Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Giáo án ngề điện dân dụng 11( Chương 3: Động cơ điện)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.6 KB, 43 trang )

Giáo án Nghề Điện dân dụng 11
- GV: Thu Huyền
Trờng THPT Cẩm Thủy 1 Huyện Cẩm Thủy Thanh hóa
Bài14- Một số vấn đề chung về động cơ điện
(Bài gồm 2 tiết: tiết 40,41)
Ngày soạn: 5/12/2008
C
hơng3.động cơ điện
a/ Mục tiêu bài học:
1. kiến thức:
- Biết đợc cách phân loại động cơ điện
- Hiểu đợc các đại lợng định mức của động cơ điện
- Biết đợc phạm vi ứng dụng động cơ điện
2. Kĩ năng:
- Phân loại đợc thành thạo các loại động cơ
3. Thái độ:
- HS học tập nghiêm túc
B/ Chuẩn bị bài giảng:
- Nghiên cứu bài 14-SGK .
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng.
- Chuẩn bị một số tranh vẽ có liên quan đến bài giảng
c/ Tiến trình bài giảng:
Tiết 40 - kháI niệm và phân loại động cơ điện
1/ổn định lớp:
Kiểm tra sĩ số lớp học
2/Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Câu hỏi: Em hãy trình bày cách lồng lõi thép vào cuộn dây khi quấn máy biến áp ?
3/Đặt vấn đề vào bài mới: (2 phút)
Động cơ điện là loại máy điện gì?Làm việc theo nguyên lý nào?Biến đổi dạng năng
lợng nào?Phân loại và phạm vi sử dụng ra sao?Chúng ta cùng tìm hiểu các nội dung
này trong bài học 14: Một số vấn đề chung về động cơ điện.


4/Nội dung giảng bài mới:
Hoạt động 1: (8phút) Tìm hiểu khái niệm về động cơ điện
Hoạt động của GV và HS Nội dung
*GV đặt câu hỏi:
Động cơ điện là loại máy điện gì?Làm
việc theo nguyên lý nào?Biến đổi dạng
năng lợng nào?Cho ví dụ?
*HS suy nghĩ và trả lời
I/ Khái niệm và phân loại động cơ điện
1.Khái niệm
- Động cơ điện là loại máy điện quay.
- Làm việc theo nguyên lý cảm ứng điện từ.
- ĐCĐ dùng để biến đổi điện năng thành cơ
năng làm quay máy công tác.
Ví dụ: Máy bơm nớc, quạt điện, máy nén
khí, máy tiện, máy khoan...
1
Giáo án Nghề Điện dân dụng 11
- GV: Thu Huyền
Trờng THPT Cẩm Thủy 1 Huyện Cẩm Thủy Thanh hóa
Hoạt động 2: (25phút) Tìm hiểu về phân loại động cơ điện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV thuyếểttình: ĐCĐ đợc phân loại
theo nhiều cách,ta xét cách phân loại sau
đây:(GV đa ra sơ đồ phân loại động cơ
điện ?
*GV hỏi: Trong 2 loại ĐCĐ một chiều và
ĐCĐ xoay chiều,loại nào thông dụng
trong sản xuất và sinh hoạt?
(ĐCĐ xoay chiều).

2.Phân loại động cơ điện
a) Theo loại dòng điện:
- ĐCĐ làm việc với dòng điện xoay chiều
gọi là ĐCĐ xoay chiều.
- ĐCĐ làm việc với dòng điện một chiều
gọi là ĐCĐ một chiều.
Với ĐCĐ xoay chiều, ngời ta phân ra ba
loại sau:

+ĐCĐ ba pha: Có ba dây quấn làm việc,
trục các dây quấn lệch nhau trong không
gian một góc 120
0
điện.
+ĐCĐ hai pha: Có hai dây quấn làm việc,
trục các dây quấn lệch nhau trong không
gian một góc 90
0
điện.
+ĐCĐ một pha: Chỉ có một dây quấn làm
2
Động cơ điện
ĐCĐ
Một chiều
ĐCĐ
Xoay chiều
ĐCĐ đồng bộ
ĐCĐ không ĐB
ĐCĐ
Một

pha
ĐCĐ
Hai
pha
ĐCĐ
Ba
pha
ĐCĐ
Một
pha
ĐCĐ
Hai
pha
ĐCĐ
Ba
pha
120
0
120
0
120
o
90
o
Mô hình
dây quấn
động cơ
điện ba
pha
Mô hình

