Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Nghiên cứu sử dụng dây chuyền không điều hoà trong lập kế hoạch tiến độ thi công cho dự án đầu tư xây dựng trạm bơm lương tài tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (584.68 KB, 94 trang )

i

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thu thập tài liệu, nghiên cứu và thực hiện, đến nay luận
văn thạc sĩ kỹ thuật với đề tài “Nghiên cứu sử dụng dây chuyền không điều
hoà trong lập kế hoạch tiến độ thi công cho dự án đầu tư xây dựng trạm
bơm Lương Tài - Tỉnh Hưng Yên” đã hoàn thành và đảm bảo đầy đủ các
yêu cầu đặt ra trong bản đề cương đã được phê duyệt.
Với tất cả sự kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin bày tỏ lịng biết ơn
chân thành của mình tới thầy giáo GS.TS Vũ Thanh Te đã dành nhiều thời
gian, tâm huyết để hướng dẫn và giúp đỡ tận tình tơi để tơi hồn thành tốt
luận văn tốt nghiệp này.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong Ban giám hiệu trường
Đại học Thủy Lợi; các thầy cô giáo trong Khoa Cơng Trình, Bộ mơn Cơng nghệ
và Quản lý xây dựng đã tận tình chỉ bảo, dạy dỗ tơi trong suốt quá trình học tập tại
nhà trường và đã tạo điều kiện để tơi hồn thành tốt luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình,
bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện, giúp đỡ, động viên, khích lệ tơi trong
suốt q trình học tập, thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Trong q trình nghiên cứu để hồn thành luận văn này, chắc chắn khó
tránh khỏi những sai xót do kinh nghiệm thực tiễn và cơ sở lý luận chưa hồn
thiện. Tơi rất mong muốn nhận được sự góp ý, chỉ bảo chân thành của quý
thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn nữa.
Xin chân thành cảm ơn./.
Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2016
Học viên

Lê Lệnh Cường


ii



BẢN CAM KẾT
Đề tài luận văn thạc sĩ kỹ thuật “Nghiên cứu sử dụng dây chuyền
không điều hoà trong lập kế hoạch tiến độ thi công cho dự án đầu tư xây
dựng trạm bơm Lương Tài - Tỉnh Hưng Yên” của học viên đã được Nhà
trường giao nghiên cứu theo quyết định số 1285/QĐ-ĐHTL ngày 29 tháng 08
năm 2014 của Hiệu trưởng trường Đại học Thủy Lợi.
Tôi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu trên là của riêng tơi. Các thơng
tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ cơng
trình nào trước đây.
Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2016
Học viên

Lê Lệnh Cường


iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................i
BẢN CAM KẾT......................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG..............................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH VẼ........................................................................................viii
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ TRONG XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH.........................................................................................................4
1.1. Khái niệm về kế hoạch tiến độ trong xây dựng...............................................4
1.1.1. Khái niệm về kế hoạch tiến độ trong xây dựng [5]..................................4

1.1.2. Mục đích của việc lập kế hoạch tiến độ trong xây dựng [5]....................5
1.1.3 Vai trò của việc lập kế hoạch tiến độ thi công [1].....................................6
1.1.4. Đặc điểm kế hoạch tiến độ thi công [5]...................................................7
1.2. Các phương pháp sử dụng để lập kế hoạch tiến độ xây dựng..........................8
1.2.1. Nguyên tắc lập kế hoạch tiến độ thi công [5]..........................................8
1.2.2 Các phương pháp sử dụng để lập kế hoạch tiến độ...................................9
1.3. Thực trạng công tác lập kế hoạch tiến độ thi công hiện nay [9]....................14
KẾT LUẬN CHƯƠNG I.....................................................................................16
Có nhiều các dự án thi cơng xây dựng trong giai đoạn hiện nay đều hoàn thành
chậm so với kế hoạch tiến độ đề ra dẫn đến chi phí phát sinh tăng cao. Để hạn chế
đến mức tối đa tình trạng chậm tiến độ thi cơng của các dự án trong giai đoạn
hiện nay................................................................................................................ 16
Để giải quyết vấn đề trên thì ngồi những yếu tố như tiến độ giải ngân hợp lý,
lựa chọn nhà thầu xây lắp có đủ năng lực về chun mơn kỹ thuật thì phải kẻ đến
công tác lập kế hoạch tiến độ thi công cho dự án hiện nay cần được quan tâm
đúng mức hơn nữa. Những người lập kế hoạch tiến độ cần có sự tính tốn chính


iv
xác, sắp xếp các danh mục nội dung công việc hợp lý để có được một kế hoạch
tiến độ thi công phù hợp, nhằm đảm bảo yêu cầu đặt ra......................................16
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN TRONG ĐIỀU KHIỂN KẾ HOẠCH TIẾN
ĐỘ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH..........................................................................17
2.1. Đánh giá hiện trạng cơng tác lập kế hoạch tiến độ........................................17
2.1.1. Giới thiệu đặc điểm công trình thủy lợi.................................................17
2.1.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thi công xây dựng công trình.......18
2.1.3. Các phương pháp tổ chức xây dựng.......................................................20
2.1.4. Tổ chức thi công theo phương pháp dây chuyền [8]..............................25
2.2. Nghiên cứu sử dụng dây chuyền khơng điều hịa trong lập kế hoạch tiến độ.
............................................................................................................................. 39

