Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

giao an ly 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.97 KB, 51 trang )


Tiết:5 ĐOẠN MẠCH SONG SONG
Ngày soạn .................
Ngày dạy...................
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Suy luận để xây dựng dược công thức tính điện trở tương
đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song.
Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kểm tra lại hệ thức từ lý thuyết
2. Kỷ năng: Giải thích được một số hiện tượng và làm được một số bài tập
3. Thái độ: Nhẹ nhàng, cẩn thận khi làm thí nghiệm
B. Phương pháp:
C. Chuẩn bị: HS (mỗi nhóm): 3 điện trở mẫu, một vôn kế, một ampe kế, một nguồn
điện, một công tắc và một số dây dẫn
D. Tiến trình:
I. Ổn định:
II. Bài cũ: ? Nêu mối liên hệ giữa I
1
, I
2
và I;

U
1
,

U
2
và U

; R
1


, R
2
và R trong
đoạn mạch mắc nối tiếp
? Làm bài tập 4.4 SBT
III. bài mới:
1. Đặt vấn đề: SGK
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Cường độ dòng điện và
hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song
? Nêu mối liên hệ giữa I qua các mạch
nhánh và I qua mạch chính trong đoạn
mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song
? Nêu mối liên hệ giữa U ở hai đầu mạch
có liên hệ với các U thành phần như thế
nào
? Em hay cho biết R
1
, R
2
và ampe kế
được mắc như thế nào với nhau (từng học
sinh trã lời)
GV: Hệ thức 1và 2 vẩn đúng đối với hai
điện trở mắc song song
I.Cường độ dòng điện và hiệu điện
thế trong đoạn mạch mắc song song
1. Nhớ lại kiến thức lớp 7
+ I = I
1

+ I
2
(1)

+ U = U
1
= U
2
(2)
C
1,
R
1

R
2

K A B

+

-

C
2 ,
CM
2
1
I
I

=
1
2
R
R

A
V
GV: Áp dụng đinh luật Ôm cho từng điện
trở sau đó lập tỷ số
I
1
=

1
1
R
U

I
2
=
2
2
R
U

HS; Làm việc cá nhân
Hoạt động 2: Điện trở tương đương của
đoạn mạch mắc song song

GV: R

thay cho điện trở của toàn mạch
sao cho cùng một U thì I qua nó không
thay đổi
Gv: Yêu cầu học sinh chứng minh công
thức trên (làm việc cá nhân)
Hướng dẫn: I
1
=

1
1
R
U

I
2
=
2
2
R
U

I

=
R
U




I = I
1
+ I
2
và U = U
1
= U
2
Hs tiến hành mắc mạch điện theo sơ đồ
trên
Xác định R
1
= ?
R
2
= ?
R

= ?
Thay vào biểu thức
td
R
1
=
1
1
R
+

2
1
R
? Em có nhận xét gì về kết quả tìm được
HS:
td
R
1

1
1
R
+
2
1
R
? Vì sao lai có kết quả như vậy
Với R
1
: I
1
=

1
1
R
U

(1)


Với R
2
: I
2
=
2
2
R
U

(2)
Từ

(1)



(2) ta có:
2
1
I
I
=
2
2
1
1
R
U
R

U
=
12
21
.
.
RU
RU
*
mà U = U
1
= U
2
⇒*

2
1
I
I
=
1
2
R
R
đpcm
II. Điện trở tương đương của đoạn
mạch mắc song song
1. Điện trở tương đương của đạn
mạch gồm hai điện trở mắc song
song.

C
3
.
⇒ R

=
21
21
.
RR
RR
+
CM:
* I = I
1
+ I
2


R
U
=
1
1
R
U
+
2
2
R

U

(U = U
1
= U
2
)

R
U
=
1
R
U
+
2
R
U

td
R
1
=
1
1
R
+
2
1
R

đpcm
2. Thí nghiệm kiểm tra
3. Kết luận: SKG
III. Vận dụng.
C
4
. + mắc song song

td
R
1
=
1
1
R
+
2
1
R
td
R
1
=
1
1
R
+
2
1
R

X
M
⇒ Kết luận
Gọi hs nhắc lại kết luận
GV: Hướng dẫn R
12
=
21
21
.
RR
RR
+
= ?
R

=
312
312
.
RR
RR
+
= ?
+
+ quạt chạy bình thường
C
5
. R
12

= 15Ω
R

= 10Ω
IV. Củng cố: Nêu mối liên hệ giữa I
1
, I
2
và I;

U
1
,

U
2
và U

; R
1
, R
2
và R trong đoạn
mạch mắc song song
V. Dặn dò: Làm các bài tập sau: 5.1, 5.2, 5.3, 5.5

SBT
Tiết: 6 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Ngày Soạn .………….
Ngày Dạy...................

