh.tranh trên thị trường, .để thu hút.được mạnh
mẽ thị.trường đầu ra, thì các.sản phẩm sản xuất.ra phải đảm bảo.đầy đủ các tiêu.chí
về chất lượng.yêu cầu. Do đó, điều.kiện cần là phải đảm.bảo được hiệu quả.sử dụng
đất nông.nghiệp.


1.3.1.3.

Sự tiến bộ.của khoa học.công nghệ
Trong thời đại ngày nay, trình.độ phát triển của khoa.học công nghệ cũng có
sự ảnh.hưởng đến tình.hình sản xuất nông.nghiệp nói chung và hiệu.quả sử dụng đất
nông.nghiệp nói riêng. Có.khi cùng một lượng.đầu vào, cùng chủng.loại, nhưng sự
thay đổi.trong cách thức.thực hiện và kĩ năng.sử dụng cũng sẽ.dẫn đến sự thay đổi
lớn.trong kết quả và.hiệu quả đạt được. Việc.áp dụng các giống.cây trồng mới.cho
năng suất.cao, áp dụng.cơ giới hóa, máy.móc vào trong sản.xuất làm giảm.sức lao
động và tăng.năng suất lao động. Như chúng ta đã biết, đổi mới công.nghệ trong
nông nghiệp có thể hướng vào viêc tiết.kiệm nguồn lực, phát.triển các công.nghệ
đòi hỏi mức đầu.tư thấp, ít sử.dụng các chất hóa.học trong sản xuất.nông nghiệp,
phát huy.kiến thức của người.nông dân và đảm.bảo thực hiện được.mục tiêu đa
dạng sinh.học. Nếu chỉ tác động.thủ công vào đất.nông nghiệp, vào sản.xuất nông
nghiệp thì.sẽ có nguy cơ.bị lạc hậu và.không đáp ứng được đủ.nhu cầu của.thị
trường.

1.3.2.
1.3.2.1.

Các nhân.tố chủ quan
Về chính.sách quản lí của.nhà nước

16


17

+) Công tác.quy hoạch và sử.dụng đất đai phải được xác.định dựa trên cơ sở
của sự tiếp.cận thực tế đất nông.nghiệp. Việc lập.quy hoạch, kế.hoạch sử dụng.đất

nông nghiệp.đặc biệt quan trọng.không chỉ cho trước.mắt mà còn cho cả lâu.dài.
Căn cứ vào điều.kiện tự nhiên, đặc.điểm địa hình, tính.chất đất đai cùng với nhiệm
vụ, mục.tiêu, phương.hướng của mỗi vùng lãnh.thổ, quy hoạch.đất đai được tiến
hành nhằm.định hướng cho.các cấp các ngành.trên địa bàn lập.quy hoạch và.kế
hoạch sử.dụng đất của.mình sao cho.hợp lí, làm cơ.sở phát triển được.hệ thống cây
trồng.vật nuôi.phù hợp, khai.đác đất đai.một cách đầy đủ nhất, hạn.chế sự chồng
chéo gây.lãng phí, tạo điều.kiện thuận lợi để đầu tư thâm canh và tiến hành chuyên
môn hóa trong sản xuất nông nghiệp, nhằm.nâng cao được hiệu.quả sản xuất.nông
nghiệp.
+) Chính sách.quản lí của nhà.nước là nhân tố ảnh.hưởng lớn đến hiệu.quả sử
dụng đất nông.nghiệp, các chính.sách gián tiếp ảnh.hưởng đến hiệu.quả sử dụng.đất
nông nghiệp.như: chính sách.liên quan đến quyền.sử dụng đất, chính.sách về giá,
chính sách.phát triển cơ sở.hạ tầng, chính.sách giao đất, cho.thuê đất, khuyến.khích
đầu tư phát.triển đất nông.nghiệp của Nhà nước,…
1.3.2.2.