dây quấn
động cơ
điện một
pha
Mô hình
dây quấn
động cơ
điện hai
pha
Giáo án Nghề Điện dân dụng 11
- GV: Thu Huyền
Trờng THPT Cẩm Thủy 1 Huyện Cẩm Thủy Thanh hóa
việc.
b) Theo nguyên lý làm việc:
ĐCĐ xoay chiều đợc chia làm hai loại:
+ ĐCĐKĐB: Là loại ĐCĐXC có tốc độ
quay của rô to(n) nhỏ hơn tốc độ quay của
từ trờng(n
1
).
+ ĐCĐĐB: Là loại ĐCĐXC có tốc độ
quay của rô to(n) bằng tốc độ quay của từ
trờng(n
1
).
5/Củng cố và hớng dẫn về nhà: (3 phút)
- GV tổng hợp bài theo đề mục.
- Yêu cầu HS tìm hiểu về các đại lợng định mức của ĐCĐ và phạm vi ứng dụng của
động cơ điện.
Tiết 41

các đại lợng định mức và phạm vi ứng dụng
của động cơ điện
1/ổn định lớp:
2/Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi: Em hãy cho biết về phân loại ĐCĐ xoay chiều?
3/Nội dung bài giảng:
Hoạt động 1: (25phút) Tìm hiểu về các đại lợng định mức của động cơ
điện
Hoạt động của GV và HS Nội dung
*GV diễn giảng:
Các đại lợng định mức là số liệu kỹ
thuật quan trọng do nhà sản xuất quy
định để động cơ làm việc đợc tốt, bền
lâu và an toàn.
*GV giải thích các đại lợng định mức
của động cơ điện để HS hiểu rõ.
II/Các đại lợng định mức của động cơ
điện và phạm vi ứng dụng.
1.Các đại lợng định mức của động cơ
điện.
- Công suất cơ có ích trên trục động
cơ(P
đm
): Đó chính là công suất P
2
. Công
suất P
1
là công suất điện mà động cơ tiêu
thụ của lới điện, đợc tính bằng công thức

sau:
P
1
= 3U
1
I
1
cos
3
Giáo án Nghề Điện dân dụng 11
- GV: Thu Huyền
Trờng THPT Cẩm Thủy 1 Huyện Cẩm Thủy Thanh hóa
*GV giải thích kỹ về hiệu suất của
ĐCĐ để HS hiểu rõ hơn.
*GV đa ra ví dụ và yêu cầu HS giải
thích các số liệu
- Điện áp Stato U
đm
- Dòng điện Stato I
đm
- Tần số dòng điện stato f
đm
- Tốc độ quay rôto n
đm
- Hệ số công suất cos
đm
- Hiệu suất
đm
*Ta có: =
PP

P
P
P
+
=
2
2
1
2
Trong đó :
- P
2
là công suất hữu ích trên trục động cơ
- P
1
là công suất điện mà động cơ tiêu thụ
của lới điện.
- P là tổng các tổn hao trên máy điện.
P = P
st1
+ P
đ1
+ P
đ2
+ P
cf
P
st1
- Tổn hao sắt từ trong lõi thép stato do
dòng điện xoáy và từ trễ gây ra.

P
đ1
- Tổn hao trên điện trở dây quấn stato.
P
đ2
- Tổn hao trên điện trở dây quấn rôto
P
cf
- Tổn hao cơ do ma sát ở ổ trục.
*Ví dụ:
Trên nhãn động cơ điện một pha có ghi:
125W ; 220V ; 50HZ ; 2845 vòng/phút.
Hãy giải thích các số liệu trên?
Hoạt động 2: (10phút) Tìm hiểu về phạm vi ứng dụng của động cơ điện
Hoạt động của GV và HS Nội dung
*GV đa ra câu hỏi:
Em hãy giải thích vai trò của ĐCĐ
trong máy bơm nớc, máy sấy tóc, máy
xay sát?
*HS suy nghĩ trả lời theo sự hiểu biết
của bản thân.
2. Phạm vi ứng dụng của động cơ điện
ĐCĐ đợc sử dụng ỷong sản xuất và sinh
hoạt,dùng làm nguồn động lực cho các máy
công tác làm việc.
Ví dụ: ĐC của quạt điện lúc làm việc tạo
ra cơ năng làm quay cánh quạt.
4/Tổng hợp-Đánh giá-Giao nhiệm vụ cho HS.
- GV tóm tắt bố cục bài học và yêu cầu học sinh xem kỹ lại bài học.
- Giao bài tập về nhà: Trả lời câu hỏi trang 73-SGK và đọc trớc bài 15-SGK

4
Giáo án Nghề Điện dân dụng 11
- GV: Thu Huyền
Trờng THPT Cẩm Thủy 1 Huyện Cẩm Thủy Thanh hóa
Bài15- động cơ điện xoay chiều một pha
(Bài gồm 2 tiết: tiết 42,43)
Ngày soạn: 15/12/2008

a/ Mục tiêu bài học:
1. kiến thức:
- Biết đợc cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của động cơ điện xoay chiều
một pha.
2. Kĩ năng:
- Hiểu đợcvà phân biệt đợc động cơ điện một pha vòng chập và động cơ điện chạy
bằng tụ.
3. Thái độ:
- HS học tập nghiêm túc, có ý thức tìm tòi và liên hệ thực tế.
B/ Chuẩn bị bài giảng:
- Nghiên cứu bài 15-SGK .
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng.
- Chuẩn bị một số tranh vẽ có liên quan đến bài giảng
c/ Tiến trình bài giảng:
Tiết 42
thí nghiệm về nguyên lí động cơ điện không đồng
bộ
1/ổn định lớp:
Kiểm tra sĩ số lớp học
2/Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi: Trình bày khái niệm về động cơ điện?Em hiểu động cơ điện không đồng
bộ là loại động cơ nh thế nào?