A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn lại kiến thức đã học thông qua một số bài tập
2. Kỷ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giản về
đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở
3. Thái độ: Hợp tác nhóm
B. Phương pháp: Nêu vấn đề
C. Chuẩn bị : HS Đọc và chuẩn bị bài trước khi đến lớp
GV: Hệ thống bài tập và phương pháp giải
D. Tiến trình:
I. Ổn định:
II. Bài cũ: ? Nêu mối liên hệ giữa I
1
, I
2
và I;

U
1
,

U
2
và U

; R
1
, R
2
và R trong
đoạn mạch mắc nối tiếp

?Nêu mối liên hệ giữa I
1
, I
2
và I;

U
1
,

U
2
và U

; R
1
, R
2
và R trong đoạn mạch
mắc song song
III. bài mới:
2. Đặt vấn đề:
HS : Nhắc lại công thức của định luật ôm,
GV: Trong công thức trên ta có thể tính được những đại lượng nào?
Bài học hôm nay ta áp dụng các công thức trên để giải một số bài tập sau:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Làm các bài tập
GV: Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập
và tóm tắt bài tập
HS :

GV : Yêu cầu học sinh đề xuất phương án
giải bài tập.
GV: Hướng dẫn:

Vận dụng hệ thức định luật Ôm:
a. I

=
td
R
U

⇒ R

=
I
U
= ?
b. R

= R
1
+ R
2
⇒ R
2
= R

- R
1

= ?
Gọi học sinh lên bảng trình bày.
HS đọc đề bài tập và tóm tắt bài tập
GV gợi ý: Hai điện trở trên mắc như thế
nào với nhau?
? Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
quan hệ với nhau như thế nào?
? Biết U và I ta có thể tính được R không?
GV: Mời học sinh lên bảng trình bày.
HS ở lớp nhận xét
Vận dụng hệ thức định luật Ôm:
a. I
1
=
1
1
R
U



U
1
= I
1
.R
1

b. : I = I
1

+ I
2
⇒ I
2
= I - I
1
= ?

R
2
=
2
2
I
U
=?

.
Bài tập:1
R
1
R
2

K A B
+ -
Cho biết Giải
R
1
= 5Ω a. Điện trở tương đương

U = 6V của mạch điện là:
I = 0.5A R

=
I
U
=
5.0
6
= 12Ω
a. R

= ? b. Điện trở R
2
là:
b. R
2
= ? ta có: R

= R
1
+ R
2

⇔ 12 = 5 + R
2

⇒ R
2
= 12 –5 = 7Ω

Đáp số: 12Ω,7Ω
Bài tập:2
R
1

R
2

K A B

+

-

Cho biết Giải
R
1
= 10Ω
I
1
= 1,2A
I = 1.8A a. U
1
= I
1
.R
1

a. U
AB

= ? =1,2.10 = 12V
b. R
2
= ? U
AB
= U
1
= U
2
= 12V
b. Điện trở R
2
là:
I = I
1
+ I
2
⇒ I
2
= I - I
1

= 1,8 – 1,2 = 1,6A
Mà: R
2
=
2
2
I
U

=
6,1
12
= 7,5Ω

A
V
A
A
1
GV yêu cầu học sinh làm bài tập số 3 theo
từng bàn
GV mời đại diện trong bàn đứng tại chổ
trình bày bài giải
HS nhóm khác nhận xét
GV: Hướng dẫn:
Vì R
2
, R
3
mắc song song với nhau nên R
MN
=
32
32
.
RR
RR
+
=?

Vì R
23
, R
1
mắc nối tiép với nhau nên
R
AB
= R
MN
+ R
1
= ?
Áp dụng định luật Ôm: I

=
AB
AB
R
U
= ?
I
2
=I
3
=
2
I
= ?

Bài tập: 3

R
1


M N
R
2

K A B

+

-

Cho biết
R
1
= 15Ω, U
AB
= 12V
R
2
= R
3
= 30Ω
R
AB
= ?
I
1

, I
2
, I
3
= ? Giải
a. Điện trở tương đương của doạn
mạch MN là:
R
MN


=
32
32
.
RR
RR
+
=
3030
30.30
+
= 15Ω
Điện trở tương đương của doạn
mạch AB là:
R
AB
= R
MN
+ R

1
= 15 +15 = 30Ω
b. Cường độ dòng điện
I

=
AB
AB
R
U
=
30
12

= 0.4A

R
2
= R
3
⇒ I
1
= I
2

(I
2
+ I
3
)


= I
1
=I
⇔ 2I
3
= 2I
2
=I
1
=I =0.4A ⇒ I
1
=0.4A,
I
2
=I
3
= 0.2A
IV. Củng cố:
? Mối liên hệ giữa I
1
, I
2
và I;

U
1
,

U

2
và U

; R
1
, R
2
và R trong đoạn mạch mắc
nối tiếp,
? Mối liên hệ giữa I
1
, I
2
và I;

U
1
,

U
2
và U

; R
1
, R
2
và R trong đoạn mạch
mắc song song.
V. Dặn dò: Làm lại các bài tập ở SBT.

