Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Tiếp cận chẩn đoán đau ngực cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.3 MB, 46 trang )

TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
ĐAU NGỰC CẤP

THS.BS.TRƯƠNG PHI HÙNG
BM NỘI ĐHYD TP.HCM


The Cardiovascular System

Department of Emergency Medicine
University of Pennsylvania Health System

Rachel S. Natividad, RN, MSN, NP
N212 Medical Surgical Nursing 1

2


Nội dung
Giới thiệu
 Bệnh sử và khám lâm sàng
 Chẩn đoán phân biệt và CLS
 Nhữ
ng nguyên nhân đe dọa tính mạng
 Nhữ
ng nguyên nhân thường gặp khác



ĐẠI CƯƠNG
5-6 triệu bn nhập cấp cứu hàng năm vì


đau ngực
 Nguyên nhân từ nhẹ đến cực nặng
 Chẩn đoán vẫ
n còn là một thử thách



ĐAU NGỰC?






Đau thành trước ngực từ
mủi ức đến hỏm trên
xương ức và đường nách
giữ
a 2 bên
Đau có thể lan đến vùng
lân cận
Đặc điểm của đau thay
đôi: cảm giác bóp chặt,
thắt nghẹt, dao đâm nóng
rát…..


Vị trí đau ngực



Other
Symptoms- Ask
about:





SOB
Diaphoresis
N/V
Cold/clammy
skin
– Palpitations
– Fainting
– Loss of
consciousness
6


Các nguyên nhân gây đau ngực


Các ngun nhân gây đau ngực
•TIM:

TIÊU HÓA

THÀNH NGỰC


TMCB CƠ TIM

VIÊM THỰC QUẢN

BỆNH ĐĨA ĐỆM CS

NMCT, ĐTNK, ĐTN

CO THẮT THỰC QUẢN

VIÊM SỤN SƯỜN

LOẠN NHỊ
P

TRÀO NGƯC DẠ DÀY Herpes Zoster
THỰC QUẢN
ĐAU DO BỆNH LÝ
VỢ
THỰC QUẢN
THẦN KINH

BÓC TÁCH ĐM CHỦ
VIÊM CƠ TIM, VMNT

VIÊM TỤY

GẪ
Y XƯƠNG


VIÊM MÀNG PHỔI

LOÉT DẠ DÀY TÁ
TRÀNG

VIÊM KHỚP

VIÊM PHỔI

VIÊM ĐƯỜNG MẬT

THUYÊN TẮC PHỔI

VIÊM TÚI MÂT

TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI

SỎI MẬT

PHỔI:

RỐI LOẠN TÂM TK
RỐI LOẠN LO ÂU
RỐI LOẠN DẠNG CƠ
THỂ


SẴN CÓ THÔNG TIN GÌ?
 BỆNH


SỬ
 KHÁM LÂM SÀNG
 CẬN LÂM SÀNG
 XÉT NGHIỆM HÌ
NH ẢNH


BỆNH SỬ ĐAU NGỰC
ĐIỂM MẤU CHỐT ĐỂ TÌ
M NGUYÊN NHÂN
GÂY ĐAU NGỰC


Đặc điểm:
– Tuổi, giới



Đau ngực:
– Khởi phát, thời gian
– Yếu tố làm giảm đau và
tăng đau
Gắng sức, tư thế…






Tính chất


trí
Hướng lan
Cường độ đau









Cơn đau ngực trước đó
Triệu chứng đi kèm
Nguy cơ tim mạch, yếu tố đông
máu
Tiền căn
Xét nghiệm trước đó