Các yếu tố.về tổ chức kĩ.thuật
Cơ sở hạ.tầng phục vụ sản.xuất nông nghiệp.cũng là một nhân tố.cơ bản quyết
định.đến hiệu quả sử.dụng đất nông.nghiệp, đó là giao.thông, thủy.lợi, thông tin.liên
lạc,… tổ chức.tốt các nhân tố.này phục vụ cho.quá trình trồng trọt, .chăn nuôi, .sản
xuất nông.nghiệp của người.dân được thuận.lợi hơn.
Biện pháp.kĩ thuật canh.tác cũng có ảnh.hưởng lớn đến hiệu quả.sử dụng đất
nông.nghiệp
Biện pháp.kĩ thuật canh.tác là các tác.động của con.người vào đất.đai, cây
trồng, vật.nuôi nhằm tạo.nên sự hài.hòa giữa các yếu.tố của các quá.trình sản xuất
để.hình thành, phân.bố và tích lũy năng.suất kinh tế. Đây là những.tác động thể hiện
sự hiểu.biết sâu sắc.về đối tượng.sản xuất, về.thời tiết, về.điều kiện môi trường.và
thể hiện.những dự báo.thông minh.và sắc xảo, sự lựa chọn.những tác động kĩ.thuật,
lựa chọn chủng.loại cũng như.cách sử dụng đầu.vào phù hợp với.các quy luật.tự
nhiên của sinh.vật nhằm đạt mục.tiêu đề ra.

Theo một số.nhà nghiên cứu.về đất đai, ở các nước.phát triển, khi có sự tác
động tích.cực của kĩ.thuật, giống.mới, thủy lợi, phân.bón tới hiệu quả thì yêu cầu
đối với việc tổ chức.sử dụng đất cũng được đặt ra. Trên thực tế ta có thể nhận thấy
được, việc ứng.dụng công nghệ sản.xuất tiến bộ.cũng là một sự đảm.bảo cho sự

17


18

1.3.2.3.

phát triển.nhanh chóng và bền.vững của nông nghiệp. Cho đến giữa thế kỉ XXI, quy
trình kĩ thuật có thể góp đến 30% năng suất kinh tế trong nền nông nghiệp của nước
ta. Như vậy, nhóm các biện.pháp kĩ thuật.có ý nghĩa đặc biệt quan.trọng trong quá
trình khai.thác đất đai theo.chiều sâu và nâng.cao hiệu quả sử.dụng đất nông.nghiệp.
Nhân tố.thuộc về người sử.dụng đất
Có thể.nói con người.luôn đóng vai trò trung.tâm và có ảnh hưởng.trực tiếp
đến hiệu quả sử.dụng đất nông nghiệp. Đặc biệt trong nền.kinh tế thị.trường như
hiện nay, trong khi các sản.phẩm đang có sự cạnh.tranh gay gắt thì.con người lại
càng.khẳng định được.mình là yếu tố.quan trọng tác.động đến hiệu quả sử.dụng đất.
Nhóm.nhân tố thuộc.về người sử.dụng đất bao.gồm trình độ.chuyên môn về.nông
nghiệp của.người dân, tập.quán sản xuất.nông nghiệp của.người dân
Kiến thức.và kĩ năng của người.nông dân góp phần.quan trọng trong việc.nâng
cao hiệu quả sử.dụng đất nông nghiệp. Khả.năng tiếp thu kĩ.thuật và năng.suất cây
trồng vật.nuôi có mối quan.hệ chặt chẽ.với trình độ.và chuyên môn trong.canh tác
của người.dân. Nâng cao.trình độ canh tác.của người dân.chính là góp.phần nâng
cao năng.suất, chất lượng.lúa gạo, tăng hiệu quả kinh.tế trên cùng một đơn.vị diện
tích. Chuyên gia Phạm Quang Diệu (Viện chính sách và chiến lược Phát triển
NNNT) cho biết: “ Ngày trước người.bạn của nhà nông là con.trâu, là cái cày,