A
Tuần:5 Ngày dạy .…………..
Tiết: 7
Bài: 7 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dày, tiết
diện và vật liệu làm dây dẫn
Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào trong các yếu tố (chiều dài,
tiết diện, vật liệu làm dây dẫn)
2. Kỷ năng: Suy luận và tiến hành TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây
dẫn vào chiều dài.
Nêu được điện trở của các dây có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật
liệu thì tỷ lệ thuận với chiêù dày của dây dẫn.
3. Thái độ: Nhẹ nhàng, cẩn thận khi làm thí nghiệm
B. Phương pháp: Nêu vấn đề
C. Chuẩn bị: HS: (Mỗi nhóm) Dây điện trở mẫu, một vôn kế, một ampe kế, một
nguồn điện, một công tắc và một số dây dẫn khác.
D. Tiến trình:
I. Ổn định:
II. Bài cũ: Làm bài tập 6.2 SBT
III. bài mới:
3. Đặt vấn đề: SKG
2. Triển khai:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Xác định sự phụ thuộc của
điện trở dây dẫn vào một trong những yếu
tố khác nhau.
GV: Cho học sinh quan sát các dây dẫn mà
lớp đã chuẩn bị.
? Các dây dẫn bên có đặc điểm gì khác

nhau
? Để xác định sự phụ thuộc của điện trở
dây dẫn vào một yếu tố nào đó ta phải làm
như thế nào (học sinh thảo luận nhóm)
Hoạt động 2: Dự kiến cách làm
HS: Nêu những dự đoán của mình về điện
trở khi chiều dài dây dẫn thay đổi l, 2l, 3l
I. Xác định sự phụ thuộc của điện
trở dây dẫn vào một trong những
yếu tố khác nhau.
Vật liệu, chiều dài, tiêt diện
II. Sự phụ thuộc của điện trở vào
chiều dài dây dẫn
1. Dự kiến cách làm
Dự đoán
Chiều dài(l)
điện trở(R)
(dây dẫn có cùng tiết diện, cùng vật liệu)
Ghi kết quả dự đoán đó vào bảng kẻ sẳn

HS: Tiến hành mắc mạch điên theo sơ đồ
bên (theo nhóm)
GV: Hướng dẫn, quan sát hs làm.
HS: Xác định
+U
1
, I với dây có chiều dài l ⇒ R
1
=?
+U

2
, I
2
với dây có chiều dài 2l ⇒ R
2
=?
+U
3
, I
3
với dây có chiều dài 3l ⇒ R
3
=?
Kết quả ghi vào bảng 1
? Em có nhận xét gì về kết quả đó không
? Đối chiếu kết quả đã làm được và dự
đoán ở đầu bài xem có đúng không
? Em có nhận xét về sự tăng giảm đó
không
Hoạt động 3: Vận dụng
GV: Hướng dẫn:
HC: Làm việc cá nhân
C
2
Áp dụng kết luận của bài trước
C
3
. Áp dụng định luật Ôm:
R =
I

U
= ?
C
3
Áp dụng kết luận của bài trước
C
4
Áp dụng kết luận của bài trước
l
?
2l
?
3l
?
2. Thí nghiệm kiểm tra
R
1

K A B
+ -
Bảng 1
Kq đo
Lần TN
HĐT
(V)
CĐDĐ
(A)
ĐT
(Ω)
Dây dẫn l

U
1
=
I
1
=
R
1
=
Dây dẫn 2l
U
2
=
I
1
=
R
2
=
Dây dẫn 3l
A
V
U
3
=
I
1
=
R
3

=
* Nhận xét: Chiều dài dây dẫn tăng
thì điện trở tăng và ngược lại
3. Kết luận: R tỷ lệ với l
III.Vận dụng:
C
2
. Vì R tăng thì I giảm nên đèn sáng
yếu.
C
3
. Cho biết
U= 6V, I= 3A
Cd = 4m thì Đt = 2Ω Giải
I= ? Điện trở của cuộn dây là:
R =
I
U
=
3
6
= 2Ω
Chiều dài của dây là: l =
4.
2
20
=40m
C
4
. Vì I

1
=0.25I
2
=
4
2
I
nên I
1
= 4I
2
IV. Củng cố: ? Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào chiều dài của dây
dẫn
V. Dặn dò: Học bài cũ và làm các bài tập 7.1, 7.2, 7.4 SBT
Tuần: 4 Ngày dạy .…………..
Tiết 8
Bài: 8 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN CỦA DÂY DẪN
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dày và làm từ
cùng một loại vật liệu thì điện trở của chúng tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn
Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật
liệu thì tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn
2. Kỷ năng: Bố trí và tiến hành được TN kiểm tra mối liên hệ giứa điện trở và
tiết diện của dây dẫn
3. Thái độ: Nhẹ nhàng, cẩn thận khi làm thí nghiệm
B. Phương pháp: Nêu vấn đề
C. Chuẩn bị (Mỗi nhóm) Dây đồng, nhôm có tiết diện khác nhau, một vôn kế, một
ampe kế, một nguồn điện, một công tắc và một số dây dẫn khác.
D. Tiến trình:
I. Ổn định:

II. Bài cũ: ? Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào chiều dài của dây
dẫn
? Làm bài tập 7.3 SBT
III. bài mới:
4. Đặt vấn đề: SGK
2. Triển khai:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Dự đoán sự phụ thuộc của
điện trở vào tiết diện của dây dẫn
HS: Tìm hiểu thông tin và quan sát quan
sát các hình vẽ 8.1a,b,c ở sách để trả lời
câu hỏi C
1
GV: Hướng dẫn: Áp dụng tính chất của
đoạn mạch mắc song song
C
2
. HS: Tìm hiểu thông tin và quan sát
quan sát các hình vẽ 8.2,a,b,c ở sách để trả
lời câu hỏi C
2
GV: Mở rộng thêm
? S
1
, S
2
và R
1
, R
2

có mối quan hệ như thế
nào
I. Dự đoán sự phụ thuộc của điện
trở vào tiết diện của dây dẫn
C
1.
R
2
=
2
R
, R
3
=
3
R
C
2
. Tiết diện tăng lên 2 lần thì điện
trở của dây giảm đi 2 lần R
2
=
2
R
Tiết diện tăng lên 3 lần thì điện
trở của dây giảm đi 3 lần R
2
=
3
R

2. Thí nghiệm kiểm tra
Hoạt động 2: Thí nghiệm kiểm tra
HS: Tiến hành làm thí nghiệm theo nhòm
GV: Hướng dẫn và quan sát học sinh làm
Kết quả có được ghi vào bảng, sau đo các
nhóm báo cáo kết quả (Làm 2 lầnvới S
1

S
2
)
? Em có nhận xét gì về R và S không
HS: So sánh
1
2
S
S
=
1
2
2
2
d
d
với
2
1
R
R


Hoạt động 3: Vận dụng
Hướng dẫn của giáo viên
C
3.
Áp dụng kết luận của bài học
HS: Phải tóm tắt bài toán
C
4
.
1
2
S
S
=
2
1
R
R
⇒ R
2
=
1
2
S
S
.R
1
= ?
C
5

. Nếu hai dây bằng nhau: l
1

=l
2

1
2
S
S
=
2
1
R
R
⇒ R
2
=
1
2
S
S
.R
1
= ?
Khi l
1

=2l
2

⇒ R
1
= 2R
2
⇒ R
2
= =
2
1
R
= ?
C
6 .
Tương tự như C
5
R
1

K A B
+ -
Bảng 1
Kq đo
Lần TN
HĐT
(V)
CĐDĐ
(A)
ĐT
(Ω)
Dây dẫn S

1
U
1
=
I
1
=
R
1
=
Dây dẫn S
2
U
2
=
I
1
=
R
2
=
3. Nhận xét: R tỷ lệ nghịch với S
4. Kết luận: SGK
III. Vận dụng.
C
3
. Điện trở của dây thứ nhất lớn gấp
3 lần điện trở của dây thứ hai
C
4

. R
2
=
1
2
S
S
.R
1
=
5.0
5.2
.5,5 =1.1Ω
C
5
. Nếu hai dây bằng nhau: l
1

=l
2

R
2
=
1
2
S
S
.R
1

=
5.0
500
.0.1=100 Ω
Khi l
1

=2l
2
⇒ R
1
= 2R
2
⇒ R
2
=
=
2
1
R
=
2
100
= 50Ω
A
V
C
6 .
S
2

=
2
1
R
R
.S =
4
1
S
.
45
120
=
3
2
S
1
=
15
2
mm
2
IV. Củng cố: ? Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ một vật
liệu có quan hệ với nhau như thế nào
Làm bài tập 8.1, 8.2 Đáp số: A, C
V. Dặn dò: Học bài cũ và làm các bài tập còn lại ở sách bài tập
Tiết: 9 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN
Ngày soạn................
Ngày dạy .…………..
A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Qua thí nghiệm chứng tỏ rằng điện trở của dây dẫn có cùng
chiều dài, cùng tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau
2. Kỷ năng: Sắp xếp, bố trí được TN, so sánh được mức độ dẫn điện của các
chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giảtị điện trở suất của chúng
Vân dụng được công thức R=ρ
S
l
để tính các đại lượng khi biết các đại lượng
còn lại
3. Thái độ: Nhẹ nhàng, cẩn thận, an toàn khi làm thí nghiệm
B. Phương pháp: Nêu vấn đề
C. Chuẩn bị: (Mỗi nhóm) Dây đồng, nhôm có tiết diện khác nhau, một vôn kế, một
ampe kế, một nguồn điện, một công tắc và một số dây dẫn khác.
D. Tiến trình:
I. Ổn định:
II. Bài cũ: ? Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ một
vật liệu có quan hệ với nhau như thế nào
? Làm bài tập 8.3,
III. bài mới:
5. Đặt vấn đề: Giử nguyên l, S, thay đổi vật liệu làm dây dẫn thì điện
trở của dây dẫn có thay đổi không?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Sự phụ thuộc của điện trở
vào vật liệu làm dây dẫn
? Để xác định sự phụ thuộc của điện trở
vào vật liệu làm dây dẫn thì ta phải tiến
hành thí nghiệm với các dây dẫn có đặc
điểm gì
HS: Tiến hành lắp mạch điện theo sơ đồ
bên. đo U và I sau đó tính R đối với từng

loại dây dẫn
ghi kết quả vào bảng (HS làm theo từng
nhóm)
? Em có nhận xét gì về diện trở đối với
I. Sự phụ thuộc của điện trở vào
vật liệu làm dây dẫn
C
1
. Dây dẫn phải có cùng chiều dài,
cùmg tiết diện
1. Thí nghiệm
a. Sơ đồ
R
1