3/Đặt vấn đề vào bài mới: (2 phút)
Động cơ điệnkhhông đồng bộ một pha là loại máy điện nh thế nào,cấu tạo và
nguyên lý hoạt động ra sao?Chúng ta cùng tìm hiểu các nội dung này trong bài học
15: Động cơ điện xoay chiều một pha.
4/Nội dung giảng bài mới:
Hoạt động 1: (25phút) Chuẩn bị nội dung thí nghiệm
Hoạt động của GV và HS Nội dung
*GV dùng bản vẽ mô hình thí nghiệm
và hỏi HS về thiết bị trong mô hình thí
nghiệm.
I/Thí nghiệm về nguyên lý động cơ điện
không đồng bộ.
1.Nội dung thí nghiệm
5
Giáo án Nghề Điện dân dụng 11
- GV: Thu Huyền
Trờng THPT Cẩm Thủy 1 Huyện Cẩm Thủy Thanh hóa
*HS quan sát trả lời
*GV giải thích hiện tợng từ trờng quay
để HS hiểu rõ.
*Thiết bị thí nghiệm gồm:
- Một nam chânm vĩnh cửu NS hình chữ U
gắn liền với tay quay, một khung dây khép
kín đặt giữa hai cực của nam châm vòng
dây có thể quay quanh trục của nó.
*Dùng tay quay nam châm với tốc độ n
1
ta
thấy vòng dây quay với tốc độ n cùng chiều
với n

1
nhng nhỏ hơn n
1
một ít
n< n
1

*Hiện tợng này dợc giải thích nh sau:
+ giữa hai cực của nam châm có từ trờng.
Khi quay nam châm từ trờng cũng quay
theo trở thành từ trờng quay.
+ Từ trờng quay làm cảm ứng vào các vòng
dây sđđ e tạo thành dòng điện i khép kín
trong vòng dây.
+ Từ trờng quay tác dụng lên vòng dây
mang dòng điện i lực điện từ F làm vòng
dây quay với tố độ n.
Hoạt động 2: (10phút) Tìm hiểu về nguyên lý làm việc của ĐCĐKĐB
Hoạt động của GV và HS Nội dung
*GV giải thích cho HS thấy rằng: Thí
nghiệm trên đợc ứng dụng để chế tạo
động cơ điện không đồng bộ.
- Để tạo ra từ trờng quay ta cho hai dòng
điện xoay chiều lệch pha nhau vào 2 dây
quấn đặt ở lõi thép Stato, các dây quấn có
trục lệch nhau trong không gian.
- Tốc độ của từ trờng quay n
1
phụ thuộc
vào tần số dòng điện f và số đôi cực từ:

n
1
= 60f/p ( vòng /phút)
- Vòng dây khép kín đặt trên lõi thép
rôto.
2.Nguyên lý làm việc của ĐCĐKĐB
- Khi cho dòng điện vào dây quấn stato sẽ
tạo ra từ trờng quay
- Lực điện từ do từ trờng quay tác dụng
lên dòng điện cảm ứng ở dây quấn rôto
kéo rôto quay theo chiều quay của từ tr-
ờng với tốc độ n<n
1
.
5/Củng cố và hớng dẫn về nhà: (3 phút)
- GV tổng hợp bài theo đề mục.
- Yêu cầu HS tìm hiểu về cấu tạo và nguyên lý làm việc của các ĐCĐ xoay chiều một
pha trong thực tế.
6
Giáo án Nghề Điện dân dụng 11
- GV: Thu Huyền
Trờng THPT Cẩm Thủy 1 Huyện Cẩm Thủy Thanh hóa
Tiết 43
động cơ điện một pha vòng chập và Động cơ điện một
pha có dây quấn phụ nối tiếp với tụ điện
1/ổn định lớp:
2/Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi: Em hãy cho biết nguyên lý làm việc của động cơ điện không đồng bộ?
3/Nội dung bài giảng:
Hoạt động 1: (25phút) Tìm hiểu về cấu tạo và nguyên lý làm việc của