những tài sản.nằm trong tay nhà nông . Ngày.nay bạn của nhà.nông còn cần thêm
những nhà.khoa học, nhà kinh doanh và.cũng rất cần Nhà nước”, nghĩa là.muốn đẩy
mạnhhoạt động sản xuất.nông nghiệp có hiệu.quả thì người nông.dân phải tham gia
nhiều mối.liên kết, hợp tác. Muốn.làm được điều đó.thì nhận thức.của người nông
dân. .phải được nâng lên để.có thể chủ động.trong việc liên kết.
Bên cạnh.đó, mỗi vùng miền sản.xuất sẽ mang tập quán, phong.tục sản xuất
khác nhau, sử dụng.như một nền văn.hóa riêng, đặc.trưng được lưu truyền.từ đời
này sang đời khác, cần.thay thế dần các tập.quán sản xuất manh.mún, nhỏ lẻ, .tự cấp
tự túc.bởi các tập.quán sản xuất tập.thể hơn, góp phần.nâng cao được hiệu.quả sử
dụng.đất, nâng cao.hiệu quả kinh tế.và đời sống.xã hội.
Tóm lại, các.nhân tố dù chủ.quan hay khách.quan, từ điều kiện.tự nhiên cho
đến các.điều kiện về kinh.tế xã hội như.các yếu tố.thuộc về người sử.dụng đất, các
yếu.tố về tiến.bộ khoa học công.nghệ rồi đến tổ.chức, quản.lí hay kĩ thuật.thì đều có
tác.động và chi.phối đến quá.trình sử dụng.đất nông nghiệp.và hiệu quả.của quá
trình này. Ngày.nay, quỹ đất.nông nghiệp đang.bị giảm dần, sự khai.thác bất hợp lí
đất đai.làm giảm sút về cả.số lượng và .chất lượng đặt ra yêu cầu.cấp thiết cho
chính người.sử dụng đất.và các cơ quan.quản lí Nhà nước cần có biện.pháp can

18


19

1.4.

thiệp vào tài.nguyên đất một.cách hợp lí để đảm bảo sử dụng đất nông nghiệp
mang lại hiệu quả kinh tế ,hiệu quả xã hội cũng như.hiệu quả môi trường, .đồng
thời có chính sách.phù hợp nhằm cải.thiện chất lượng.đất nông nghiệp.
Sự cần thiết phải.nâng cao hiệu quả.sử dụng đất nông.nghiệp
Không thể phủ nhận.vai trò của ngành.nông nghiệp đối.với nền.kinh tế nước

ta, và càng không thể.phủ nhận vai trò.quan trọng của đất.nông nghiệp với.năng
suất và sự phát.triển của ngành.này. Vì vậy, đánh.giá được đúng hiệu.quả sử
dụng.đất nông nghiệp từ đó nâng cao.được hơn nữa hiệu quả.sử dụng có.ý nghĩa vô
cùng quan.trọng, đó là vấn.đề mang tính cấp.thiết cho sự phát.triển bền vững.của
nông nghiệp. Sự cần.thiết phải nâng cao.hiệu quả sử dụng.đất nông nghiệp.được thể
hiện ở các.lí do sau:
Thứ nhất, đất.đai là một nguồn.lực sản xuất nên phải.sử dụng hiệu.quả do quy
luật kinh tế
Đất đai là một.trong những nguồn.lực quan trọng trong.các ngành sản.xuất,
đặc biệt là trong.nông nghiệp. Độ phì.của đất rất quan.trọng, tác động đến.năng
suất, sản.lượng của cây trồng,.vật nuôi. Đối với sinh.vật, đất là nguồn cung.cấp chất
dinh.dưỡng cho cây trồng. Năng suất cây.trồng phụ thuộc vào.chất lượng đất đai.
Quá trình.lao động và sản xuất.ra sản phẩm có.quan hệ mật thiết.đặc tính của đất,
chất.lượng đất quyết định. Do đó, cần.phải sử dụng và nâng.cao hiệu quả.sử dụng
đất nói.chung và đất nông.nghiệp nói riêng
Thứ hai, đất.đai là đối tượng lao động.không thể thay thế trong.nông nghiệp
Đối tượng.lao động là một bộ.phận của giới tự.nhiên mà lao động của.con
người tác động.vào nhằm biến.đổi nó theo mục.đích của mình
Trong nông.nghiệp, con người sử dụng.công cụ lao động.tác động vào.đất làm
cho đất thay.đổi hình dạng.như cày, bừa, đập.đất, lên luống,…Quá.trình đó làm.tăng
chất.lượng của ruộng.đất, tạo điều kiện thuận.lợi để tăng năng.suất cây trồng. Nếu
sử.dụng tốt, biết bồi.bổ và cải tạo, đất sẽ tồn tại.vĩnh viễn và cho hiệu.quả sử dụng
ngày càng cao hơn. Vì thế, nâng.cao hiệu quả trong.sử dụng đất nông.nghiệp là vấn
đề quan.trọng và cấp thiết.
Thứ ba, quỹ đất.ngày càng thu hẹp.do quá trình công.nghiệp hóa, đô thị.hóa
Quá trình.đô thị hóa đã.và đang diễn ra mạnh mẽ, các.khu công nghiệp, .khu
đô thị.thay thế quỹ đất.nông nghiệp.làm cho diện tích.đất nông nghiệp.ngày càng
thu hẹp. Do vậy, để đảm.bảo giải quyết.vấn đề lương.thực, thực phẩm.cho dân số
ngày càng.tăng thì việc nâng.cao hiệu quả sử.dụng đất nông.nghiệp là hết.sức quan
trọng đối.với các cấp từ Trung ương đến địa phương.