K A B
+ -
b. Bảng 1
A
V
từng dây dẫn không
GV: Lưu ý: Hiệu điện thế không thay đổi
? Rút ra kết luận
Hoạt động 2: Điện trở suất – Công thức
tính điện trở
GV: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu
làm dây dẫn có nghĩa là phụ thuộc vào điện
trở suất
? Điện trở suất được xác định như thế nào
( SGK)

HS: Quan sát điện trở suất của một số chất
có trong sách GK ở niệt độ 20
o
C
C
2
. R
2
=
1
12
.
S
RS
=?
Gv: Để xây dựng công thức tính điện trở ta
làm các bước sau:
HS: Tiến hành làm R
1
= ρ
R
2
=lρ, R= ρ
S
l
đây là công thức tính điện
trở của một dây dẫn
Hoạt động 3: Vận dụng
GV: Hướng dẫn.
S= πd

2
/4 =? , R= ρ
S
l
=?
HS: tóm tắt sau đó giải
C
5
R= ρ
S
l
=?
C
6
l=
ρ
RS
=?
Kq đo
Lần TN
Hđt
(V)
Cđdđ
(A)
Đt
(Ω)
Dây dẫn nicrom
U
1
=

I
1
=
R
1
=
Dây dẫn nikelin
U
2
=
I
1
=
R
2
=
c. Tiến hành thí nghiệm
d. Nhận xét: R khác nhau
2. Kết lụân. R phụ thuộc vào dây
dẫn
II. Điện trở suất – Công thức tính
điện trở
1. Điện trở suất: Là đại lượng đặc
trưng cho từng vật liệu làm nên dây
dẫn
Kí hiệu: ρ, Đơn vị: Ωm
C
2
.
Với: l

1
=1m, S
1
= 1m
2
⇔ R=0,50.10
-6

Với: l
2
=1m, S
2
= 1mm
2
=10.10
-6
m
2

R
2
=50Ω
2. Công thức điện trở
C
3
.
Các bước
Dây dẫn (có điện trở suất ρ)
Đ.trở dây
1

C. dài 1m
T Diện 1m
2
R
1
=
2
C. dài l(m)
T Diện 1m
2
R
2
=
3
C. dài l(m)
T Diện S(m
2
)
R
3
=
3.Kết luận:
- ρ(Ωm)
- l(m)
- S(m
2
)
III. Vận dụng:
C
4

. R= ρ
S
l
=1,7.1010
-8
.
6
10.14,3
4

=0,5Ω
C
5
.+ R= 0,0870,5Ω, + R=25,5Ω;
+ R=3,4Ω
C
6.
l =14,3cm
IV. Củng cố: ? Điện trở suất của một chất cho biết gì, Để tính điện trở của một
chất ta làm như thế nào khi biết l, S, ρ, đơn vị của điện trở suất là gì
Làm BT 9.3 SBT Đáp số: D
V. Dặn dò: Học bài cũ và làm các bài tập 9.1, 9.2, 9.4 SBT
R= ρ
S
l
Tuần:5 Ngày dạy .…………..
Tiết:10
Bài: 10 BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được biến trở là gì, nêu được nguyên tắc hoạt động của

biến trở
Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh được cường độ dòng điện
chạy qua mạch
2. Kỷ năng: Nhận dạng các điện trở
3. Thái độ: An toàn, nhẹ nhàng cẩn thận.
B. Phương pháp: Đặt vấn đề
C. Chuẩn bị: Biến trở con chạy, biến trở than, nguồn điện, bóng đèn,công tắc, dây
nối
D. Tiến trình:
I. Ổn định:
II. Bài cũ: Điện trở suất của một chất cho biết gì, Để tính điện trở của một chất
ta làm như thế nào khi biết l, S, ρ
III. bài mới:
6. Đặt vấn đề: SGK
2. Triển khai:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Biến trở
C
1
. Học sinh quan sát ảnh chụp và biến
trở thật
HS: làm việc cá nhân:
C
2
. ? Nếu mắc hai đầu A,B dich chuyển
con chạy C biến trở có tác dụng gì
không.
C
3
.? Nếu mắc hai đầu A,N dich chuyển

con chạy C biến trở có tác dụng gì không
C
4
. Mô tả hoạt động của biến trở
Các kí hiệu của biến trở (SKG)
I. Biến trở
1. Tìm hiểu cấu tạo và nguyên tắc
hoạt động của biến trở
C
1
. Quan sát
C
2
. Không
Vì con chạy không làm thay đổi được
chiều dài của dây làm biến trở
C
3
. Có
Vì con chạy làm thay đổi được chiều
dài của dây làm biến trở
C
4
. Kí hiệu
2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh
Hoạt động 2 Sử dụng biến trở để điều
chỉnh cường độ dòng điện
C
5
. Vẽ sơ đồ mạch điện

