NGHIÊN CỨU XỬ LÝ NƯỚC THẢI
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
BẰNG PHƯƠNG PHÁP OXI HOÁ NÂNG CAO
(QUÁ TRÌNH FENTON ĐỒNG THỂ)
Nhà máy sản xuất
thuốc BVTV
Nước thải
thuốc BVTV
Độc tố, kim loại nặng
Khó phân hủy sinh học cao
(các ô nhiễm hữu cơ bền vững - POPs:
Persistent Organic Pollutants)
Giới thiệu
•
Quá trình oxi hoá nâng cao (AOPs: Advanced Oxidation Processes): Là
những quá trình phân huỷ oxi hoá dựa vào gốc tự do hoạt động hydroxyl OH*
được tạo ra ngay trong quá trình xử lý (in situ).
+ Gốc OH*: Là tác nhân oxi hoá mạnh nhất.
+ Oxi hoá không lựa chọn mọi HCHC khó phân huỷ (POPs) như:
- Hydrocacbon halogen hoá (Trihalometan (THM), Tricloroetan , Tricloroetylen).
- Hydrocacbon aromatic (BTEX- Benzen, Toluen, Etylbenzen, Xylen).
- Polyclorbiphenyl (PCB).
- Nitrophenol.
- Các hoá chất TBVTV, dioxin, furan, thuốc nhuộm,…
Tạo ra những hợp chất vô cơ không độc (CO2, H2O, các acid vô cơ,…).
Giới thiệu
AOPs
ANPO (Advanced Non-Photochemical
Oxidation Processes)
Oxi hoá nâng cao không nhờ tác nhân
ánh sáng
APO (Advanced Photochemical
Oxidation Processes)
Oxi hoá nâng cao không nhờ tác nhân
ánh sáng
Giới thiệu
Nhóm quá trình
Quá trình
Tác nhân phản ứng
ANPO
Quá trình Fenton
H2O2 và Fe2+
Quá trình Peroxon
H2O2 và O3
Quá trình Catazon
O3 và chất xúc tác
Quá trình Oxi hoá điện hoá
H2O và năng lượng điện hóa
Quá trình Fenton điện hoá
H2O với anốt Fe và năng lượng điện hóa
Quá trình UV/H2O2
H2O2 và năng lượng photon UV
Quá trình UV/O3
O3 và năng lượng photon UV
Quá trình UV/H2O2 + O3
H2O2 /O3và năng lượng photon UV
Quá trình quang Fenton
H2O2 / Fe3+ (ion) và năng lượng photon UV
APO
Giới thiệu
Quá trình Fenton đồng thể
Quá trình Fenton dị thể
Fe2+ + H2O2 Fe3+ + *HO + OHFe3+ + H2O2 Fe2+ + H+ + *HO2
*HO + Fe2+ OH- + Fe3+
*HO + H2O2 H2O + *HO2
Fe2+ + *HO2 Fe3+ + HO2Fe3+ + *HO2 Fe2+ + O2 +H+
Nguồn sắt sử dụng trong xúc tác được bổ sung
từ quặng (Goethite: -FeOOH, Fe/SiO2,
Fe/TiO2, Fe/than hoạt tính, Fe/Zeolit,…)
Các yếu tố ảnh hưởng:
-pH từ 3 – 5, đạt được tốc độ cao nhất khi
pH nằm trong khoảng hẹp trên dưới 3.
-Tỷ lệ Fe2+: H2O2 và loại ion Fe (Fe2+ hay
Fe3+) là 0,3-1:10 mol/mol.
-Các anion vô cơ: cacbonat (CO32-),
bicacbonat (HCO3-), Clorua (Cl-) sẽ tóm bắt
các gốc hydroxyl *HO.
Giới thiệu
Xác định thông số trong
quá trình xử lý
Áp dụng
quy trình xử lý
vào thực tế
Phương pháp
AOP (Fenton đồng thể)
Tìm quy trình
xử lý phù hợp
PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN
Thí nghiệm định hướng
Diazinon 10 %
Cố định Fe2+ = 5,1 mg/L
H2O2 = 25 mg/L
Thay đổi pH
Fenonbucar 50 %
Isoprothiolane 40 %
Tìm pH thích hợp
PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN
Thí nghiệm trên nước thải thuốc BVTV (công ty CPC)
Tìm thông số
thích hợp
Fenton
Tìm thông số
thích hợp
pH, H2O2, Fe2+, thời gian
khuấy và thời gian lắng
Thời gian lưu nước, chiều cao
lớp lọc và lưu lượng nạp nước
Suy giảm ChE (enzyme
Cholinesterase)
Hấp phụ
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Kết quả định hướng tìm pH thích hợp trên thuốc BVTV
Cố định H2O2 = 25 mg/L, Fe2+ = 5,1 mg/L
COD còn lại (mg/L)
200
150
100
50
0
3
3,5
4
5
COD còn lại (mg/L)
2,5
pH
2,5
360
COD còn lại (mg/L)
350
300
250
200
150
100
50
0
3
3,5
4
5
pH
340
320
300
280
pH thích hợp từ 3 đến 3,5
260
2,5
3
3,5
pH
4
5
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Kết quả nồng độ COD, độ kiềm và pH của nước thải
Chỉ tiêu
Đơn vị
Đợt 1
Đợt 2
Đợt 3
Đợt 4
Trung bình
pH
-
6,88
7,1
7,12
7,5
7,15
Độ kiềm
tổng
mgCaCO3/L
620
664
690
723
674,5
COD
mg/L
504,8
1.000
1.062,3
1.150
929,3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Kết quả các thông số của quá trình Fenton bậc 1