ĐCĐ một pha có vòng ngắn mạch(động cơ vòng chập).
Hoạt động của GV và HS Nội dung
*GV đa ra sơ đồ cấu tạo của ĐCĐ một
pha có vòng ngắn mạch và giải thích
cấu tạo để HS dễ hiểu.
1.Stato
2. Rôto
3.Dây quấn stato
4.Vòng ngắn mạch
5.Thanh dẫn của rôto
*GV giải thích nguyên lý làm việc của
ĐCĐ một pha vòng chập để HS hiểu rõ
sự tạo ra từ trờng quay của động cơ này.
II/ Động cơ điện một pha có vòng ngắn
mạch (động cơ vòng chập).
1.Cấu tạo
Gồm 2 bộ phận chính
a/ Stato ( phần tĩnh)
Gồm lõi thép và dây quấn tập trung
- Lõi thép làm bằng lá thép kĩ thuật điện
ghép lại thành hình trụ rỗng mặt trong có
các cực từ để quấn dây.
- Cực từ đợc xẻ làm 2 phần, một phần đợc
lắp vòng đồng ngắn mạch khép kín.
- Dây quấn Stato đợc đặt cách điện với lõi
thép và quấn tập trung quanh cực từ.
b/ Rôto (phần quay)
Rôto gồm lõi thép và dây quấn.
- Lõi thép làm bằng lá thép kĩ thuật điện
ghép thành khối hình trụ , mặt ngoài có các

rãnh.
- Dây quấn rôto kiểu lồng sóc, gồm các
thanh dẫn nhôm hoặc đồng đặt trong các
rãnh của lõi thép, nối với nhau bằng vòng
ngắn mạch ở hai đầu.
2. Nguyên lí làm việc
Khi cho dòng điện xoay chiều vào trong
dây quấn Stato sẽ xuất hiện dòng điện cảm
ứng trong vòng chập. Dòng điện trong vòng
chập và dòng điện trong dây quấn stato sẽ
tạo từ trờng quay. Từ trờng quay tác dụng
lên dòng điện cảm ứng ở thanh dẫn rôto lực
7
4
1
2
3
5
Sơ đồ động cơ điện một pha vòng chập
Giáo án Nghề Điện dân dụng 11
- GV: Thu Huyền
Trờng THPT Cẩm Thủy 1 Huyện Cẩm Thủy Thanh hóa
điện từ F, động cơ sẽ khởi động và quay
làm việc với tốc độ n.
Vòng chập dùng để khởi động động cơ.
*Động cơ điện dùng vòng chập có u, nhợc
điểm sau:
+u điểm có cấu tạo đơn giản làm việc bền,
vận hành và bảo dỡng dễ dàng.
+Nhợc điểm: hiệu suất thấp, mômen mở

máy thấp,tốn vật liệu khi chế tạo.
Hoạt động 2: (15phút) Tìm hiểu về cấu tạo và nguyên lý làm việc của
ĐCĐ một pha có dây quấn phụ nối tiếp với tụ điện (Động cơ chạy tụ)
Hoạt động của GV và HS Nội dung
*GV đa ra sơ đồ ĐC một pha chạy tụ,từ
đó đặt câu hỏi để HS suy nghĩ trả lời:
+ Dây quấn chính và dây quấn phụ có vị
trí về không gian nh thế nào?
+ Dây quấn phụ nối tiếp với tụ điện để
làm gì?
(Để dòng điện trong dây quấn phụ lệch
pha với dòng điện trong dây quấn
chính một góc 90
0
)
+ Dây quấn phụ và dây quấn chính nối
với nhâu nh thế nào?
(nối song song)
III/ Động cơ điện một pha có dây quấn
phụ nối tiếp với tụ điện (ĐC chạy tụ).
1.Cấu tạo
- Stato của động cơ chạy tụ có nhiều rãnh.
Trong các rãnh đặt hai cuộn dây.Dây quấn
chính còn gọi là dây quấn làm việc (LV) đ-
ợc quấn bằng dây điện từ có tiết diện lớn và
số vòng ít.Dây quấn phụ còn gọi là dây
quấn khởi động(KĐ) đợc quấn bằng dây
điện từ có tiết diện nhỏ và số vòng
nhiều.Trục dây quấn chính và dây quấn phụ
đặt lệch nhau 1 góc 90

0
điện trong không
gian dây quấn phụ mắc nối tiếp với tụ để
dòng điện lệch pha với dòng điện trong dây
quấn chính.
- Trên sơ đồ ta thấy : Một đầu dây của dây
quấn làm việc và một đầu dây của dây quấn
khởi động đợc đấu với nhau tạo thành dây
chung T.Đầu S của dây quấn khởi động
mắc nối tiếp với tụ C, sau đó nối với dây
quấn làm việc tạo thành dây chung R.Hai
8
C
S

LV
T
R T
Sơ đồ động cơ điện một pha chạy tụ
Giáo án Nghề Điện dân dụng 11
- GV: Thu Huyền
Trờng THPT Cẩm Thủy 1 Huyện Cẩm Thủy Thanh hóa
*GV giải thích nguyên lý làm việc của
ĐCĐ một pha chạy tụ.Sau đó đặt câu
hỏi: Tại sao ngời ta gọi dây quấn phụ là
dây quấn khởi động?
cực R và T đợc mắc với nguồn.
- Rôto kiểu lồng sóc
2/ Nguyên lí làm việc
Khi cho dòng điện xoay chiều 1 pha vào 2