HS lên bảng vẽ

C
6
. Tìm hiểu các trị số của biến trở
Điện trơ lớn nhất
Cường độ dòng điện lớn nhất
Tiến hành mắc mạch điện H.1.3 SKG
GV Dịch chuyển con chạy C về N
? Đèn sáng lên không
HS Nêu kết luận sgk
Hoạt động 3: Các điện trở trong kĩ thuật,
Vận dụng
HS: Tìm hiểu cấu tạo của điện trở
GV: Hướng dẫn cách đọc điện trở
HS: Đọc các điện trở còn lại ở dụng cụ
thí nghiệm
GV: Hướng dẫn:
Chiều dài của dây là:
l=
ρ
Rl
=? Tra bảng để tìm ρ
Số vòng dây của biến trở là:
N=
d
l
π
=?
cường độ dòng điện

C
5
. Sơ đồ
Đ

K + -
C
6
. Đèn tối.Vì chiều dài của dây dẫn
tăng lên nên R tăng lên
Dịch chuyển con chạy C về M thì đèn
sáng hơn. Vì chiều dài của dây dẫn
giảm nên R giảm
3. Kết luận: SGK
II. Các điện trở trong kĩ thuật
C
7
mỏng (S) nhỏ thì (R) lớn
C
8
. H 10.4a Bằng số
H 10.4b Bằng vạch màu
III. Vận dụng
C
9
R= 680KΩ
C
10
Cho biết


Giải
R= 20Ω Chiều dài của dây là:
S=0.5mm
2


l=
ρ
Rl
=
6
6
10.1,1
10.5,0.20


=9,091m


d= 2cm Số vòng dây của biến trở
N=? là:
N=
d
l
π
=
02.34
091,9
=145
vòng

IV. Củng cố: Biến trở dung để làm gì, nó có cấu tạo như thế nào
Có bao nhiêu loại biến trở
V. Dặn dò: Học bài cũ và làm các bài tập ở SBT 10.1, 10.2, 10.3
x

Tiết:11 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
Ngày soạn.................
Ngày dạy .…………..
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức thông qua một số bài tập đã học
2. Kỷ năng: Vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để
tìm các đại lượng có liên quan
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác
B. Phương pháp: Nêu vấn đề
C. Chuẩn bị
D. Tiến trình:
I. Ổn định:
II. Bài cũ: Viết công thức tính điện trở của dây dẫn
III. bài mới:
7. Đặt vấn đề:
HS nhắc lại công thức của định luật ôm
? Trong công thức tính điện trở cho phép ta có thể tính được những đại lượng
nào?
GV bài học hôm nay chúng ta áp dụng các công thức đó để làm các bài tập sau.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hướng dẫn
Điện trở của dây dẫn là: R= ρ
S
l

=?
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
là: I=
R
U
=?
GV mời học sinh lên bảng trình bày
Bài tập1:
Cho biết
l= 30m; U= 220V
S=0,3mm
2
= 0,3.10
-6
m
2

ρ=1,10.10
-6
Ωm
I=? Giải
Điện trở của dây dẫn là:
R= ρ
S
l
= 1,10.10
-6
0,3.10
30
6-

= 110Ω
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
I=
R
U
=
110
220
=2A
Bài tập 2 Cho biết
R
1
=7,5Ω; R
b
=30Ω
S=1mm
2
= 10
-6
m
2
I= 0,6A; U=12V
a. R
2
= ?
b. l=?
GV hướng dẫn
Điện trở của mạch điện là:
R=
I

U
= ?
- Dựa vào công thức tính điện trở của
hai điện trở mắc nối tiếp để tính R
2
Học sinh đứng tại chổ trình bày bài làm
- Biết R, S, p, ta tính l dựa vào công
thức điện trở
. Điện trở của dây dẫn là: R
d
= ρ
S
l
=?
Điện trở đoạn A,B là: R
AB
=
21
21
.
RR
RR
+
=?
Điện trở của mach điện là:
R
MN
= R
d
+R

AB
= ?
Cường độ dòng điện chạy qua mạch
I=
R
U
=?
Hiệu điện trế giữa hai đầu bóng đèn là:
U
1
=U
2
=U
AB
=I.R
AB
=?
HS làm bài tập theo nhóm, đại diện
nhóm trình bày
Giải
Điện trở của mạch điện là:
R=
I
U
=
0,6
12
=20Ω
Mà R=R
1

+ R
2
⇒ R
2
=R-R
1
=20- 7,5 =
=12.5 Ω
Chiều dài của dây dẫn là:
l=
ρ
Rl
=
6
6
10.40,0
10.30


=75m
Bài tập 3. Cho biết
R
1
=600Ω; R
2
=900Ω
l= 200m
S=0,2mm
2
= 0,210

-6
m
2
a. R
MN
= ?
b. U=? Giải
a. Điện trở của dây dẫn là: R
d
= ρ
S
l
=
=1,7.10
-6
6-
0,2.10
200
=17Ω
Điện trở đoạn A,B là: R
AB
=
21
21
.
RR
RR
+
=
=