2.2.1. Dây chùn khơng điều hịa...................................................................39
Dây chuyền khơng điều hịa hay cịn gọi là dây chuyền khơng nhịp nhàng là dây
chuyền trong đó nhịp của dây chuyền bộ phận khơng cố định.............................39
,............................................................................................................................ 39
Tổ chức phương pháp xây dựng dây chuyền thường được lập theo mơ hình kế
hoạch tiến độ xiên và phân ra hai loại dây chuyền không nhịp nhàng đó là:........39
- Dây chuyền khơng nhịp nhàng biến đởi đều.....................................................39
- Dây chuyền không nhịp nhàng biến đổi bất kỳ.................................................39
Điều kiện để sử dụng phương pháp dây chuyền khơng điều hịa trong cơng trình
xây dựng là khi khối lượng các phân đoạn không đều nhau, sự chênh lệch quá
lớn. Biên chế của dây chuyền không đổi, và không thể tăng năng suất quá nhiều
để cân bằng nên nhịp của dây chuyền không bằng nha. Dẫn đến dây chuyền
không nhịp nhàng................................................................................................39
2.2.2. Nội dung và trình tự lập dây chuyền xây dựng trong lập kế hoạch tiến độ
thi công xây dựng.............................................................................................39
Lập dây chuyền thi cơng xây dựng chính là lập kế hoạch sản xuất thể hiện qua
tiến độ trong đó người ta chú trọng áp dụng các nguyên tắc của dây chuyền.


v
Thông thường, khi lập một dây chuyền xây dựng ta tiến hành thực hiện các bước
sau:....................................................................................................................... 39
- Phân tích kết cấu cơng trình..............................................................................39
- Xác định mức độ chuyển mơn hóa để lập danh mục công việc........................40
- Xác định các thông số công nghệ.....................................................................40
- Xác định các thông số không gian....................................................................40
- Xác định các thông số thời gian, xác định nhịp của dây chuyền.......................40
- Dựng dây chuyền liên kết các dây chuyền theo thời gian và khơng gian..........40
- Tính các chỉ số của dây chuyền........................................................................40
- Đánh giá các chỉ tiêu của dây chuyền đã lập....................................................40

- Chuyển sang tiến độ pháp lệnh.........................................................................40
- Lập biểu đồ cung ứng tài nguyên......................................................................40
......................................................................................................................... 41
2.3. Ứng dụng phần mềm MS project trong quản lý tiến độ thi công xây dựng...47
2.3.1. Giới thiệu về phần mềm MS Project.......................................................47
2.3.2. Ứng dụng của MS Project 2010 trong lập kế hoạch tiến độ...................49
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2....................................................................................54
CHƯƠNG 3: ÁP DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀO ĐIỀU KHIỂN KẾ
HOẠCH TIẾN ĐỘ THI CÔNG CHO CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG TRẠM
BƠM LƯƠNG TÀI, HUYỆN VĂN LÂM, TỈNH HƯNG YÊN..........................55
3.1. Giới thiệu khái quát về Dự án đầu tư xây dựng Trạm bơm Lương Tài, huyện
Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên.....................................................................................55
3.1.1. Tính cấp thiết của dự án.........................................................................55
3.1.2. Giới thiệu về dự án:...............................................................................56
3.2. Lập kế hoạch tiến độ cho dự án................................................................60
+ Ở lần đầu tác giả lập dây chuyền thi công thành 9 phân đoạn nhưng ko đáp
ứng được yêu cầu kỹ thuật sau khi điều chỉnh vị trí các dây chuyền, biên chế tổ
đội nên tiến hành phân chia lại phân đoạn......................................................60
......................................................................................................................... 60


vi
+ Sau khi phân chia lại phân đoạn tác giả chia quá trình thi công dây chuyền
làm 17 phân đoạn nhưng vẫn xảy ra sự chồng chéo dây chuyền về u cầu kỹ
thuật trong tún cơng tác kín nên tiến hành điều chỉnh tiếp...........................61
......................................................................................................................... 61
3.2.1. Phân tích cơng nghệ xây dựng và lập danh mục công việc....................61
3.2.2. Xác định lập dây chuyền và phân đoạn tổ chức thi công dây chùn.. . .67
3.2.3. Tính tốn các thơng sớ của dây chuyền.................................................74
3.2.4. Liên kết các dây chuyền và lập biểu kế hoạch tiến độ............................79

3.2.5. Tính tốn các chỉ sớ của dây chuyền......................................................83
3.3. So sánh lựa chọn phương án tổ chức dây chuyền không nhịp nhàng dùng
để lập kế hoạch tiến độ....................................................................................83
3.3.1. Phương pháp tổ chức thi công tuần tự..................................................83
3.3.2. Phương pháp tổ chức thi công dây chuyền...........................................84
3.3.3. Lựa chọn phương án.............................................................................84
KẾT LUẬN CHƯƠNG III..................................................................................85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................88


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Danh mục và khối lượng các công việc chính.....................................63
Bảng 3.2: Bảng phân chia phân đoạn tổ chức thi công dây chuyền...................69
Bảng 3.3: Bảng tính toán thông số của dây chuyền.............................................75
Bảng 3.4: Bảng tính toán khoảng ghép sát Oi,i+1...............................................81


viii

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Cấu trúc mơ hình kế hoạch tiến độ ngang...........................................11
Hình 1.2. Cấu trúc mơ hình kế hoạch tiến độ xiên..............................................12
Hình 2.1: Biểu đồ chu trình phương pháp thi cơng tuần tự...............................21
Hình 2.2: Biểu đồ chu trình phương pháp thi cơng song song...........................23
Hình 2.3: Biểu đồ chu trình phương pháp thi cơng dây chùn........................25
Hình 2.4: Biểu đồ chu trình dây chùn bộ phận................................................32
( nhịp nhàng, khơng nhịp nhàng và tương đương).............................................32