19


20

Thứ tư, do biến.đổi khí hậu.như sa mạc hóa, .đất bị ngập mặn làm.giảm quỹ
đất
Bộ Tài nguyên môi trường.chính thức thông báo: trong thập kỉ tới, khoảng từ
năm 2010- 2020, nhiệt độ trung bình của Việt Nam sẽ tăng không dưới 1.5 OC, số
trận lũ lụt trên cả nước sẽ tăng khoảng 20%. UNDP thông báo: mực nước biển chỉ
cần tăng lên 1m thì Việt Nam sẽ tác động tiêu cực đến 5% đất đai, 11% tổng dân số,
7% nông nghiệp; giảm 10% GDP.
Biến đổi.khí hậu hàng ngày, hàng giờ đã và đang diễn ra với tốc độ nhanh
chóng, nó đã thể hiện ngay trước mắt chúng ta, hạn.hán ở các tỉnh miền núi phía
Bắc và các tỉnh Bắc Trung Bộ năm 2010; rét đậm rét hại, mưa đá lốc.xoáy, bão lũ
thất thường,… ảnh.hưởng đến mọi mặt của sản xuất.nông nghiệp, nó không những
tác.động đến sinh.trưởng, năng suất.cây trồng, thời vụ.gieo trồng, làm tăng.nguy cơ
lan sâu bệnh.hại cây trồng, ảnh hưởng đến.sinh sản, sinh trưởng của.gia súc, gia
cầm, gây nguy cơ thu.hẹp diện tích đất.nông nghiệp.
Có lẽ biến đổi.khí hậu sẽ ảnh.hưởng trực tiếp và rõ.nét nhất đến an.ninh lương
thực, nhiều.vùng đất chịu tác.động tiêu cực của quá.trình biến đổi.khí hậu nên
không còn khai.thác và sử.dụng được đã làm giảm tổng quỹ đất nông.nghiệp nói
chung. Vì thế, để đảm.bảo nhu cầu lương thực, thực.phẩm thì các cơ.quan, chính
quyền các cấp phải tìm biện.pháp nâng cáo hiệu.quả sử dụng đất.nông nghiệp tại
khác khu vực khác
Thứ năm, dân số tăng.gây áp lực về giải.quyết vấn đề lương.thực, thực phẩm
Dân.số ngày càng gia tăng nhanh.chóng, nhu cầu của.con người càng cao hơn,
gây áp.lực đòi hỏi các.sản phẩm nông nghiệp sạch và đảm.bảo sức khỏe và vệ.sinh
an toàn.thực phẩm, dân.số tăng nhanh.gây áp lực cho.nền an ninh lương.thực, vì thế