Cố định Fe2+ = 10 mg/L, H2O2 = 50 mg/L
Cố định Fe2+ = 10 mg/L, pH = 3
340
C O D c ò n lạ i (m g /L )
C O D c ò n lạ i (m g /L )
400
380
360
340
320
320
300
280
260
240
300
2,5
3
3,5
pH
pH thích hợp là 3
4
5
50
60
70
80
90
H2O2 (mg/L)
H2O2 thích hợp là 80 mg/L
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Kết quả các thông số của quá trình Fenton bậc 1
Cố định H2O2= 80mg/L, Fe2+ = 30 mg/L, pH =3
Cố định pH= 3, H2O2= 80mg/L
C O D c ò n l ạ i ( m g /L )
C O D c ò n lạ i (m g /L )
340
320
300
280
260
240
25
28
30
Nồng độ Fe2+ (mg/L)
Fe2+ thích hợp là 30
32
35
310
300
290
280
270
260
250
240
230
220
10
20
30
40
50
60
Thời gian (phút)
Thời gian khuấy thích hợp là 30 phút
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Các thông số của quá trình Fenton bậc 1
pH = 3
H2O2 = 80 mg/L
Fe2+ = 30 mg/L
Thời gian khuấy: 30 phút
Thời gian lắng: 120 phút
Nước thải đầu vào
Nước thải đầu ra Fenton bậc 1
COD = 929,3 mg/L
COD = 455,4 mg/L
Hiệu suất xử lý COD là 50,9%
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
C O D c ò n lạ i (m g /L )
Kết quả thí nghiệm sử dụng chất trợ lắng PAC và sắt dư
600
500
400
300
200
100
0
5
6
7
8
9
Mẫu đối
chứng
PAC (mg/L)
PAC không ảnh hưởng đến quá trình lắng
Liều lượng Fe2+ còn dư
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Kết quả các thông số của quá trình Fenton bậc 2
Cố định H2O2 = 80 mg/L, pH = 3
Khuấy 30 phút và lắng 120 phút
290
300
280
250
270
COD còn lại
(mg/L)
C O D c ò n lạ i (m g /L )
Tính toán nồng độ Fe2+ = 30 mg/L, pH = 3
Khuấy 30 phút và lắng 120 phút
260
250
240
200
150
100
50
230
50
60
70
80
H2O2 (mg/L)
H2O2 thích hợp là 80 mg/L
90
0
10
15
20
25
Nồng độ Fe2+ (mg/L)
Fe2+ thích hợp là 20 mg/L
30
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Các thông số của quá trình Fenton bậc 2
pH = 3
H2O2 = 80 mg/L
Fe2+ = 20 mg/L
Thời gian khuấy: 30 phút
Thời gian lắng: 120 phút
Nước thải đầu ra Fenton bậc 1
Nước thải đầu ra Fenton bậc 2
COD = 455,4 mg/L
COD = 220,3 mg/L
Hiệu suất xử lý COD là 51,6%
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Kết quả thí nghiệm hấp phụ
Chiều cao tổng cộng: 1,5 m
Lưu lượng nạp nước: 123 ml/phút
Tổng thời gian lưu: 60 phút
150,1
89
38,7
COD mg/L
Nước thải sau Fenton bậc 2
Nước thải đầu ra sau hấp phụ
COD = 220,3 mg/L
COD = 38,7 mg/L
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Đối chứng
Đầu ra Fenton bậc 1
Đầu ra sau hấp phụ
(Thải ra môi trường)
Sau 46 h thí
nghiệm
Sau 10 h thí nghiệm
Sau 10 h thí
nghiệm
Sau 46 h
Cá bình
thường
Cá chết
Cá bình thường
Cá bình thường
ChE ức chế 1,4 % so với đối chứng
KẾT LUẬN
Nước thải đầu vào
H2O2 = 80 mg/L
Fe2+ = 30 mg/L
pH = 3
Thời gian khuấy: 30 phút
Thời gian lắng: 120 phút
H2O2 = 80 mg/L
Fe2+ = 20 mg/L
pH = 3
Thời gian khuấy: 30 phút
Thời gian lắng: 120 phút
(Công ty CPC)
Fenton bậc 1
COD = 929,3 mg/L)
Sau 1 h cá chết
COD = 455,4 mg/L)
Sau 10 h cá chết
Fenton bậc 2
COD = 220,3 mg/L
Sau 22 h cá chết
Chiều cao cột than hoạt tính: 1,5 m
Lưu lượng nạp nước: 123 ml/phút
Thời gian lưu: 60 phút
COD = 38,7 mg/L
Hấp phụ
Đầu ra
Sau 46 h cá vẫn bình
thường, tỷ lệ ChE 1,4 %
so với đối chứng
KIẾN NGHỊ
Kiểm tra chỉ tiêu các gốc thuốc đối với nước thải đầu ra và
so sánh với quy chuẩn QCVN 40: 2011/BTNMT
Thiết bị vận hành nên có nắp đậy
Lượng bùn sinh ra sau quá trình Fenton cần được nghiên cứu
xử lý
Lượng than sau khi hấp phụ cần được nghiên cứu xử lý
Khảo sát với các phương pháp AOPs khác
Thí nghiệm trên nhiều loại cá khác nhau để xác định độ độc của
nước thải.
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC BẠN SINH VIÊN ĐÃ LẮNG NGHE