Hình 2.5: Biểu đồ chu trình dây chuyền nhịp nhàng..........................................33
Hình 2.6: Dây chuyền khác nhịp..........................................................................34
Hình 2.7: Cân bằng dây chuyền bộ phận theo nhịp độ nhanh...........................36
Hình 2.8: Cân bằng dây chuyền bộ phận theo nhịp độ chậm.............................36
Hình 2.9: Dây chuyền nhịp biến...........................................................................38
Hình 2.10: Trình tự các bước lập dây chuyền xây dựng.....................................41
Để bố trí dây chuyền thi công không điều hòa ( không nhịp nhàng ) tác giả đa
điều chỉnh 3 lần nhưng trong giới hạn của nội dung luận văn tác giả chỉ trình
bày tóm lược quá trình điều chỉnh và nêu ra kết quả đạt được.........................60
Hình 3.1: Dây chuyền lập lần 1.............................................................................60
Hình 3.2: Dây chuyền lập lần 2.............................................................................61
+ Sau khi điều chỉnh phân chia thành 18 phân đoạn và lựa chọn trình tự thi
cơng, biên chế tổ đội ta lập được kế hoạch thi công dây chuyền được thể hiện
trong các mục được trình bày sau đây.................................................................61


ix
Hình 3.3: Mặt bằng hạng mục khu nhà trạm và bể xả.......................................62
Dựa theo bản vẽ thiết kế và đặc điểm kỹ thuật, kết cấu của 2 hạng mục tác giả
chia quá trình xây dựng của 2 hạng mục thành các quá trình thành phần và
tính toán khới lượng cụ thể như bảng 3.1............................................................62
Dựa theo đặc điểm kết cấu và mức độ chuyên môn hóa tác giả lập ra được 3
dây chuyền chuyên môn hóa theo công nghệ gồm:.............................................67
- Dây chuyền thi công cốt thép ( gọi tắt là dây chuyền 1): Công tác gia công và
lắp dựng cốt thép...................................................................................................67
- Dây chuyền thi công ván khuôn ( gọi tắt là dây chuyền 2): Công tác sản xuất
và lắp dựng ván khuôn..........................................................................................67
- Dây chuyền thi công đổ bê tông ( gọi tắt là dây chuyền 3):Công tác chuẩn bị
cốt liệu, trộn và đở bê tơng tại chỡ........................................................................67
................................................................................................................................. 68

Hình 3.4: Phân đoạn chính trong tở chức thi cơng..............................................68
Hình 3.5: Biểu đồ dây chùn không nhịp nhàng và nhân lực...........................83


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng là một ngành sản xuất cơng nghiệp, vì qua sản xuất xây dựng
người ta biến các loại vật tư, vật liệu thành sản phẩm xã hội là các tịa nhà,
các cơng trình phục vụ quốc tế dân sinh.
Để hồn thành nhiệm vụ sản xuất người thực hiện công việc xây lắp phải
tập hợp đủ vật tư, máy móc, thiết bị và đặc biệt con người để tiến hành công
việc. Việc tiến hành cơng việc sản xuất có thể thực hiện theo nhiều cách khác
nhau. Ta gọi là phương pháp tổ chức sản xuất, để đảm bảo về chất lượng cơng
trình, tiến độ và kinh tế của cơng trình. Một trong những bước quan trọng để
nâng cao hiệu quả của một dự án xây dựng là lập kế hoạch tiến độ thi cơng
xây dựng cơng trình .
Thực trạng việc lập kế hoạch tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình ở nước
ta hiện nay chưa hợp lý, chưa chặt chẽ và còn tùy thuộc vào nhà thầu thi công
xây lắp. Các doanh nghiệp xây dựng có khuynh hướng coi trọng sản xuất xem
thường quản lý, coi trọng giá trị sản lượng xem nhẹ hiệu quả, quan tâm tới
tiến độ, giá rẻ bỏ mặc chất lượng. Các doanh nghiệp để có thể thắng thầu đã
cố tình lập kế hoạch tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình có thời gian càng
ngắn càng tốt mà khơng hoặc ít chú ý đến các yếu tố ảnh hưởng tác động đến
như năng lực về tài chính, máy móc thiết bị và về vốn, về cơng nghệ xây
dựng. Những hành vi này ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng của hồ sơ
thiết kế tổ chức thi công, chất lượng hồ sơ dự thầu.
Ngồi ra, cơng tác đánh giá và phê duyệt các phương án tiến độ xây dựng
còn tùy tiện, theo chủ quan của nhà thầu và của Chủ đầu tư. Các công việc

nếu không được thực hiện theo một quy trình kỹ thuật hợp lý và không tuân
thủ nghiêm ngặt thời gian bắt đầu và thời gian hồn thành thì khơng thể kiểm
sốt được, từ đó Đơn vị quản lý, Chủ đầu tư không biết được chính xác thời
hạn hồn thành dự án. Việc lập kế hoạch tiến độ thi công không hợp lý về thời


2

gian và chi phí sẽ dẫn đến chậm trễ trong q trình thi cơng. Phần lớn các dự
án bị chậm tiến độ đều làm chi phí tăng thêm đến 20%-30% tởng giá trị.
Chậm bàn giao đưa cơng trình vào vận hành cịn có nghĩa là vốn bị ứ đọng,
quay vịng chậm gây thiệt hại cho nhà thầu, Chủ đầu tư, Nhà nước và xã hội.
Chính vì vậy mà trong q trình lập kế hoạch tiến độ thi cơng xây dựng cơng
trình ta cần phải sắp xếp cơng việc, phân bở nguồn vốn sao cho đạt hiệu quả
cao nhất.
Có thể thấy rằng tở chức xây dựng là hồn thiện hệ thống quản lý, xác
định các phương pháp tổ chức, chỉ đạo xây dựng một cách khoa học đảm
bảo hiệu quả kinh tế kỹ thuật tối ưu khi xây dựng một công trình cũng như
một hệ thống các cơng trình. đơn vị. Các công tác như quản lý dự án, quản
lý tiến độ và quản lý chất lượng cơng trình, quản lý an tồn lao động thì
cơng tác lập và quản lý kế hoạch tiến độ là một trong công tác quan trọng,
ảnh hưởng trực tiếp tới thời gian hoàn thành của dự án.
Theo đó cơng tác lập và quản lý kế hoạch tiến độ là một khâu quan trọng
ngay từ khi dự án được bắt đầu chấp thuận đầu tư cho tới khi khởi công và thi
công, tuy nhiên vấn đề này tại nhiều đơn vị nhà thầu thi công chưa được quan
tâm xây dựng một cách khoa học, chi tiết và triệt để. Việc xây dựng các biện
pháp, các phương án lập và quản lý về tiến độ còn nhiều lúng túng và yếu
kém. Nhận thấy các vấn đề thực trạng đã nêu trên, việc lựa chọn đề tài
“Nghiên cứu sử dụng dây chùn khơng điều hồ trong lập kế hoạch tiến độ
thi công cho dự án đầu tư xây dựng trạm bơm Lương Tài - Tỉnh Hưng Yên”

là đề tài có ý nghĩa thực tiễn, khơng chỉ riêng cơng trình cụ thể nêu trên mà
cịn cả đối với các dự án sẽ được thực hiện trong tương lai về công tác lập và
quản lý kế hoạch tiến độ.
2. Mục đích của đề tài
Nghiên cứu và sử dụng dây chuyền khơng điều hịa trong lập kế hoạch
tiến độ thi cơng cho dự án đầu tư xây dựng nói chung và áp dụng cụ thể cho