buộc ngành nông.nghiệp phải có những biện.pháp để nâng cao năng.suất nông
nghiệp và nâng.cao hiệu quả sử.dụng đất nông nghiệp.
Như vậy, nâng cao.hiệu quả sử dụng.đất nông nghiệp.là một đòi hỏi.tất yếu
khách quan.của sự phát triển của.cả xã hội. Đối với.người tiêu dùng, tăng.hiệu quả
chính là.đảm bảo cho.nhu cầu của.họ, về chất lượng và giá.cả. Đối với người.sản
xuất, tăng hiệu.quả chính là cơ.sở để họ gia tăng.lợi nhuận. Xã hội.ngày càng phát
triển.với nhiều công.nghệ cao, kĩ.thuật mới, việc nâng.cao hiệu quả.trong sử dụng
đất.nông nghiệp ngày càng.thuận lợi hơn. Tuy nhiên, việc.nâng cao hiệu.quả sử
dụng đất.nông nghiệp phải.đảm bảo phát.triển bền vững, cả.về kinh tế, xã.hội và
môi trường

20


21

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG
NGHIỆP Ở HUYỆN YÊN KHÁNH
Khái quát về đặc.điểm tự nhiên, .kinh tế- xã hội huyện.Yên Khánh
Yên Khánh là.huyện đồng bằng.được phù sa bồi.đắp của sông Đáy nằm ở phía
Đông, nền kinh tế thế.mạnh chủ yếu của huyện là nông.nghiệp.
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên
2.1.1.1.
Vị trí địa.lý, địa hình
2.1.

Yên Khánh là huyện đồng.bằng nằm ở phía Đông Nam của tỉnh.Ninh Bình, có
tọa độ địa lí: từ 20007’ đến 20016’ vĩ độ Bắc và từ 105057’ đến 106010’ kinh độ Đông
Yên Khánh có tổng diện.tích tự nhiên 139,0577km2, phía Đông Bắc giáp
huyện Nghĩa Hưng (tỉnh Nam Định), phía Nam giáp huyện Kim Sơn, phía Tây Nam

giáp huyện Yên Mô, phía Tây Bắc giáp thị xã Ninh Bình. Huyện bao gồm 18 xã và
1 thị trấn, trong đó thị trấn Yên Ninh là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa- xã hội
của huyện, 18 xã bao gồm: Khánh An, Khánh Công, Khánh Cường, Khánh Cư,
Khánh Hải, Khánh Hòa, Khánh Hội, Khánh Hồng, Khánh Lợi, Khánh Mậu, Khánh
Nhạc, Khánh Phú, Khánh Thành, Khánh Thiện, Khánh Thủy, Khánh Tiên, Khánh
Trung, Khánh Vân. Với vị trí địa lí thuận lợi là điều kiện cơ bản để huyện Yên
Khánh giao lưu kinh tế, văn hóa với các vùng lân cận.
Yên Khánh nằm cách trung tâm thành phố Ninh Bình khoảng 13km, trên địa
bàn huyện có rất nhiều tuyến giao thông quan trọng bao gồm cả đường bộ và đường
thủy. Giao thông đường bộ gồm các trục đường: 480C, 480B, 481C, 481E nối Yên
Khánh với các địa phương khác trong và ngoài tỉnh. Đặc biệt tuyến Quốc lộ số 10
chạy từ Ninh Bình qua Yên Khánh, nối Yên Khánh với huyện Kim Sơn của tỉnh
Ninh Bình và huyện Nga Sơn của tỉnh Thanh Hóa, huyện Nghĩa Hưng của tỉnh Nam
Định.