900600
900.600
+
=360Ω
Điện trở của mach điện là:
R
MN
= R
d
+R
AB
= 17+360=377Ω
b.Cường độ dòng điện chạy qua mạch
I=
R
U
=
377
220
=0,32A
Hiệu điện trế giữa hai đầu bóng đèn là:
U
1
=U
2
=U
AB
=I.R
AB
=0,32.17=5,4V

Đ số: 377Ω
5,4V
IV. Củng cố: Vận dụng định luật Ôm (I=
R
U
) và công thức tính điện trở của dây
dẫn (R
d
= ρ
S
l
)để tìm các đại lượng
V. Dặn dò: Làm các bài tập ở sách bài tập, đọc và chuẩn bị bài mới
Tuần:6 Ngày dạy .…………..
Tiết: 12
Bài: 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu ý nghĩa của số Oát gui trên dụng cụ điện
2. Kỷ năng: Vận dụng công thức P =U.I để tìm một số đại lượng khi biết các
đại lượng còn lại
3. Thái độ:
B. Phương pháp: Nêu vấn đề
C. Chuẩn bị Bóng đèn, biến trở,vôn kế, Ampekế, nguồn điện, và một số dây dẫn
khác
D. Tiến trình:
I. Ổn định:
II. Bài cũ:
III. bài mới:
8. Đặt vấn đề: SGK
2. Triển khai:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Công suất định mức của
các dụng cụ điện
HS: Tìm hiểu ở SGK mục 1
Quan sát độ sáng của hai bóng đèn
220V-10W, 220V- 25W và nhận xét độ
sáng của hai bóng đèn đó
? Có nhận xét gì về U của hai bóng đèn
không
? Oát là đơn vị của đại lượng nào đã học
ở lớp 8
HS: Tham khảo bảng công suất của một
zố dụng cụ điện ở SGK
HS: Phân biết công suất điện và công
suất định mức
? Khi nào thì được gọi cong suất
? Khi nào thị được goi công suất định
mức
Hoạt động 2: Công thức tính công suất
điện
I.Công suất định mức của các dụng
cụ điện
1. Số vôn và số Oát trên dụng cụ điện.
C
1
. Oát lớn thì đèn sáng
Oát nhỏ thì đèn tối
C
2
. Đơn vị của công suất

2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng
cụ điện
C
3
.TH
1
Sáng mạnh có công suất lớn
hơn
TH
2
Lúc nóng ít thì có công suất
nhỏ hơn
II. Công thức tính công suất điện
1. Thí nghiêm.
HS: Tìm hiểu mục a,b và
Quan sát số liệu ở bảng 2
? Tính toán theo yêu cầu của C
4
So sánh tích này với công suất định mức
Nếu có: U=1V Thì P=?
I= 1A
Vì U=I.R và I=
R
U
nên P =I
2
R=
R
2
U

GV: Hướng dẫn:
Cường độ dòng điện là:
Vì U=U
đm
=220V nên P = P
đm
=75W
Mà P =U.I ⇒I=P/U=?
Điện trởlà: R=
I
U
= ?
Công suất của dòng điện là:
P =U.I =?
Điện trở của bóng là:
R=
I
U
= ?
C
4
. Bóng 1: U.I=6.0,82 ≈5
Bóng 2: U.I=6.0,51 ≈3
2. Công thức tính công suất điện
Trong đó: P đo bằng (W)
U đo bằng (V)
I đo bằng (A)
1W=1V.1A
C
5

P =I
2
R=
R
2
U
III. Vận dụng
C
6
Cho biết Giải
U
đm
=220V Vì U=U
đm
=220V nên
P
đm
=75W P = P
đm
=75W
I=? Mà P =U.I ⇒I=P/U=75/220=
= 0,34A
Cường độ dòng điện là: 0,34A
Điện trởlà: R=
I
U
=
0,34
220
=647Ω

Đ số: 0,34A
647Ω
C
7
Cho biết Giải
U=12V Công suất của dòng điện là:
I= 0,4A P =U.I =12.0,4=4,8W
P = ? Điện trở của bóng là:
R=
I
U
=
0,4
12
=30Ω, Đ số: 4,8W,30Ω
C
8
Cho biết Giải
U=220V Công suất của dòng điện là:
R=48Ω P =
R
2
U
=
48,4
220
2
=1000W
P = ? Đ số: 1000W
IV. Củng cố: Công suất của dòng điện được tính như thế nào

?Công suất định mức của một dụng cụ điện cho biết gì
V. Dặn dò: Học bài cũ và làm các bài tập 12.2, 12.3, 12.5 SBT
P =U.I
Tuần:7 Ngày dạy .…………..
Tiết: 13
Bài:13 ĐIỆN NĂNG- CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được ví dụ chứng tỏ dòng điện có mang năng lượng.
Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ điện là công tơ và mỗi số đếm của
công tơ là một KW.h
Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng hoạt động của các dụng cụ
2. Kỷ năng: Vận dụng được công thức A=P.t= U.It để tính các đại lượng khi
biết các đại lượng còn lại.
3. Thái độ:
B. Phương pháp: Nêu vấn đề
C. Chuẩn bị: 1 Công tơ điện, Quạt điện, bàn là
D. Tiến trình:
I. Ổn định:
II. Bài cũ: ? Viết công suất của dòng điện và nêu ý nghĩa của nó.
III. bài mới:
9. Đặt vấn đề: SGK
2. Triển khai:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Điện năng
HS: Quan sát các hình vẽ và làm việc cá
nhân C
1

