Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

2. Huong dan thuc tap tot nghiep K1535

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.18 KB, 21 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

PHỔ BIẾN VỀ

THỰC TẬP & KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

(Dành cho sinh viên K15)

Hà Nội, ngày 05/01/2016


Nội dung

 Mục đích thực tập?
 Địa điểm thực tập?
 Lĩnh vực thực tập?
 Quy trình thực hiện?
 Kết quả thực hiện?
 Tổng kết.


1- Mục đích thực tập

 Tổng hợp, củng cố và hoàn thiện các kiến thức đã được trang bị trong nhà trường.
 Có cơ hội cọ xát với thực tế, rèn luyện kỹ năng thực hành thông qua việc thực hiện các công việc cụ
thể tại đơn vị thực tập, từ đó học hỏi và bổ sung các ki ến th ức còn thi ếu nh ằm nâng cao nghi ệp v ụ,
tích lũy kinh nghiệm phục vụ cho công việc sau khi tốt nghiệp ra trường.

 Rèn luyện ý thức chấp hành kỷ luật lao động, tác phong giao tiếp, phát huy tinh thần học hỏi, tự tin
tự chủ, sáng tạo trong việc giải quyết các vấn đề thực tiễn.




2- Địa điểm thực tập

 Sinh viên tự liên hệ địa điểm thực tập, trường hợp gặp khó khăn thì trao đổi với Khoa để được giúp
đỡ.

 Sinh viên có thể có một hoặc nhiều địa điểm thực tập.
 Trong trường hợp đề tài không cần địa điểm thực tập thì phải được sự chấp thuận của GV hướng
dẫn và Chủ nhiệm khoa.


2- Địa điểm thực tập (tiếp)

 Các tổ chức kinh tế, các tổ chức hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp có nhu cầu ứng dụng tin học
trong quản lý và xử lý các thông tin kinh tế.







Các ngân hàng thương mại quốc doanh, cổ phần, liên doanh, Cục công ngh ệ tin h ọc Ngân hàng…
Các công ty phần mềm như FPT, 1VS, Viettel, Meliasoft, Asiasoft…
Các cơ quan nhà nước như Bộ tài chính, Sở thuế, Tổng cục thống kê,
Các công ty sản xuất, kinh doanh thuộc nhà nước, cổ phần, tư nhân…
Khoa HTTT Quản lý.



3- Lĩnh vực thực tập
Lĩnh vực thực tập phải phù hợp với đặc điểm và chuẩn đầu ra của chuyên ngành đào t ạo, có th ể chia thành
các mảng chính như sau:

CÔNG NGHỆ







Phát triển ứng dụng
An toàn bảo mật
Cơ sở dữ liệu
Xây dựng và Quản trị mạng
Phân tích thiết kế hệ thống

NGHIỆP VỤ










Phân tích nghiệp vụ

Ngân hàng điện tử
Thương mại điện tử
Kiến trúc doanh nghiệp
Khai phá dữ liệu
Kinh doanh thông minh
Quản lý dự án
Các hệ thống thông tin doanh nghiệp (ERP, CRM, ...)


3- Lĩnh vực thực tập (tiếp)
Các bài toán cụ thể:

 Tìm hiểu quy trình nghiệp vụ, phát triển, mô hình hóa và quản trị các hệ thống thông tin liên quan
tới các bài toán của ngân hàng như:







hệ thống Corebanking,
hệ thống InternetBanking,
hệ thống cho vay, huy động vốn,
hệ thống phát hành thẻ,
hệ thống bảo mật…


3- Lĩnh vực thực tập (tiếp)
Các bài toán cụ thể:


 Tìm hiểu các công nghệ mới và ứng dụng giải quyết một bài toán
hướng nghiên cứu như:





thanh toán điện tử,
chữ ký số,
quảng cáo trực tuyến…

c ụ th ể t ại n ơi th ực t ập theo các


3- Lĩnh vực thực tập (tiếp)
Các bài toán cụ thể:

 Phân tích, thiết kế, xây dựng các quy trình nghiệp vụ và triển khai hệ thống phần mềm gi ải quy ết
các bài toán thực tế của doanh nghiệp nơi thực tập như:







quản lý nhập, xuất, tồn kho,
quản lý quan hệ khách hàng,
quản lý tài chính kế toán,

quản lý tài liệu hồ sơ văn bản,
quản lý điều hành công việc và truyền thông nội bộ…

 Xây dựng, quản trị, bảo trì hệ thống mạng tại các cơ quan doanh nghiệp nơi thực tập.