21


22

Yên Khánh là một.trong những huyện mang.nét đặc trưng của.vùng đồng bằng
Bắc Bộ với địa.hình tương đối bằng.phẳng, dốc dần theo hướng Tây Bắc- Đông
Nam tạo thành lòng chảo và ô trũng ở một số khu vực ven đê. Khu vực thấp nhất là
các xã Khánh Thành, Khánh Công, Khánh Thủy (những xã này thường hay bị ngập
úng vào mùa mưa lũ). Độ cao trung bình từ 0,3- 0,6m so với mực nước biển, đất đai
ở đây chủ yếu là đất phù sa được bồi đắp. Do cấu tạo.địa hình khá bằng.phẳng nên
tiềm.năng phát triển.của toàn huyện là nông.nghiệp (trồng lúa, rau màu và cây công
nghiệp ngắn ngày), công nghiệp (chế biến.lương thực, thực.phẩm và các làng nghề
truyền.thống) và các ngành dịch.vụ.
2.1.1.2.


Khí hậu
Huyện Yên Khánh nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm và
thường xuyên chịu ảnh hưởng của mưa bão, mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hè nắng
nóng, mưa nhiều. Do tạo bởi các nhân tố bức xạ mặt trời, các luồng khí nhiệt đới,
một cơ chế gió mùa thịnh hành trong khu vực.
Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình năm là từ 23,0 0C – 23,60C. Tổng nhiệt độ năm
trên 85000C, mùa đông nhiệt độ trung bình từ 19,5 0C đến 200C, trong đó tháng lạnh
nhất là tháng 1 và tháng 2 với nhiệt độ thấp nhất là 6,1 0C (năm 1968), mùa hè nhiệt
độ trung bình từ 26,50C đến 270C, trong đó tháng nóng nhất là tháng 7 và tháng 8,
nhiệt độ cao nhất là 39,30C (năm 1967). Tổng nhiệt độ khá lớn nhưng phân bố theo
2 mùa lại chênh lệch nhau, tổng nhiệt độ vụ chiêm xuân chỉ bằng 60-70% tổng nhiệt
độ vụ mùa.
Lượng mưa: tổng lượng mưa trung bình năm đạt từ 1890-19500mm nhưng
lượng mưa phân bố không đồng đều giữa các tháng trong năm. Trong 6 tháng mùa
mưa (từ tháng 5 đến tháng 10), lượng mưa chiếm 75-80% lượng mưa cả năm, dễ
gây ngập úng cho vụ lúa mùa đang trong thời kì làm hạt và hoa màu đang trong vụ
gieo trồng. Mùa đông lượng mưa chiếm khoảng 20-25% tổng lượng mưa cả năm,
chủ yếu là mưa nhỏ, mưa phùn.
Độ ẩm: độ ẩm không khí tương đối cao, trung bình năm từ 83-87%, tháng có
độ ẩm lớn nhất và nhỏ nhất chênh lệch không nhiều, tháng 2 là tháng có độ ẩm cao
nhất (trên 90%), tháng có độ ẩm thấp nhất là tháng 10 (dưới 80%).
Lượng nước bốc hơi trung bình cả năm từ 850-870mm, trong đó mùa hè
chiếm 60% lượng nước bốc hơi cả năm.

22


23


Chế độ gió: hướng gió thịnh hành thay đổi theo mùa, tốc độ gió trung bình cả
năm là 2,3- 2,5 m/s. Mùa đông hướng gió thịnh hành là Đông Bắc, mùa hè hướng
gió chính là từ Đông đến Đông Nam, đầu mùa hè thường xuất hiện gió Tây khô
nóng. Ngoài ra Yên Khánh còn chịu ảnh hưởng của gió đất và gió biển, gió đất
thịnh hành theo hướng Tây, Tây Nam, gió biển thịnh hành theo hướng Đông Nam.
Sự phức tạp của hướng gió ảnh hưởng rất lớn đến các hoạt động sản xuất của nhân
dân, đặc biệt là ảnh hưởng đến các hoạt.động sản xuất.nông nghiệp. Nếu không tính
toán kĩ, cụ thể thì thời kì lúa trỗ, phơi màu sẽ gặp gió mùa Đông Bắc và dễ bị lép.
2.1.1.3.

