NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
• Quý thầy cô
• Các em học sinh
ĐẾN DỰ TIẾT HỌC TOÁN
LỚP 6A
KIỂM TRA BÀI CŨ
1)Thế nào là số nguyên tố? Nêu các số nguyên tố nhỏ
hơn 10?
+ Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai
ước là 1 và chính nó
+ Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 2; 3; 5; 7
2)Thế nào là hợp số?
+ Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.
Ñaëng Höõu
Hoaøng
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
a) Ví dụ:
Viết số 300 dưới dạng một tích của
nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số
lại làm như vậy (nếu có thể)
H1
300
300
6
2
2
50
3
150
25
2
5
300
5
H1: 300= 6.50=2.3.2.25
= 2.3.2.5.5
H2:300= 3.100=3.10.10
3
3
=2.2.3.25=2.2.3.5.5
25
100
5
2
H2
5
10
10
=3.2.5.2.5
H3:300=2.150=2.2.75
75
2
2
5
5
H3
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Bài tập1: Trong các cách viết sau, cách viết nào
được gọi là phân tích 20 ra thừa số nguyên tố
a) 20 = 4 . 5
b) 20 = 2 . 10
c) 20 = 2.2 . 5 d) 20 = 40 : 2
Chúc mừng
bạn
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Ví dụ: Phân tích 300 ra thừa số nguyên tố “theo cột dọc”
300
150
2
2
75 3
25 5
5
1
5
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Ví dụ: Phân tích 300 ra thừa số nguyên tố “theo cột dọc”
300
2
150
2
75
3
25
5
5
5
1
Do đó 300= .
.
.
Viết gọn 300 = 22 . 3 . 52
Khi phân tích một số ra thừa số nguyên
tố cần lưu ý:
* Nên lần lượt xét tính chia hết cho các
số nguyên tố từ nhỏ đến lớn:2, 3, 5,
7, 11,…
* Trong quá trình xét tính chia hết nên
vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2,
cho 3, cho 5 đã học
* Các số nguyên tố được viết bên phải
cột, các thương được viết bên trái cột
. *Phép chia dừng lại khi có thương bằng 1
30
0
6
50
2
32
25
5
5
300 = 2 . 3 . 2 . 5 . 5
= 22 . 3 . 5 2
300
2
150
2
75
3
25
5
5
5
1
300 = 2 . 2 . 3 . 5 . 5
= 22 . 3 . 5 2
Nhận xét: Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố
bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một
kết quả
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số
nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các
thừa số nguyên tố
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Phân tích số 420 ra thừa số
nguyên tố
420
2
210
105
35
2
3
5
7
7
1
Vậy 420=2.2.3.5.7
= 22.3.5.7
Bài tập 2: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố.
a) 60
b) 84
c) 75
d) 285
ĐÁP ÁN
a) 60 2
30 2
15 3
5 5
1
1
0
3
1
2
6
4
8
5
9
7
b) 84
42
21
7
2
2
3
7
c) 75 3
25 5
5 5
1
d) 285 3
95 5
19 19
1
1
60 = 22 . 3 . 5 84 = 22 . 3 . 7 75= 3 . 52 285 = 3 . 5 . 19
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI VỀ NHÀ
•
•
•
•
Học lí thuyết theo SGK kết hợp vở ghi.
BTVN: 126; 127;128/ SGK.
Đọc có thể em chưa biết trang 51 SGK
Tiết sau luyện tập.