3- Lĩnh vực thực tập (tiếp)
Các bài toán cụ thể:

 Ứng dụng các kỹ thuật khai phá dữ liệu giải quyết các bài toán cụ thể tại doanh nghiệp nh ư:






phân đoạn khách hàng,
dự đoán lòng trung thành của khách hàng,
bảo vệ danh tiếng doanh nghiệp,
dự báo xu hướng tiêu dùng,
xếp hạng khách hàng…

 Tư vấn, xây dựng kiến trúc tổng thể của doanh nghiệp…


4- Quy trình thực hiện
Đối với sinh viên

Đối với sinh viên


không viết khóa luận

viết khóa luận

Thời gian, địa điểm

05/01/2016
08/01/2016
11/01-26/01/2016

Hướng dẫn nội dung thực tập cho sinh viên.

Lớp trưởng nhận Giấy giới thiệu thực tập tại phòng Quản lý người học phát cho SV.
SV liên hệ ĐVTT. Làm việc với ĐVTT xác định bài toán dự kiến thực hiện. Hoàn thiện bản đăng ký ĐVTT và ch ủ đ ề th ực t ập theo Ph ụ l ục 01
cho lớp trưởng.

20/01/2016

Khi có ds sv làm khóa luận

Lớp trưởng nộp danh sách đăng ký thực tập, giấy giới thiệu thực tập có xác nhận của ĐVTT về Phòng QLNH. Nộp ph ụ l ục 01 v ề VP khoa.

Công bố danh sách giáo viên theo dõi thực tập.

Công bố danh sách giáo viên hướng dẫn viết khóa luận.

(~26/1/2016)

26/01-31/01/2016


SV làm việc với GVHD và ĐVTT xác định đề tài thực tập. Hoàn thành và n ộp b ản Đề cương th ực t ập/Đ ề cương khóa lu ận theo Ph ụ l ục 2 cho
GVHD.

01/02/2016

GVHD nộp bản Đề cương thực tập về văn phòng khoa.

GVHD nộp bản Đề cương khóa luận tốt nghiệp về văn phòng
khoa.


4- Quy trình thực hiện (tiếp)

Thời gian, địa điểm

04/01–17/04/2016

Đối với sinh viên

Đối với sinh viên

không viết khóa luận

viết khóa luận

Học và thi 2 học phần thay thế.

- Thực hiện chuyên đề thực tập dưới sự hướng dẫn của GVHD th ực t ập
01/02 – 26/05/2016


và ĐVTT.
- Viết đầy đủ nhật ký thực tập theo phụ lục 3.

- Thực hiện khóa luận tốt nghiệp dưới sự hướng dẫn của GVHD
01/02 – 17/05/2016

khóa luận và ĐVTT.
- Viết đầy đủ nhật ký thực tập theo phụ lục 3.


4- Quy trình thực hiện (tiếp)

Thời gian, địa điểm

Đối với sinh viên

Đối với sinh viên

không viết khóa luận

viết khóa luận

-Nộp 01 quyển khóa luận theo phụ lục 4 cho GVHD.
-Nộp 01 quyển khóa luận có nhận xét của ĐVTT, GVHD cho thư viện.

18/05/2016

-Nộp 02 quyển khóa luận có nhận xét của ĐVTT, GVHD; 03 quy ển khóa luận
tóm tắt về VP khoa.


-Nộp 01 quyển chuyên đề thực tập theo phụ lục 4 có nhận
27/05/2016

xét của ĐVTT, GVHD về VP Khoa.
-GV nộp bản chấm điểm theo phụ lục 5 về VP Khoa.

-GVHD nộp bản chấm điểm theo phụ lục 5 về VP Khoa.
05/06/2016

-Nộp 01 đĩa CD/DVD chứa nội dung khóa luận theo quy định về VPKhoa
trước ngày bảo vệ 01 ngày.
Bảo vệ tốt nghiệp – dự kiến.


4- Quy trình thực hiện (tiếp)

 Nhiệm vụ của sinh viên:


Chủ động xây dựng kế hoạch thực tập cụ thể của cá nhân, phấn đấu thực hiện t ốt các nhiệm v ụ được giao trong đ ợt
thực tập.





Phục tùng sự chỉ đạo, hướng dẫn của giảng viên, phát huy tính độc lập, sáng tạo trong quá trình thực tập tốt nghiệp.
Tích cực học hỏi, tìm đọc tài liệu, nghiên cứu các thông tin liên quan tới đề tài.
Ghi chép vào sổ "Nhật kí thực tập" các nội dung, tư liệu, kết quả nghiên cứu và tiến đ ộ th ực hi ện các m ục tiêu theo t ừng
giai đoạn thực tập.




Định kì báo cáo với GV hướng dẫn về tiến độ công việc, những vấn đề khó khăn để đi đến thống nh ất v ề phương pháp,
giải pháp và kiến thức chuyên môn của đề tài.



Thực hiện viết và nộp chuyên đề/khóa luận đúng thời hạn.


