Giáo viên:
Giáo viên:
Phan Thị Nhung
Phan Thị Nhung
1)
1)
Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì?
Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì?
2) Các số sau là số nguyên tố hay
2) Các số sau là số nguyên tố hay
hợp số ? 6 ; 13 ; 25 ; 17 ; 51
hợp số ? 6 ; 13 ; 25 ; 17 ; 51
Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ
PHÂN TÍCH MỘT SỐ
PHÂN TÍCH MỘT SỐ
RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Tiết 27:
Tiết 27:
1.
1.
Phân tích một số ra thừa số
Phân tích một số ra thừa số
nguyên tố là gì?
nguyên tố là gì?
Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều
Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều
thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm
thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm
như vậy (nếu có thể)
như vậy (nếu có thể)
a)
a)
Ví dụ
Ví dụ
:
:
PHÂN TÍCH MỘT SỐ
PHÂN TÍCH MỘT SỐ
RA
RA
THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
6
300
300
100
50
22 3 2
5
3
3
75
25
5
5
10
5 5
H2
H1
H3
300
150
2
25
10
H1: 300= 6.50=2.3.2.25
= 2.3.2.5.5
H2: 300 = 3.2.5.2.5
H3: 300 = 2.2.3.5.5
5
2 2
Kết quả
Kết quả
Hình1: 300 =
Hình1: 300 =
2.3.2.5.5
2.3.2.5.5
Phân tích một số tự nhiên
lớn hơn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó
dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
b) Định nghĩa:
Hình 2: 300 =
Hình 2: 300 =
3.2.5.2.5
3.2.5.2.5
Hình 3: 300 =
Hình 3: 300 =
2.2.3.5.5
2.2.3.5.5
a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của
a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của
mỗi số nguyên tố là chính số đó.
mỗi số nguyên tố là chính số đó.
b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số
b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số
nguyên tố.
nguyên tố.
Chú ý
H1
300
6 50
2 3 2 25
5 5