đầu dây quấn stato. Dòng điện trong 2 cuộn
dây quấn sẽ tạo nên từ trờng quay. Từ trờng
quay tác dụng lên dòng điện cảm ứng trong
rôto lực điện từ F kéo rôto quay với tốc độ
n.
4/Tổng hợp-Đánh giá-Giao nhiệm vụ cho HS.
- GV tóm tắt bố cục bài học và yêu cầu học sinh xem kỹ lại bài học.
- Giao bài tập về nhà: Trả lời câu hỏi trang 79-SGK và đọc trớc bài 16-SGK
9
Giáo án Nghề Điện dân dụng 11
- GV: Thu Huyền
Trờng THPT Cẩm Thủy 1 Huyện Cẩm Thủy Thanh hóa
Một số mạch điều khiển
Động cơ điện xoay chiều một
pha
Bài16
(Bài gồm 3 tiết: tiết 44,45,46)
Ngày soạn: 02/01/2009
a/ Mục tiêu bài học:
1. kiến thức:
- Hiểu đợc nguyên lí làm việc của mạch điều khiển đổi chiều quay của động cơ điện
xoay chiều một pha.
- Hiểu đợc nguyên lí làm việc của mạch điều khiển tốc độ quay của quạt điện.
2. Kĩ năng:
- Vẽ đợc các sơ đồ đổi chiều quay ĐC một pha có dây quấn phụ,sơ đồ quạt bàn chạy
tụ...
3. Thái độ:
- HS học tập nghiêm túc, có ý thức tìm tòi và liên hệ thực tế.
B/ Chuẩn bị bài giảng:
- Nghiên cứu bài 16-SGK .

- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng.
- Chuẩn bị một sơ đồ hình 16-1;16-2;16-3;16-4;16-5 phóng to.
- Vật mẫu nếu có: Quạt bàn
c/ Tiến trình bài giảng:
Tiết 44
đổi chiều quay động cơ điện một pha - điều chỉnh
tốc độ quay của động cơ một pha quạt điện (Mục a)
1/ổn định lớp:
Kiểm tra sĩ số lớp học
2/Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi: Nêu nguyên lý làm việc của động cơ vòng chập và động coe chạy tụ?
3/Đặt vấn đề vào bài mới: (2 phút)
Trong quá trình sử dụng động cơ,ngời ta thờng yêu cầu đổi chiều quay và điều chỉnh
tốc độ quay của động cơ.Vậy muốn đổi chiều quay ngời ta phải làm gì?Muốn điều
chỉnh tốc độ quay của ĐC,chúng ta phải sử dụng những phơng pháp nào?Ta hãy tìm
hiểu trong bài học 16: Một số mạch điều khiển Động cơ điện xoay chiều một pha.
4/Nội dung giảng bài mới:
10
Giáo án Nghề Điện dân dụng 11
- GV: Thu Huyền
Trờng THPT Cẩm Thủy 1 Huyện Cẩm Thủy Thanh hóa
Hoạt động 1: (15phút) Tìm hiểu về việc đổi chiều quay ĐCĐ một pha
Hoạt động của GV và HS Nội dung
*GV đặt câu hỏi :
+ Muốn đổi chiều quay ĐCĐ,ta phải
đổi chiều quay của đại lợng nào ?
(Từ trờng quay)
+ Muốn đổi chiều quay từ trờng, ta phải
đổi chiều quay của đại lợng nào ?
(Mô men quay)

+ Muốn đổi chiều mô men quay, ta phải
đổi chiều của đại lợng nào?
(Lực điện từ)
+ Muốn đổi chiều lực điện từ,ta phải đổi
chiều đại lợng nào ?
(Dòng điện)
*GV giải thích sơ đồ hình 16-1a,b,c để
HS hiểu rõ cách đổi chiều quay của
động cơ điện một pha.
I/ Đổi chiều quay của động cơ điện xoay
chiều một pha
- Muốn đổi chiều quay của động cơ ngời ta
đổi chiều của mô men quay.
- Đổi chiều quay của động cơ một pha có
dây quấn phụ thực hiện bằng cách đảo đầu
nối dây của một trong hai dây quấn chính
hoặc dây quấn phụ
Hình 16-1. Đổi chiều quay động cơ một pha
có dây quấn phụ
11
D
1
D
2
D
3
D
4
C
a) Sơ đồ động cơ

- D
1
;D
2
là các đầu dây quấn chính
- D
3
;D
4
là các đầu dây quấn phụ
U
đm
D
1
D
3
D
4
D
2
b) Sơ đồ nối dây khi chiều quay thuận
U
đm
D
1
D
3
D
4
D