3

dự án đầu tư xây dựng trạm bơm Lương Tài – Tỉnh Hưng Yên đem lại ý nghĩa
về lý thuyết khoa học và hiệu quả thực tế.
3. Phương pháp nghiên cứu
+ Nghiên cứu lý thuyết trong lập và điều khiển kế hoạch tiến độ, Tìm hiểu
nội dung, ưu nhược điểm của các phương pháp tổ chức xây dựng: Phương
pháp tuần tự, phương pháp song song và phương pháp dây chuyền.
+ Nghiên cứu, phân tích các điều kiện trong tở chức xây dựng, phương
pháp mơ hình tốn bằng cách sử dụng các phần mềm.
+ Tìm hiểu, thu thập và phân tích đánh giá các tài liệu cơng trình có liên
quan, khảo sát thực tế hiện trạng những vị trí xây dựng cơng trình.
+ Vận dụng kinh nghiệm thực tế và lý thuyết thực tiễn.
4. Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu tổng quan về các phương pháp tở chức xây dựng cơng trình và
các phương pháp lập, quản lý tiến độ. Dựa trên cơ sở đó chọn ra kế hoạch lập
tiến độ theo phương pháp dây chuyền tối ưu hóa về chi phí và thời gian. Từ
đó áp dụng lập tiến độ xây dựng theo phương pháp dây chuyền cho cơng trình
trạm bơm Lương Tài, Huyện Văn Lâm, Tỉnh Hưng Yên. Qua đó góp phần
nâng cao được chất lượng, tiến độ thi cơng cũng như hiệu quả đầu tư xây
dựng dự án.
5. Kết quả dự kiến

Để đạt được mục đích nghiên cứu đặt ra, luận văn cần phải giải quyết
được những kết quả sau đây:
- Hệ thống cơ sở lý luận về lập kế hoạch tiến độ xây dựng cơng trình theo
phương pháp tổ chức thi công xây dựng dây chuyền không điều hịa, ứng
dụng phần mềm MS project trong cơng tác lập và quản lý kế hoạch tiến độ.
- Đề tài đề xuất ra được phương pháp nghiên cứu sử dụng dây chuyền
khơng điều hịa áp dụng cho dự án “đầu tư xây dựng trạm bơm Lương Tài,
Huyện Văn Lâm, Tỉnh Hưng Yên”.


4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ TRONG XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1. Khái niệm về kế hoạch tiến độ trong xây dựng
1.1.1. Khái niệm về kế hoạch tiến độ trong xây dựng [5].
Ngành xây dựng nói chung cũng như các ngành sản xuất khác muốn đạt
được những mục đích đề ra phải có một kế hoạch sản xuất cụ thể. Một kế
hoạch sản xuất được gắn liền với một trục thời gian người ta gọi đó là kế hoạch
lịch hay tiến độ. Như vậy tiến độ là một kế hoạch được gắn liền với niên lịch.
Mọi thành phần của tiến độ được gắn trên một trục thời gian xác định.
Kế hoạch tiến độ là kế hoạch thời gian thực hiện các phần cơng việc
đựoc sắp xếp có tở chức, có trình tự và được kiểm sốt cũng như tồn bộ dự
án xây dựng được hồn thành một cách có tở chức, có hiệu quả, hầu hết các
tiến độ xây dựng đều được biểu diễn bằng các sơ đồ chỉ ra sự liên quan giữa
thời hạn bắt đầu và kết thúc của các cơng việc của dự án. Nó có thể được thể
hiện bằng sơ đồ ngang, sơ đồ xiên hay sơ đồ mạng, tuỳ theo quy mô và mức
độ phức tạp của cơng trình.
Như vậy tiến độ xây dựng là kế hoạch sản xuất xây dựng thể hiện bằng
biểu đồ, nội dung bao gồm các số liệu tính tốn, các giải pháp được áp dụng

trong thi công gồm: công nghệ, thời gian, địa điểm, vị trí và khối lượng các
công việc xây lắp cùng với điều kiện thực hiện chúng.
Tiến độ là bộ phận không thể tách rời của thiết kế tổ chức xây dựng và
thiết kế tổ chức thi cơng, trong đó:
+ Tiến độ trong thiết kế tở chức xây dựng gọi tắt là tiến độ tổ chức xây
dựng do cơ quan tư vấn thiết kế lập bao gồm kế hoạch thực hiện các công
việc: Thiết kế, chuẩn bị, thi cơng, hợp đồng cung cấp máy móc, thiết bị, cung
cấp hồ sơ tài liệu phục vụ thi công và đưa cơng trình vào hoạt động. Biểu đồ
tiến độ nếu là cơng trình nhỏ thì thể hiện bằng sơ đồ ngang, nếu cơng trình lớn