? Dòng điện thực hiện công cơ học trong
hoạt động của các dụng cụ và thiết bị

điện nào
? Dòng điện cung cấp nhiệt lượng trong
hoạt động của các dụng cụ và thiết bị
điện nào
? Hảy chỉ ra các dạng năng lượng được
biến đổi từ điện năng trong các hoạt
động của mỗi dụng cụ
? Hảy chỉ các phần năng lượng có ích và
vô ích
? Năng lượng nào là năng lượng toàn
phần
? Tỷ số giữa năng lượng có ích và năng
I. Điện năng
1. Dòng điện có mang năng lượng
C
1
. Dòng điện có khả năng thực hiện
công, cũng như làm biến đổi nội năng
của vật ⇒ dòng điện mang năng lượng
⇒ điện năng
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các
dạng nặng lượng khác
C
2
.
Dụng cụ điện
Điện năng được biến đổi thành các dạng năng lượng
nào
Bóng đèn dây tóc
Nhiệt nằng và năng lượng ánh sáng

Đèn LED
Năng lượng ánh sáng và Nhiệt nằng
Nồi cơm điện
Nhiệt nằng và bức xạ nhiệt
lượng toàn phần gọi là gì
Hoạt động 2: Công của dòng điện:
GV: Gọi học sinh nhắc lại công của
dòng điện
? Nêu mối quan hệ giữa công suất và
công
? Vì sao A = U.I.t
Vì P = U.I
Nếu U= 1V, I= 1A, t= 1s thì A=?
Đổi 1KWh…..=?Ws……=?J
? Làm thế nào để đo được công của dòng
điện, đo bằng dụng cụ gì
Học sinh làm nhóm bảng 2
? Mỗi số điếm ứng với bao nhiêu KWh
HS: tóm tắt bài toán C
7.

Vì sao P=C
Quạt điện, máy bơm
Cơ năng và nhiệt năng
C
3
.
3. Kết luận:
Hiệu suất: H=
tp

A
i
A
II. Công của dòng điện:
1. Công của dòng điện:
( SGK)
2. Công thức tính công.
C
4
. A= Pt
C
5.
A= Pt = U.I.t
Trong đó: U đo bằng V
I đo bằng A
t đo bằng s
A đo bằng J
3. Đo công của dòng điện
Công tơ điện
C
6
. Bảng 2
III. Vận dụng
C
7.
+A= Pt= 75.4= 0,3 KWh
+ Số đếm của công tơ là 0,3KWh
C
8.
A= 1,5KWh= 5,4.10

-6
J
P =A/t=1,5/2=750W
I= P/U=750/220=3,14A
IV. Củng cố: ? Nêu ví dụ chứng tỏ dòng điện có mang năng lượng.
Nêu dụng cụ đo điện năng tiêu thụ điện là công tơ và mỗi số đếm của công tơ
là một KW.h
Chỉ ra sự chuyển hoá các dạng năng lượng hoạt động của các dụng cụ
Nêu công thức A=P.t= U.It để tính các đại lượng
V. Dặn dò: Làm các bài tâp ở SBT 13.1, 13.2, 13.6
Tuần:7 Ngày dạy .…………..
Tiết: 14
Bài: 14 BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức thông qua một số bài tập đã học
2. Kỷ năng: Vận dụng công thức A=P.t= U.It và công thức P =U.I
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác
B. Phương pháp: Nêu vấn đề
C. Chuẩn bị
D. Tiến trình:
I. Ổn định:
II. Bài cũ:
III. bài mới:
10.Đặt vấn đề:
2. Triển khai:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Hướng dẫn.
+Điện trở của bóng đèn là:
R =
I

U
= ? + Công suất của bóng đèn
là:
P =I
2
R= ?
Điện năng của bóng đèn là:
A= Pt =?
Số chỉ của ămpe kế là:
vì đèn sáng bình thường nên:
U
d
=6V màU =9V ⇒U
b
=3V
I=P /U=?
Bài1.
Cho biết
U= 220V, I=341mA=0,341A
t=4.30.3600=432.000s
a.R=? , P =? Giải
b. A=? a.+Điện trở của bóng đèn là:
R =
I
U
=
341,0
220
=645Ω
+ Công suất của bóng đèn là:

P =I
2
R= 0,341
2
.645=75W
b. Điện năng của bóng đèn là:
A= Pt = 75.432.000=32400.000J
= 9KWh ⇔9 chữ
Bài 2 Cho biết
U
dm
=6V, I
dm
= 4,5W, U=9V, T=600s
a. I=?; b. R=?, P =?; c. A=?
Giải
a. Số chỉ của ămpe kế là:
I=P /U=4,5/6=0,75A
b. Điện trở của bóng đèn là:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×