2
c) Sơ đồ nối dây khi chiều quay ngược
Giáo án Nghề Điện dân dụng 11
- GV: Thu Huyền
Trờng THPT Cẩm Thủy 1 Huyện Cẩm Thủy Thanh hóa
Hoạt động 2: (20phút) Tìm hiểu về việc dùng cuộn điện kháng để điều
chỉnh tốc độ quay của động cơ một pha quạt điện
Hoạt động của GV và HS Nội dung
*GV diễn giải: ở quạt điện, ngời ta điều
chỉnh lợng gió của quạt bằng cách điều
chỉnh tốc độ quay của động cơ.Để điều
chỉnh tốc độ ngời ta thờng sử dụng phơng
pháp thay đổi điện áp đặt vào dây quấn
stato. Ta xét một số mạch điều khiển
thông dụng:
*GV đa ra sơ đồ
Hình 16-2
Sơ đồ quạt bàn chạy tụ(cuộn điều khiển đặt
ở chân quạt)
II/Điều chỉnh tốc độ quay của động cơ
một pha quạt điện
1. Dùng cuộn điện kháng để điều chỉnh
tốc độ.
VD: Quạt bàn Diamond (Trung Quốc)
trên hình 16.2 trang 81-SGK sử dụng ph-
ơng pháp dùng cuộn điện kháng để điều
chỉnh tốc độ.
Đây là quạt bàn chạy tụ.Trên sơ đồ: dây
quấn stato gồm dây quấn làm việc(LV),
dây quấn khởi động(KĐ),tụ điện C, cuộn

điện kháng(ĐK) để điều chỉnh tốc độ đặt
dới chân quạt.Cuộn điện kháng có 4 đầu
1,2,3,4 ứng với 4 số tốc độ.
- Khi ấn phím số 1, điện áp định mức của
nguồn (220V) trực tiếp đa vào dây quấn
làm việc,quạt quay với tốc độ nhanh nhất.
- Muốn quạt quay chậm thì ấn vào các
phím 2,3,4 ; có sụt áp ở từng nấc của
cuộn điện kháng, nên điện áp đa vào dây
quấn stato giảm,tốc độ động cơ giảm
xuống. ở số 4 có sụt áp trên cả 3 nấc của
cuộn điện kháng, điện áp đa vào động cơ
bị giảm nhiều,nên tốc độ chậm nhất.
Khi quạt làm việc,đèn tín hiệu (Đ) sáng
do điện áp cảm ứng ở cuộn dây K quấn
cùng lõi với cuộn điện kháng.
5/Củng cố và hớng dẫn về nhà:
- GV tổng hợp bài theo đề mục.
- Yêu cầu HS vẽ lại sơ đồ đổi chiều quay động cơ một pha có dây quấn phụ.
- Yêu cầu HS về nhà liên hệ kiến thức bài học với thực tế.
Tiết 45-46
12
1 2 3 4
c

LV

220V
Đ
K

ĐK
Giáo án Nghề Điện dân dụng 11
- GV: Thu Huyền
Trờng THPT Cẩm Thủy 1 Huyện Cẩm Thủy Thanh hóa
điều chỉnh tốc độ quay của động cơ một pha quạt
điện (Mục b,c)
1/ổn định lớp:
2/Kiểm tra bài cũ: (10 phút)
Câu hỏi: Vẽ sơ đồ đổi chiều quay ĐCĐ một pha có dây quấn phụ?Giải thích?
3/Nội dung bài giảng:
Hoạt động 1: ( phút)
Tìm hiểu việc thay đổi số vòng dây stato để điều chỉnh tốc độ động cơ quạt điện
Hoạt động của GV và HS Nội dung
*GV dẫn dắt: Điều chỉnh tốc độ quạt
bằng cách quấn thêm những cuộn dây
tốc độ(còn gọi là cuộn dây số)trực tiếp
vào stato đợc áp dụng phổ biến ở quạt
bàn.Chúng ta hãy xét một số sơ đồ sau
đây:
- Quạt bàn vòng chập.
- Quạt bàn chạy tụ có cuộn dây số
trong stato
*GV vẽ sơ đồ lên bảng,giải thích về
nguyên lý của quạt khi tăng và giảm tốc
độ,
*GV vẽ sơ đồ lên bảng và giải thích cho
2.Thay đổi số vòng dây stato để điều
chỉnh tốc độ động cơ quạt điện.
a)Quạt bàn vòng chập
Quạt bàn vòng chập có 2 só, việc quấn

thêm cuộn dây số rất đơn giản:
Ví dụ: Quạt bàn 30W-220V-2cực từ.Trên
mỗi cực từ quấn cuộn 1160 vòng và cuộn
300 vòng(Hình 16-3).
- Muốn quạt nhiều gió (tốc độ cao) ta ấn công
tắc về số 1, điện áp định mức nguồn (220V)
đa vào điểm A và điểm B,trực tiếp đa vào 2
cuộn dây1160 vòng mắc nối tiếp, dòng điện
định mức, quạt sẽ quay nhanh.
- Khi cần giảm gió (tốc độ chậm) thì bật công
tắc về số 2,điện áp nguồn đa vào 2 điểm C và
D, 2 cuộn dây 1160 vòng và 2 cuộn dây 300
vòng mắc nối tiếp nên dòng điện giảm
xuống,quạt sẽ quay chậm.
b) Quạt bàn chạy tụ có cuộn dây số trong
stato
13
C A B D
300 1160 1160 300
220V
Hình 16-3. Sơ đồ quạt bàn vòng chập
Giáo án Nghề Điện dân dụng 11
- GV: Thu Huyền
Trờng THPT Cẩm Thủy 1 Huyện Cẩm Thủy Thanh hóa
HS thấy rõ : Ngoài dây quấn làm việc và
dây quấn khởi động nối tiếp với tụ C,
còn có cuộn dây tốc độ (cuộn dây số)
đấu qua công tắc chuyển mạch 1,2,3 nh
sơ đồ hình 16-4.Cách đấu day này thờng
gặp ở quạt bàn 3 số.