5

phức tạp thì thể hiện bằng sơ đồ mạng. Trong tiến độ các công việc thể hiện
dưới dạng tổng quát, nhiều cơng việc của cơng trình đơn vị được nhóm lại thể
hiện bằng một công việc tổng hợp. Trong tiến độ phải chỉ ra được những thời
điểm chủ chốt như giai đoạn xây dựng, ngày hoàn thành của các hạng mục
xây dựng, thời điểm cung cấp máy móc thiết bị cho cơng trình và ngày hồn
thành tồn bộ.
+ Tiến độ trong thiết kế tổ chức thi công xây dựng gọi là tiến độ thi
công do đơn vị nhà thầu (B) lập với sự tham gia của các nhà thầu phụ (B’).
Trong đó thể hiện các cơng việc chuẩn bị, xây dựng tạm, xây dựng chính và
thời gian đưa từng hạng mục cơng trình vào hoạt động. Tiến độ thi cơng có
thể thể hiện bằng sơ đồ ngang hay sơ đồ mạng. Tổng tiến độ lập dựa vào tiến
độ của các cơng trình đơn vị. Các cơng trình đơn vị khi liên kết với nhau dựa
trên sự kết hợp công nghệ và sử dụng tài nguyên. Trong tiến độ đơn vị các
công việc xây lắp được xác định chi tiết từng chủng loại, khối lượng theo tính
tốn của thiết kế thi cơng. Thời hạn hồn thành các hạng mục cơng trình và
tồn bộ cơng trường phải đúng với tiến độ tở chức xây dựng.
1.1.2. Mục đích của việc lập kế hoạch tiến độ trong xây dựng [5].

Khi xây dựng một công trình phải thực hiện rất nhiều các quá trình xây
lắp liên quan chặt chẽ với nhau trong một không gian và thời gian xác định
với tài nguyên có giới hạn. Như vậy mục đích của việc lập kế hoạch tiến độ là
thành lập một mơ hình xây dựng, trong đó sắp xếp các công việc sao cho bảo
đảm xây dựng cơng trình trong thời gian ngắn, giá thành hạ, chất lượng cao.
Mục đích này có thể cụ thể như sau:
- Kết thúc và đưa các hạng mục cơng trình từng phần cũng như tổng thể
vào hoạt động đúng thời hạn định trước.
- Sử dụng hợp lý máy móc thiết bị.
- Giảm thiểu thời gian ứ đọng tài nguyên chưa sử dụng.


6

- Lập kế hoạch sử dụng tối ưu về cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ
xây dựng.
- Cung cấp kịp thời các giải pháp có hiệu quả để tiến hành thi cơng
cơng trình.
1.1.3 Vai trị của việc lập kế hoạch tiến độ thi công [1].
Kế hoạch tiến độ là tài liệu thể hiện rõ các căn cứ, các thông tin cần thiết
để nhà thầu tổ chức và quản lý tốt mọi hoạt động xây lắp trên tồn cơng trường.
Trong kế hoạch tiến độ thường thể hiện rõ:
+ Danh mục cơng việc, tính chất cơng việc, khối lượng cơng việc theo
từng danh mục.
+ Phương pháp thực hiện (phương pháp công nghệ và cách tổ chức
thực hiện) nhu cầu lao động, xe cộ, máy móc và thiết bị thi cơng và thời gian
cần thiết để thực hiện từng đầu việc.
+ Thời điểm bắt đầu và kết thúc của từng đầu việc và mối quan hệ trước
sau về không gian, thời gian, công nghệ và cách thức tổ chức sản xuất của các
cơng việc.

+ Thể hiện tởng hợp những địi hỏi về chất lượng sản xuất, an tồn thi
cơng và sử dụng hiệu quả các nguồn lực đã có trên cơng trường.
Kế hoạch tiến độ còn là căn cứ để lập các kế hoạch phụ trợ khác như:
kế hoạch lao động - tiền lương, kế hoạch sử dụng xe máy, kế hoạch cung ứng
vật tư, kế hoạch đảm bảo tài chính cho thi công …
Việc thiết kế tổ chức thi công mà điều quan trọng là thiết kế phương
thức, cách thức tiến hành từng cơng trình, hạng mục hay tở hợp cơng trình…,
có một vai trị rất lớn trong việc đưa ra cơng trình thực từ hồ sơ thiết kế kỹ
thuật ban đầu và các điều kiện về các nguồn tài nguyên. Nó là tài liệu chủ yếu
chuẩn bị về mặt tở chức và công nghệ, là công cụ để người chỉ huy điều hành
sản xuất, trong đó người thiết kế đưa vào các giải pháp hợp lý hóa sản xuất để


7

tiết kiệm vật liệu, lao động, công suất thiết bị, giảm thời gian xây dựng và hợp
lý về mặt giá thành.
1.1.4. Đặc điểm kế hoạch tiến độ thi công [5].
Kế hoạch tiến độ thi công xây dựng phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm của
từng cơng trình như: điều kiện tự nhiên, đặc điểm địa chất thủy văn nơi xây
dựng cơng trình, cơ sở hạ tầng (giao thơng, điện, nước…), địa hình, mức độ
phức tạp về kỹ thuật và điều kiện tở chức thi cơng. Q trình sản xuất xây
dựng là một q trình động và ln chịu ảnh hưởng của các yếu tố ngẫu nhiên
đến tiến độ thi công. Tiến độ xây dựng chịu ảnh hưởng của các đặc điểm của
sản xuất xây dựng và sản phẩm xây dựng vì vậy trong quá trình lập kế hoạch
tiến độ thi cơng cần phải có dự trữ sản xuất. Nguồn dự trữ này đảm bảo quá
trình xây dựng được liên tục và đề phòng những rủi ro.
Khi thiết kế kế hoạch tiến độ thi công cần chú ý tới các yêu cầu sau:
- Kế hoạch tiến độ này phải được thiết lập trên cơ sở giải pháp tác
nghiệp xây lắp dự định cho các hạng mục và công tác chủ yếu.

- Danh mục đầu việc được phân chia chi tiết, phù hợp với các giải pháp
công nghệ đã chọn: khối lượng công việc được xác định phù hợp phương án
kỹ thuật và tổ chức thi công được áp dụng.
- Độ dài thời gian thực hiện các đầu việc, các hạng mục khơng được
ấn định theo định mức chung mà được tính toán trên cơ sở năng suất thực tế
của phương tiện thi cơng và lực lượng lao động đã chọn, chính vì vậy độ
chính xác được cao hơn.
- Thứ tự thực hiện các đầu việc được ấn định thơng qua tính tốn các
quan hệ về cơng nghệ và tở chức để có nhiều q trình xây lắp được triển khai
liên tục, nhịp nhàng, tận dụng triệt để năng lực thi công và mặt bằng sản xuất.
- Phải xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phù hợp với tiến độ đã lập và
có thể phải tiến hành tối ưu hóa kế hoạch tiến độ theo những yêu cầu nhất định.