Tài nguyên nước
Yên Khánh có mạng lưới sông ngòi khá dày, nguồn nước mặt khá phong phú,
với tổng chiều dài gần 85km, phân bố rộng khắp trong huyện, mật độ sông là
0,53km/km2, các sông thường theo hướng Tây Bắc – Đông Nam ra biển; trong đó
các trục sông chính: sông Đáy, sông Vạc, sông Mới, sông Dưỡng Điền, sông Năm
xã, sông Tiên Hoàng…
Sông mới là con sông ngang lớn nhất khu Nam Ninh Bình, nối sông Đáy với
sông Vạc, với chiều dài khoảng 10.000m. Mặt sông về mùa kiệt rộng từ 30-40m
Sông Đáy bắt nguồn từ Hát Môn (Phúc Thọ, Hà Tây) chảy qua địa phận Yên
Khánh từ cống Đồng Quan đến cống Tiên Hoàng với tổng chiều dài 38km. Đây là
con sông cung cấp nước cho tỉnh Ninh Bình nói chung và huyện Yên Khánh nói
riêng và cũng là con sông tiêu thoát lũ cho huyện.
Sông Vạc là ranh giới giữa huyện Yên Khánh và huyện Yên Mô của tỉnh Ninh
Bình, đi qua địa phận huyện Yên Khánh với chiều dài là 13,3km, chiều rộng trung
bình 50-60m ở phía thượng lưu và 60-70m ở phía hạ lưu. Đây cũng là con sông
cung cấp và tiêu nước chủ yếu của huyện, với nguồn nước mặt khá dồi dào.
Sông Tiên Hoàng nối sông Mới tại cống Cầu Đầm (xã Khánh Thiện) tại cửa
Tiên Hoàng dài 11km, rộng 10-12m. Sông có nhiệm vụ tưới mùa kiệt và tiêu mùa
lũ.
Nguồn nước do.các sông này.cung cấp đảm.bảo đủ nước tưới cho.sản xuất

nông.nghiệp, phát triển.công nghiệp và là.nguồn cung cấp nước.sinh hoạt chủ yếu
cho dân cư trong huyện.

2.1.1.4.

Tài nguyên đất

23


24

Tổng diện tích đất tự nhiên của toàn huyện là 13.905,77 ha, trong đó đất nông
nghiệp là 9.478,49 ha, chiếm khoảng 68% tổng diện tích đất tự nhiên của toàn
huyện. Với địa hình tương đối bằng phẳng, đất đai màu mỡ, phì nhiêu, chủ yếu là
đất phù sa được bồi đắp hàng năm nên Yên Khánh là huyện chủ yếu sản xuất nông
nghiệp, cây lúa nước vẫn là cây trồng chủ đạo. Số liệu năm 2014, diện tích đất
chuyên gieo trồng lúa nước là 7081 ha, chiếm gần 75% tổng diện tích đất nông
nghiệp của huyện và chiếm đến hơn 95% diện tích đất trồng cây hàng năm.
Đất tự.nhiên của huyện Yên Khánh chủ.yếu là đất phù.sa ít chua, hàm lượng
các chất dinh.dưỡng trong đất.tương đối khá, đất có phản ứng chua vừa, đất tơi xốp,
tầng đất dày, thoát nước tốt nên thích hợp với nhiều loại cây trồng như lúa, ngô,
đậu, lạc, hoa màu.
Khi nâng.cao hiệu.quả sử dụng.đất nông nghiệp.trên địa bàn huyện cần dựa
vào tính.chất cơ lí tính.của đất, từ đó nâng.cao năng suất cây.trồng, đảm bảo.hạ chi
phí đầu vào.
2.1.1.5.

Cảnh quan môi trường.
Với đặc.điểm phát triển kinh tế - xã.hội theo hướng công.nghiệp – dịch vụ,

tiểu thủ công.nghiệp, làng nghề, ưu.tiên phát triển nông.nghiệp theo hướng hàng
hóa…môi.trường của huyện.trong những năm.gần đây ít nhiều bị ảnh.hưởng bởi các
hoạt động công.nghiệp, tiểu thủ công.nghiệp, sản xuất.nông nghiệp.tại một số điểm
như như khu.công nghiệp Khánh Phú, thị trấn Yên Ninh.