- Khi ấn phím1(tốc độ cao nhất), điện áp
định mức của nguồn đa tới điểm 1 và điểm
A, điện áp định mức của nguồn đợc đặt trực
tiếp vào cuộn làm việc và điện áp nguồn
cũng đặt lên cuộn số, cuộn khởi động và tụ
điệnC.Cuộn làm việc có điện áp định mức,
quạt quay với tốc độ nhanh nhất.
- Khi ấn phím 2 (tốc độ trung bình), điện áp
định mức 220V của nguồn đa tới điểm 2 và
điểm A, do có sụt áp trên đoạn 1-2 của
cuộn dây số nên điện áp đặt lên dây quấn
làm việc bị giảm đi, do đó tốc độ động cơ
giảm xuống mức trung bình.
- Khi ấn phím 3 (tốc độ thấp nhất), điện áp
định mức 220V của nguồn đa tới điểm 3 và
điểm A, do có sụt áp trên đoạn 3-2 và đoạn
2-1 của cuộn dây số nên điện áp đặt lên dây
quấn làm việc bị giảm nhiều, do đó tốc độ
động cơ giảm xuống mức thấp nhất.
Hoạt động 2: ( phút) Tìm hiểu việc dùng mạch điều khiển bán dẫn và
tiristo để điều chỉnh tốc độ của động cơ quạt điện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
*GVdiễn giảng: Những năm gần đây,
công nghệ điện tử phát triển mạnh, ngời
ta đã sử dụng các phần tử bán dẫn nh
tranzito,tiristo, vi mạch IC để thực hiện
việc điều chỉnh tốc độ của quạt
điện.Tuy nhiên những linh kiện này
chúng ta cha đợc học, dovậy chúng ta
chỉ nắm sơ lợc về nguyên lý của mạch

này.
*GV cần giải thích chức năng của các
linh kiện trong sơ đồ:
T- Điều khiển điện áp trên quạt.
R
1
- Biến trở để điều chỉnh khoảng thời
3.Dùng mạch điều khiển bán dẫn và
tiristo để điều chỉnh tốc độ của động cơ
quạt điện.
Những năm gần đây, công nghệ điện tử
phát triển mạnh, ngời ta đã sử dụng các
phần tử bán dẫn nh tranzito,tiristo, vi mạch
IC để thực hiện việc điều chỉnh tốc độ của
quạt điện.
14
K
R
1
R
2
C
D
T
220V
Q
Hình 16-5.
Mạch điện tử điều khiển tốc độ quạt điện
C
2


3
1 LV
220V
1 2 3
A
Hình 16-4.
Sơ đồ quạt bàn chạy tụ có cuộn dây số
trong stato
Giáo án Nghề Điện dân dụng 11
- GV: Thu Huyền
Trờng THPT Cẩm Thủy 1 Huyện Cẩm Thủy Thanh hóa
Sử dụng và bảo dỡng quạt điện
gian dẫn của T.
R
2
- Điện trở hạn chế.
D- Định ngỡng điện áp để T dẫn.
C- Tụ điện tạo điện áp ngỡng để mở
thông T và mở thông D.

Khi đóng công tác K, điện áp nguồn đợc
cung cấp tới T.Khi thay đổi điện trở R
1
,
khoảng thời gian dẫn dòng của T thay
đổi.Điện áp và dòng điện đa vào ĐC đợc
điều chỉnh.
Ví dụ: Giảm điện trở R
1

làm tiristo T dẫn
nhiều hơn, điện áp đa vào động cơ lớn hơn
làm cho động cơ quay với tốc độ cao hơn
và ngợc lại.
(Trong mạch này, dòng điện điều khiển
của T do ngỡng điện áp mở thông D quyết
định, do đó độ ổn định của mạch này tốt
hơn).
4/Tổng hợp-Đánh giá-Giao nhiệm vụ cho HS.
- GV tóm tắt bố cục bài học và yêu cầu học sinh xem kỹ lại bài học.
- Giao bài tập về nhà: Trả lời câu hỏi trang 83-SGK và đọc trớc bài 17-SGK
Bài17
15
Giáo án Nghề Điện dân dụng 11
- GV: Thu Huyền
Trờng THPT Cẩm Thủy 1 Huyện Cẩm Thủy Thanh hóa
( Bài gồm 3 tiết: Tiết 47-48-49 )
Ngày soạn: 05/01/2009
a/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nêu đợc tên một số loại quạt điện thông dụng.
- Sử dụng và bảo dỡng đợc quạt điện.
- Biết đợc một số h hỏng thờng gặp và biện pháp khắc phục.
2. Kĩ năng:
Biết đợc một số h hỏng thờng gặp và biện pháp khắc phục.
3. Thái độ:
Học tập nghiêm túc
B/ Chuẩn bị bài giảng:
- Nghiên cứu bài 17-SGK .
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng.