8

- Tiến độ lập ra ban đầu chỉ là dạng tĩnh trên cơ sở tính tốn và giả
thiết theo sự mong muốn của người lập, từ đó có thể dự kiến tính tốn được
khả năng tiêu thụ tài ngun của cơng trình. Tuy nhiên trong thi cơng thường
có những thay đởi vì vậy u cầu tiến độ lập ra ban đầu phải có sự mềm dẻo
thể hiện qua những yếu tố như:
+ Các cơng việc thường có dự trữ để có thể thay đởi thời gian bắt đầu,
kết thúc của cơng việc.
+ Tiến độ có khả năng điều chỉnh linh hoạt trong q trình thi cơng.
Điều đó được thực hiện dễ dàng trong sơ đồ ngang hay trong phương pháp sơ
đồ mạng.
1.2. Các phương pháp sử dụng để lập kế hoạch tiến độ xây dựng.
1.2.1. Nguyên tắc lập kế hoạch tiến độ thi công [5].
Để tiến độ lập ra sát với thực tế và u cầu của cơng trình làm cho việc
xây dung cơng trình đạt hiệu qủa kinh tế kỹ thuật chúng ta cần định hướng

theo những nguyên tắc cư bản sau:
- Chọn thứ tự công việc hợp lý: khi xây dựng những cơng trình lớn phức
tạp, có nhiều hạng mục cơng trình liên quan với nhau về qua chức năng công
nghệ thi công nên việc chọn thứ tự thi công phảI hợp lý. Phải căn cứ vào
yêu cầu của chủ đầu tư, khả năng của nhà thầu, tính chất kỹ thuật, điều kiện
thi công, các biện pháp an tồn…
- Xác định thứ tự thi cơng các hạng mục phải dựa trên các căn cứ đã đề
xuất ở trên, theo đó căn cứ “Yêu cầu của chủ đầu tư” phải được ưu tiên hàng
đầu. Còn các căn cứ khác tuỳ theo cơng trình thực tế, tuỳ từng nhà thầu thi
cơng và các điều kiện khác mà có sự ưu tiên khác nhau.


9

- Thứ tự thi công các hạng mục phải xác định dựa trên sự phối hợp hợp lý
giữa các yếu tố công nghệ – không gian – thời gian giữa các hạng mục trên cơ
sở giải pháp công nghệ và mối quan hệ không gian – thời gian .
- Đảm bảo thời hạn thi công: cần phải đảm bảo thi công theo hợp đồng,
thời hạn xây dựng được hiểu là thời gian thực hiện công tác xây lắp và đưa
công trình vào hoạt động ( ngày hội đồng nghiệm thu bàn giao ) để cơng trình
hồn thành bàn giao đúng thời hạn theo hợp đồng. Trong khi lập tiến độ thì
thời hạn xây dựng cơng trình phụ thuộc vào thời hạn thi công của từng công
việc và sự sắp xếp chúng theo thời gian. Vì vậy người lập tiến độ phải nắm
được các quy trình cơng nghệ thi cơng tồn cơng trình.
- Sử dụng các nguồn lực điều hồ trong sản xuất: Tính điều hồ được thể
hiện trong biểu đồ nhân lực. Biểu đồ nhân lực điều hoà khi số công nhân tăng
từ từ trong thời gian dài và giảm dần. Khi thi cơng khơng có sự tăng, giảm
đột biến. Một biểu đồ nhân lực là hợp lý khi tăng từ từ ở đoạn đầu và giảm
dần ở cuối, số người ởn định càng gần mức trung bình càng tốt.
- Thiết kế tổ chức thi công phải bảo đảm chất lượng dựa trên sự so sánh

toàn diện về mặt kỹ thuật, kinh tế , an toàn lao động cải thiện điều kiện làm
việc cho công nhân, bảo vệ môi trường và bảo đảm chất chất lượng xây dựng.
- Khi lập phương án sử dụng vật liệu phải tổ chức vận chuyển hợp lý tổ
chức cung cấp đồng bộ dữ trữ hợp lý và tận dụng được vật liệu địa phương.
- Khi lập phương án tổ chức lao động phải lựa chọn đúng hình thức tở
chức lao động ( hỗn hợp hay chuyên dùng) tận dụng lao động địa phương.
1.2.2 Các phương pháp sử dụng để lập kế hoạch tiến độ.
Tùy theo tính chất của các cơng trình và u cầu của cơng nghệ có 3
phương pháp được sử dụng để lập kế hoạch tiến độ như sau:
1.2.2.1 Mô hình kế hoạch tiến độ ngang.


10

a. Khái niệm
Mơ hình kế hoạch tiến độ ngang (phương pháp này do nhà khoa học
Gantt đề xướng từ năm 1917) là những đoạn thẳng nằm ngang có độ dài nhất
định chỉ thời điểm bắt đầu, thời điểm thực hiện, thời điểm kết thúc việc thi
công các công việc theo trình tự cơng nghệ nhất định.
b. Đặc điểm cấu tạo
Cấu trúc gồm:
- Phần 1: Danh mục các công việc được sắp xếp theo thứ tự công nghệ
và tổ chức thi công, kèm theo là khối lượng công việc, nhu cầu nhân lực, máy
thi công, thời gian thực hiện, vốn…của từng công việc.
- Phần 2: Được chia làm 2 phần nhỏ:
+ Phần trên là thang thời gian, được đánh số tuần tự (số tự nhiên) khi chưa
biết thời điểm khởi công hoặc đánh số theo lịch khi biết thời điểm khởi cơng.
+ Phần dưới thang thời gian trình bày đồ thị Gantt: mỗi công việc được
thể hiện bằng một đoạn thẳng nằm ngang, có thể là đường liên tục hay “gấp
khúc” qua mỗi đoạn cơng tác để thể hiện tính khơng gian. Để thể hiện những

cơng việc có liên quan với nhau về mặt tổ chức sử dụng đường nối, để thể
hiện sự di chuyển liên tục của một tổ đội sử dụng mũi tên liên hệ. Trên đường
thể hiện công việc, có thể đưa nhiều thơng số khác nhau: nhân lực, vật liệu,
máy, ca cơng tác…, ngồi ra cịn thể hiện tiến trình thi cơng thực tế…
- Phần 3: Tởng hợp các nhu cầu tài nguyên, vật tư, nhân lực, tài chính.
Trình bày cụ thể về số lượng, quy cách vật tư, thiết bị, các loại thợ…các tiến
độ đảm bảo cung ứng cho xây dựng.