4- Quy trình thực hiện (tiếp)

 Nhiệm vụ của giáo viên hướng dẫn:




Hướng dẫn SV lựa chọn và đăng ký đề tài nghiên cứu phù hợp với chuyên ngành đào tạo và đơn vị thực tập.
Duyệt đề cương sơ bộ, đề cương chi tiết.
Định kỳ bố trí thời gian làm việc với SV để giao nhiệm vụ và kiểm tra tiến độ, kết quả thực hiện công việc được giao của
SV.



Sửa bản thảo, kiểm tra chương trình phần mềm và hướng dẫn SV hoàn thành đề tài theo đúng th ời gian và n ội dung th ực
tập.





Phối hợp với cơ sở thực tập để kiểm tra việc thực hiện nội quy, công việc thực hiện và kết quả thực tập của SV.
Chịu trách nhiệm trước khoa về các vấn đề của SV liên quan đ ến nhi ệm v ụ th ực t ập, trong tr ường h ợp đ ặc bi ệt c ần báo
cáo kịp thời để có hướng giải quyết.



Chấm và gửi điểm đánh giá quá trình thực hiện nhiệm vụ của SV theo đúng quy định.


5- Kết quả thực hiện thực tập

 Sau khi kết thúc thực tập, mỗi sinh viên phải có được:







Khả năng phát hiện các bài toán cần thực hiện của mỗi doanh nghiệp.
Khả năng đề xuất và triển khai thực hiện các giải pháp mang lại những lợi ích mới cho doanh nghiệp.
Kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm xây dựng, phát triển một hệ thống thông tin thực tế.
Bản nhận xét có đóng dấu của đơn vị thực tập.
Bản báo cáo Chuyên đề thực tập hoặc Khóa luận tốt nghiệp theo phụ lục 4.
Điểm đánh giá quá trình thực hiện của GVHD.


5- Kết quả thực hiện thực tập (tiếp)
Điểm đánh giá kết quả báo cáo Chuyên đề thực tập:




Giáo viên theo dõi thực tập chấm điểm báo cáo chuyên đề thực t ập theo thang đi ểm 10 (làm tròn,
không có điểm lẻ thập phân) dựa vào 2 y ếu tố sau:




Nội dung của bản báo cáo: 80%.
Thái độ làm việc: 20% (dựa vào quá trình hướng dẫn sinh viên và nhận xét của đơn vị th ực tập).


5- Kết quả thực hiện thực tập (tiếp)
Điểm đánh giá kết quả báo cáo Khóa luận tốt nghiệp:



Điểm khóa luận tốt nghiệp được chấm bởi Giáo viên hướng dẫn và 03 thành viên trong h ội đ ồng
bảo vệ.




Giáo viên hướng dẫn và các thành viên trong HĐBV chấm điểm theo thang điểm 10, lấy chính xác đ ến 0.5 đi ểm.
Điểm khóa luận là điểm trung bình cộng của GVHD và 03 thành viên trong HĐ, làm tròn đến 1 ch ữ số th ập phân.


6- Tổng kết


 Về mặt nội dung công việc và thời gian thực hiện:
 Đối với SV thực hiện khóa luận:
+ Từ 11/01-18/05: Thực tập, Thực hiện khóa luận tốt nghiệp
+ 05/06 /2016



: Bảo vệ khóa luận tốt nghiệp

Đối với SV không thực hiện khóa luận:
+ Từ 11/01-27/05: Thực tập, Thực hiện chuyên đề thực tập.
+ Từ 04/01-17/04: Học và thi 2 học phần: Xây dựng và quản trị mạng; Qu ản lý d ự án.


6- Tổng kết (tiếp)

 Về mặt yêu cầu nội dung công việc thực hiện:
 Đối với khóa luận tốt nghiệp:
+ Nội dung nghiên cứu phải có tính ứng dụng trong thực tế, phải giải quyết đầy đủ, trọn vẹn các vấn đề liên quan tới
một bài toán cụ thể của doanh nghiệp.

+ Phải có sản phẩm cụ thể như: xây dựng được phần mềm ứng dụng hoặc sử dụng các công cụ phần mềm có sẵn để
đưa ra kết quả cuối cùng phục vụ cho công tác quản lý, ra quyết định của doanh nghiệp.



Đối với chuyên đề thực tập :
+ Nội dung nghiên cứu có thể đề xuất một giải pháp về mặt lý thuyết để giải quyết một bài toán cụ thể nào đó của
doanh nghiệp hoặc thực hiện trọn vẹn một bài toán con của doanh nghiệp.
+ Khuyến khích có phần mềm ứng dụng cụ thể phần lý thuyết SV đã nghiên cứu.



Chúc tất cả các em sinh viên
KHÓA 15 – KHOA HTTT QUẢN LÝ

hoàn thành tốt
kỳ thực tập và viết khóa luận tốt nghiệp!



×