- Các thông tin có liên quan đến động cơ
- Giáo viên: nghiên cứu SGK, TLTK, hình vẽ, sơ đồ và một số loại quạt điện..
- Học sinh:Tìm hiểu SGK, một số loại quạt điện trong gia đình
c/ Tiến trình bài giảng:
Tiết 47
Sử dụng và bảo dỡng quạt điện
1/ổn định lớp:
Kiểm tra sĩ số lớp học
2/Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi: Để điều chỉnh tốc độ quay của động cơ một pha quạt điện, ngời ta sử dụng
những phơng pháp nào?Lấy ví dụ một phơng pháp cụ thể?
3/Đặt vấn đề vào bài mới: (2 phút)
Quạt điện là một trong những trang thiết bị rất cần thiết cho mỗi gia đình khi vào
mùa hè. Để hiểu loại quạt, sử dụng và cách bảo dỡng quạt là cả một vấn đề ta cần
quan tâm.Chúng ta hãy nghiên cứu bài 17: Sử dụng và bảo dỡng quạt điện
4/Nội dung bài giảng:
Hoạt động 1: (15phút) Tìm hiểu một số loại quạt điện thông dụng
Hoạt động của GV và HS Nội dung
*GV đặt câu hỏi :
Hãy kể tên một số loại quạt điện thông
dụng? Hãy cho biết một vài thông số kỹ
thuật của loại quạt đó?
*HS: thảo luận và trả lời câu hỏi.
I/ Tìm hiểu một số loại quạt điện thông
dụng
Có nhiều loại quạt điện nh: quạt bàn, quạt
cây, quạt tờng, quạt trần.Theo kích thớc sải
cánh chia ra loại cánh quạt từ 200 đến
1800mm.
1.Quạt bàn

16
Giáo án Nghề Điện dân dụng 11
- GV: Thu Huyền
Trờng THPT Cẩm Thủy 1 Huyện Cẩm Thủy Thanh hóa
*GV: giới thiệu một số quạt điện và
thông số kỹ thuật của nó.
*GV nhấn mạnh: Hiện nay quạt điện
rất đa dạng: quạt có đèn màu; quạt có
gắn rađiô,đồng hồ điện tử, máy tăng
âm, hẹn giờ; quạt gắn thêm một bộ
máy nén làm lạnh nhỏ để thổi ra luồng
gió lạnh...
Là loại qạt thông dụng có kích thớc gọn
nhẹ, thuận tiện đặt trên bàn, trên tủ.Quy
cách sải cánh cỡ 200mm; 230mm; 250mm;
300mm;350mm; 400mm.
2.Quạt cây
Đặt trên mặt nền nhà có thể điều chỉnh
đợc độ cao - thấp.Quy cách sải cánh
300mm; 350mm; 400mm; 500mm;
600mm.
3.Quạt tờng
Giống nh quạt bàn, song có bộ phận để
gắn vào tờng, đồng thời có dây giật tốc độ
và chuyển hớng gió.
4.Quạt trần
Sải cánh lớn, lợng gió lớn, đợc lắp vào
trần,không chiếm diện tích sàn nhà.Cánh
quạt có loại bằng nhựa hoặc kim loại.Có
loại 2 cánh, 3cánh, 4cánh, 5cánh.Quy cách

sải cánh 700; 900; 1050; 1400; 1500;
1800mm.
5.Quạt hộp tản gió
Là loại quạt có dạng hình hộp,có thiết bị
để dẫn hớng gió.Bánh xe dẫn gió trên mặt
hộp, đồng thời có vai trò lới chắn, bánh xe
dẫn gió có hình dạng nh cửa chớp
mỏng.Khi quạt làm việc, bánh xe dẫn gió
quay từ từ 360
0
, gió luồn qua cửa chớp thổi
ra ngoài theo các hớng khác nhau, lợng gió
ôn hoà dễ chịu nh gió tự nhiên ở ngoài
trời.Quạt hộp đợc dùng cho phòng
khách,phòng ngủ ngời già,trẻ em đều thích
hợp.Quy cách sải cánh thờng là 230 ; 300 ;
350mm.
Hoạt động 2: (20phút) Tìm hiểu việc sử dụng và bảo dỡng quạt điện
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV: Theo em sử dụng quạt điện nh thế
II/ Sử dụng và bảo dỡng quạt điện
17

×