11

Stt

Công việc

Tháng 1

Đ .vị k.l ợ ng T.gian ...

1
1

A

2

B

3


C

4

D

5

E

.

..

.

..

2

3

Tháng 2

4

5

6


7

Tháng 3

8

9

10 11 12

A
B

(dự trữ)
C1

Đ ờng nối logic

C2

C3
Mũi tên
di chuyển thợ
E

D

P(ng êi)

1


2

3

4

5

6

7

8

9

10 11 12

T(ngµy)

Hình 1.1. Cấu trúc mơ hình kế hoạch tiến độ ngang.
c. Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng.
- Ưu điểm: Diễn tả một phương pháp tổ chức sản xuất, một kế hoạch
xây dựng tương đối đơn giản, rõ ràng.
- Nhược điểm: Không thể hiện rõ mối liên hệ logic phức tạp giữa các
cơng việc mà nó phải thể hiện. Mơ hình điều hành tĩnh khơng thích hợp tính chất
động của sản xuất, cấu tạo cứng nhắc khó điều chỉnh khi có sửa đởi. Sự phụ
thuộc giữa các công việc chỉ thực hiện một lần duy nhất trước khi thực hiện kế
hoạch do đó các giải pháp về công nghệ, tổ chức mất đi giá trị thực tiễn là vai trò

điều hành khi kế hoạch được thực hiện. Khó nghiên cứu sâu nhiều phương án,
hạn chế về khả năng dự kiến diễn biến của công việc, không áp dụng được các
tính tốn sơ đồ một cách nhanh chóng khoa học.
Tất cả các nhược điểm trên làm giảm hiệu quả của quá trình điều khiển
khi sử dụng sơ đồ ngang, hay nói cách khác mơ hình KHTĐ ngang chỉ sử dụng


12

hiệu quả đối với các công việc đơn giản, số lượng đầu việc không nhiều, mối
liên hệ qua lại giữa các cơng việc ít phức tạp.
1.2.2.2. Mơ hình kế hoạch tiến độ xiên.
a. Đặc điểm cấu tạo.
Về cơ bản mô hình kế hoạch tiến độ xiên chỉ khác mơ hình kế hoạch tiến
độ ngang ở chỗ thay vì biểu diễn các công việc bằng các đoạn thẳng nằm ngang
người ta dùng các đường thẳng xiên để chỉ sự phát triển của các q trình thi
cơng theo cả thời gian (trục hồnh) và khơng gian (trục tung). Mơ hình kế
hoạch tiến độ xiên, còn gọi là sơ đồ xiên hay sơ đồ chu trình (Xyklogram).
Trục khơng gian mơ tả các bộ phận phân nhỏ của đối tượng xây lắp
(khu vực, đợt, phân đoạn cơng tác…), trục hồnh là thời gian, mỗi cơng việc
được biểu diễn bằng một đường xiên riêng biệt.
Hình dạng các đường xiên có thể khác nhau, phụ thuộc vào tính chất
cơng việc và sơ đồ tở chức thi công, sự khác nhau này gây ra bởi
phương_chiều_nhịp độ của q trình. Về ngun tắc các đường xiên này
khơng được phép cắt nhau trừ trường hợp đó là những cơng việc độc lập với
nhau về công nghệ.
R3


a


1

2

3

4

m

1
m

1

Đợt

t

HìnhPđoạn
1.2. Cấu trúc mô hình kế hoạch tiến độ xiên.
b. Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng.
- Ưu điểm: Mơ hình kế hoạch tiến độ xiên thể hiện được diễn biến công
việc cả trong khơng gian và thời gian nên có tính trực quan cao.


13

- Nhược điểm: Là loại mơ hình điều hành tĩnh, nếu số lượng công việc

nhiều và tốc độ thi công khơng đều thì mơ hình trở nên rối và mất đi tính trực
quan, khơng thích hợp với những cơng trình phức tạp.
- Phạm vi áp dụng: Mơ hình kế hoạch tiến độ xiên thích hợp với các cơng
trình có nhiều hạng mục giống nhau, mức độ lặp lại của các cơng việc cao. Đặc
biệt thích hợp với các cơng tác có thể tở chức thi cơng dưới dạng dây chuyền.
1.2.2.3. Mô hình kế hoạch tiến độ theo sơ đồ mạng.
a. Khái niệm
Mơ hình kế hoạch tiến độ theo sơ đồ mạng là một đồ thị có hướng biểu
diễn trình tự thực hiện tất cả các công việc, mối quan hệ và sự phụ thuộc giữa
chúng, nó phản ánh tính quy luật của công nghệ sản xuất và các giải pháp
được sử dụng để thực hiện chương trình nhằm với mục tiêu đề ra.
b. Ưu điểm, nhược điểm và phạm vi áp dụng:
- Ưu điểm:
+ Cho thấy mối quan hệ chặt chẽ về công nghệ, tổ chức giữa các công việc.
+ Chỉ ra được những công việc quan trọng, quyết định đến thời hạn hồn
thành cơng trình (các cơng việc này như sau này gọi là cơng việc “găng”). Do
đó người quản lý biết tập trung chỉ đạo có trọng điểm.
+ Loại trừ được những khuyết điểm của sơ đồ ngang.
+ Giảm thời gian tính tốn do sử dụng được máy tính điện tử vào lập,
tính, quản lý và điều hành tiến độ.
+ Cho phép tối ưu hóa kế hoạch, tiến độ thi công theo chỉ tiêu thời gian,
giá thành xây dựng và nhu cầu tài nguyên cho thi công. Đồng thời cịn thuận
tiện cho việc tự động hóa tính tốn và điều khiển thi công.
- Nhược điểm:
+ Phải liệt kê toàn bộ các hoạt động trong dự án nên phức tạp và cầu kỳ.