2.1.2. Thực trạng.phát triển kinh tế xã hội
2.1.2.1.
Tình hình.dân số và.lao động

Dân số của huyện năm 2014 là 138.196 người, trong đó dân số nông thôn là
125.183 người, chiếm đến 91% tổng dân số của cả huyện.
Năm 2014, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên là 85.682 người, trong đó số
lao động có việc làm là 84.300 người, lao động có việc làm trong ngành nông- lâm
nghiệp và thủy sản là khoảng 38.273 người, trong đó, lao động trong ngành nông
nghiệp là 34.828 người, chiếm khoảng 91% trong tổng số lao động ngành nông- lâm
nghiệp- thủy sản. Tuy có nguồn nhân lực khá dồi dào, nhưng chất lượng lao động
thấp, số lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật không nhiều, chủ yếu là lao
động phổ thông. Những năm gần đây, chất lượng lao động huyện Yên Khánh đã

24


25

được cải thiện một bước, trình độ văn hóa của người dân được nâng cao hơn, lao
động được qua đào tạo tăng lên đáng kể, thông qua những lớp đào tạo ngắn ngày.
Vì vậy, vấn đề đặt ra là cần phải nâng.cao chất lượng lao.động, để tận dụng
được tốt.hơn nguồn lực quan.trọng này, nhằm nâng cao.hiệu quả sử.dụng đất
nông.nghiệp.
2.1.2.2.


Cơ sở hạ.tầng của huyện
Cơ sở hạ.tầng là nhân tố quan trọng để phát.triển kinh tế và.phục vụ đời.sống
của nhân.dân. Để có nền.kinh tế bền.vững thì phải có cơ.sở hạ tầng vững.chắc.
Trong nông.nghiệp, để nâng cao.hiệu quả sử.dụng đất nông.nghiệp thì nhóm cơ sở
hạ tầng trực tiếp như hệ thống giao.thông, thủy.lợi đến nhóm cơ sở.hạ tầng gián.tiếp
như các cơ.sở y tế, vệ.sinh môi trường, giáo dục và đào tạo có vai trò rất quan trọng.
 Hệ thống.giao thông

Tổng số km các tuyến đường huyện, liên xã do huyện quản lí là 154
tuyến/228,36km, về cơ bản các tuyến đường này đã được nâng cấp, làm mới để
phục vụ giao thông và đi lại của người dân được đảm bảo. Một số tuyến giao thông
quan trọng trên địa bàn huyện: Quốc lộ 10, đường tỉnh 481B, đường tỉnh 480B,
đường tỉnh 480C đã và đang được tổ chức thi công theo quy hoạch, ngoài ra huyện
có các tuyến đường liên xã, đường trục tới UBND các xã cơ bản đã được mở rộng
và đổ bê tông mặt đường. Đến năm 2015, cơ bản cứng hóa đường liên thôn, liên
xóm.
Bước đầu đang triển khai tiến hành triển khai thực hiện xây dựng các cụm cầu
cảng ở các xã Khánh Phú, Khánh An, Khánh Cư, Khánh Hải, Khánh Tiên, Khánh
Thiện, Khánh Thành, trong đó, cụm cầu cảng ở xã Khánh Phú, Khánh An đã đi vào
hoạt động. Tiếp tục duy trì hoạt động tại 8 bến bãi bốc xếp hàng hóa đương thủy nội
địa gồm: bến Cầu Tràng- Khánh Cư, bến Cầu Rào giáp huyện Yên Mô (tỉnh Ninh
Bình), bến cầu Khương Thượng- thị trấn Yên Ninh, bến Cầu Đầm- Khánh Cường,
bến Đức Hậu- Khánh Hồng, bến đò 10- Khánh Thành, bến Tam Tòa- Khánh Trung,
bến Cầu Âu- Khánh Thiện.
Nhìn chung, hệ thống giao thông trên địa bàn huyện được phân bố hợp lý,
phục vụ tốt yêu cầu đi lại và giao lưu hàng hóa trong vùng, tuy nhiên một số tuyến
đường còn hẹp, chất lượng xấu, cần quan tâm đầu tư cải tạo và nâng cấp.

25



×