Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Bài 16. Thực hành: Vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.84 KB, 10 trang )


Bài 15: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH

đồ thành
và giải
thích
- VìChỉ
đâybản
là hai
phố
đông

saokinh
HàtếNội
và Tp.Hồ
Chí
dân,
xã hội
phát triển;
Minh
là hai
- Hai đầu
mốitrung
giao tâm
thông vận
thương
vụ lớn
tải, viễn mại,
thôngdịch
lớn nhất;
nhất


nước tâm
ta ? thương mại,
- Các trung
tài chính, chính trị, văn hóa,
giáo dục, y tế, khoa học kĩ
thuật và công nghệ;
- Hệ thống các siêu thị, chợ
lớn;
- Các dịch vụ: tư vấn, tài
chính, sản xuất, tiêu dùng;
- Hai trung tâm du lịch…


Bài 16: THỰC HÀNH:
* B1: ĐọcVẼ
bảng
số liệu
lệ vẽ
khung
biểuCƠ
đồ CẤU
là hìnhKINH
chữ nhật
BIỂU
ĐỒchọn
VỀ tỉSỰ
THAY
ĐỔI
TẾ có:
- Trục tung thể hiện tỉ lệ %: 100% = 10cm (1cm = 10%)

I) Quy
trình
vẽ(tại
biểu
và nhận xét:
- Trục hoành
thể hiện
năm
gócđồ
tọamiền
độ: 1991)
- Vẽ thành
chữ
1)khung
Quy hình
trình
vẽnhật
biểu đồ miền:

%

100

Bảng 16.1. Cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 – 2002 (%)
80

1991

Tổng
60 số

Nông, lâm, ngư
Công nghiệp- xd
40 vụ
Dịch

100,0
40,5
23,8
35,7

1993

1995

1997

1999 2001

2002

100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
29,9 27,2 25,8 25,4 23,3 23,0
28,9 28,8 32,1 34,5 38,1 38,5
41,2 44,0 42,1 40,1 38,6 38,5

20
0
1991

1993


1995

1997

1999

2001 2002


1) Quy trình vẽ biểu đồ miền:

* B2: Vẽ từng thành phần qua từng năm.
- Ranh giới trên của miền thứ nhất là ranh giới dưới của miền thứ 2.
Ranh gới trên của miền cuối cùng là đường biểu diễn 100% trên cùng
của hình chữ nhật.
%
100
80
60
40
20
0
1991

1993

1995

1997


1999

2001 2002 Năm


* B3: Hoàn thiện biểu đồ:
%
100
80
60
40
20
0
1991

Chú giải:

1993

1995

1997

Nông, lâm, ngư nghiệp

1999

2001


Công nghiệp, XD

Biểu đồ cơ cấu GDP thời kỳ 1991- 2002

2002 Năm
Dịch vụ


Bài 16: THỰC HÀNH:
VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ

I) Quy trình vẽ biểu đồ miền:
1) Quy trình vẽ biểu đồ miền:
2) Nhận xét qua biểu đồ:
Phương pháp chung
- Trả lời các câu hỏi đặt ra?
+ Như thế nào? (hiện trạng, diễn biến, xu hướng
biến đổi của sự vật và hiện tượng ...)
+ Giải thích nguyên nhân ...)
+ Ý nghĩa của sự biến đổi ?


Bài 16: THỰC HÀNH:
VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ

I) Quy trình vẽ biểu đồ miền:
1) Quy trình vẽ biểu đồ miền:
2) Nhận xét qua biểu đồ:
1) Sự giảm tỉ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23% nói lên
điều gì?


=>Nền kinh tế nước ta đang từng bước chuyển
2) Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng lên nhanh nhất? Thực tế này phản ánh
dần
điềutừ
gì?nước nông nghiệp sang nước công nghiệp.

=> Thực tế này phản ánh quá trình công nghiệp
hoá và hiện đại hoá đang tiến triển tốt.



Bài 16: THỰC HÀNH:
VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ

I) Quy trình vẽ biểu đồ miền và nhận xét:
1) Quy trình vẽ biểu đồ miền:
* B1: Đọc bảng số liệu chọn tỉ lệ vẽ khung biểu đồ là hình chữ
nhật có:
- Trục tung thể hiện tỉ lệ %: 100% = 10cm (1cm = 10%)
- Trục hoành thể hiện năm (tại góc tọa độ: 1991)
- Vẽ thành khung hình chữ nhật
* B2: Vẽ từng thành phần qua từng năm.
- Ranh giới trên của miền thứ nhất là ranh giới dưới của miền
thứ 2. Ranh gới trên của miền cuối cùng là đường biểu diễn
100% trên cùng của hình chữ nhật.
* B3: Hoàn thiện biểu đồ: Ghi chú giải và tên biểu đồ.
* Lưu ý: Trong trường hợp chuỗi số liệu là nhiều năm thì thường vẽ biểu đồ
miền. Không vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu không phải là theo các năm, vì
trục hoành trong biểu đồ miền biểu diễn năm.





×