14

+ Phương pháp sơ đồ mạng chỉ thực sự có hiệu quả trên cơ sở có sự quản

lý sát sao của cán bộ kỹ thuật, các bộ quản lý và sự đảm bảo về cung ứng vật
tư – kỹ thuật, lao động đầy đủ theo yêu cầu đã lập ra trong mạng.
- Phạm vi áp dụng:
+ Phương pháp sơ đồ mạng dùng để lập kế hoạch và điều khiển tất cả các
loại dự án, từ dự án xây dựng một cơng trình đến dự án sản xuất kinh doanh
hay dự án giải quyết bất kỳ một nhiệm vụ phức tạp nào trong khoa học kỹ
thuật, kinh tế, quân sự … đều có thể sử dụng sơ đồ mạng.
1.3. Thực trạng công tác lập kế hoạch tiến độ thi công hiện nay [9].
Trong những năm gần đây, tiến độ thi công xây dựng cơng trình trở
thành vấn đề rất được quan tâm trong xây dựng. Tiến độ thi công xây dựng
công trình quyết định trực tiếp đến thời gian hồn thành cơng trình và đưa
cơng trình vào khai thác, sử dụng.
Theo Báo cáo số: 7435/BKHĐT-GSTDĐT ngày 02/10/2013 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, tình trạng các dự án chậm tiến độ vẫn phở biến. Trong 6
tháng đầu năm 2013 có 3.006 dự án chậm tiến độ, chiếm 11,2% tổng số dự án
thực hiện trong kỳ. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên nhưng
có một số nguyên nhân chủ yếu như: Do cơng tác giải phóng mặt bằng (có
1.058 dự án, chiếm 3,94% số dự án thực hiện trong kỳ); Do bố trí vốn khơng
kịp thời (có 655 dự án, chiếm 2,48% số dự án thực hiện trong kỳ); Do năng
lực của chủ đầu tư, Ban quản lý dự án và các nhà thầu (có 271 dự án, chiếm
1,01% số dự án thực hiện trong kỳ); Do quy trình thủ tục đầu tư (có 413 dự
án, chiếm 1,54% số dự án thực hiện trong kỳ).
Theo thông tin được công bố tại cuộc họp Ban chỉ đạo quốc gia về vốn
ODA và vốn vay ưu đãi nhằm đánh giá tình hình thực hiện giải ngân nguồn
vốn này trong 6 tháng đầu năm 2015 thì đã có 14 dự án đang trong tình trạng
chậm tiến độ và cần tiếp tục được giám sát thường xuyên.


15


Việc các cơng trình trọng điểm như đường sắt trên cao Hà Đông – Hà
Nội, thủy điện Hồi Xuân (Thanh Hóa), đường cao tốc Hải Phịng – Hà Nội,
trạm bơm Ngoại Độ II (Hà Nội), hệ thống thủy lợi Tân Mỹ (Ninh Thuận), hồ
Nước Trong (Quảng Ngãi), hồ Tả Trạch (Thừa Thiên Huế)… đang bị chậm
tiến độ là một trong những ví dụ điển hình. Dẫu cho đó là những cơng trình
được ưu tiên, nguồn vốn ln được cung ứng kịp thời. Nhưng bên cạnh đó có
những cơng trình vẫn hoàn thiện tiến độ một cách kịp thời như đường quản lý
biên giới (Bộ quốc phòng), trạm bơm Nhất Trai (Bắc Ninh), hồ Định Bình
(Bình Định), hồ chứa nước Cửa Đạt (Thanh Hóa)…
Các dự án chậm tiến độ sẽ gây thiệt hại và lãng phí vơ cùng lớn. Nhà
nước, doanh nghiệp và cả xã hội bỏ vốn đầu tư vào các dự án xây dựng
(chiếm 40% GDP), nhưng do chậm hồn thành dẫn đến đình trệ sản xuất,
nguồn vốn khơng được quay vịng kịp thời, bị "chơn" vốn, lãi suất vẫn phải
trả, thiếu cơng trình cho xã hội, cho người dân... Đặc biệt, lãng phí về đất đai
khó có thể đo đếm hết.


16

KẾT LUẬN CHƯƠNG I
Có nhiều các dự án thi cơng xây dựng trong giai đoạn hiện nay đều hoàn
thành chậm so với kế hoạch tiến độ đề ra dẫn đến chi phí phát sinh tăng cao.
Để hạn chế đến mức tối đa tình trạng chậm tiến độ thi cơng của các dự án
trong giai đoạn hiện nay.
Để giải quyết vấn đề trên thì ngồi những yếu tố như tiến độ giải ngân
hợp lý, lựa chọn nhà thầu xây lắp có đủ năng lực về chun mơn kỹ thuật thì
phải kẻ đến công tác lập kế hoạch tiến độ thi công cho dự án hiện nay cần
được quan tâm đúng mức hơn nữa. Những người lập kế hoạch tiến độ cần có
sự tính tốn chính xác, sắp xếp các danh mục nội dung cơng việc hợp lý để có
được một kế hoạch tiến độ thi công phù hợp, nhằm đảm bảo yêu cầu đặt ra.

Để làm tốt được lập kế hoạch tiến độ trong thi cơng xây dựng, trước tiên
cần có cái nhìn đúng đắn về các nội dung trong cơng tác lập kế hoạch tiến độ
thực hiện các dự án và các vấn đề liên quan đến nó. Đề ra được phương pháp
tổ chức xây dựng hợp lý để giảm tối đa thời gian thi cơng và chi phí xây dựng
cơng trình.
Cở sở, trình tự lập kế hoạch tiến độ trong thi cơng xây dựng sẽ được trình
bày trong chương II của luận văn.


×