Khám lâm sàng


Dấu hiệu sinh tồn











Mạch
Nhiệt độ
Huyết áp
Nhò
p thở
SpO2

Tổng trạng bệnh nhân
TM CỔ(JVD)
Nghe tim
– Tiếng thổi



Nghe phổi
– Khò khè, TDMP, ral nổ





Phù chân
n đau thành ngực hoặc
thành bụng



CLS


Xét nghiệm thường qui
KMĐM



TMCB CƠ TIM



– Men tim: CK-MB, Troponin T hs


SUY TIM:
– B-type natriuretic peptide (BNP), NT Pro BNP



THUYÊN TẮC PHỔI
– D-dimer


XÉT NGHIỆM HÌNH ẢNH











ECG
XQ ngực
CT Scan ngực có cản quang
– THUYÊN TẮC PHỔI
– BÓC TÁCH ĐMC
– MẠCH VÀNH

XẠ HÌ
NH TƯỚI MÁU CƠ TIM
THÔNG TIM
MRI/MRA
SA TIM


CÁC NGUYÊN NHÂN ĐE DỌA
TÍNH MẠNG







THUYÊN TẮC PHỔI

TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
VMNT, CHÈN ÉP TIM
BÓC TÁCH ĐM CHỦ
NMCT CẤP


THUYÊN TẮC PHỔI










HUYẾT KHỐI TRONG LÒNG
TM GÂY TẮC ĐM PHỔI
HK THƯỜNG Ở CHI DƯỚI
HOẶC KHUNG CHẬU
GẦN ½ BN TTP KHÔNG ĐƯC
CHẨN ĐOÁN
TỬ VONG 30% NẾU KHÔNG
ĐIỀU TRỊ
.
TỈ LỆ TỬ VONG GIẢM CÒN 28% NẾU ĐIỀU TRỊKỊ
P THỜI



THUYEÂN TAÉC PHOÅI


THUYÊN TẮC PHỔI


Bệnh sử: ĐN kiểu màng phổi, khởi phát đột ngột, khó
thở, quá trì
nh nằm lâu, có tiền căn huyết khối chi dưới,
or đau /sưng chân



Khám: ral rít ở phổi, nhò
p tim nhanh, huyết áp thấp,
SpO2 thường bì
nh thường, phù chân thường 1 bên



Xét nghiệm: D-dimer, V/Q scan, CT scan ngực



Điều trò
:kháng đông; xét chỉ đò
nh sử dụng tiêu sợi huyết
or phẫ
u thuật lấy huyết khối nếu thuyên tắc phổi nặng.



THUYEÂN TAÉC PHOÅI

www.meddean.luc.edu


TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI


Do khí tràn vào khoang màng phổi



Gây suy hô hấp và trụy tim mạch





Chẩn đoán lâm sàng: khó thở khởi
phát đột ngột, HA thấp, và nhò
p
tim nhanh; nghe phổi: mất rì
rào
phế nang; rung thanh giảm, gỏ
vang; thường gặp ở BN trẻ.
Điều trò
: chọc giảm áp, dẫ
n lưu
tràn khí màng phổi.



TRAØN KHÍ MAØNG PHOÅI

NH THÖÔØNG

TKMP

www.scientific-com.com
www.ctsnet.org


VMNT CÓ CHÈN ÉP TIM CẤP







VMNT là tì
nh trạng nhiễ
m trùng mô xung quanh
màng ngoài tim.
Viêm gây ra ứ dò
ch trong khoang màng ngoài tim.
Bệnh sử: đau ngực dữ
dội khởi phát gần đây, giảm
đau khi nghiêng người về trước, khó thở.
khám: nhò

p tim nhanh, HA thấp, cọ màng tim
XN: ST chênh lên lan tỏa trên ECG, XQ NGỰC,
SA tim, CT SCAN ngực
Điều trò
: điều trò
nguyên nhân nền, NSAIDS, chọc
dẫ
n lưu dò
ch màng ngoài tim.


Viêm màng ngoài tim

22


Pericarditis


Cheøn eùp tim


BÓC TÁCH ĐM CHỦ




1/100.000, nếu không
chẩn đoán đúng tỷ lệ tử
vong 90%

ĐM lớn có 3 lớp
– Máu chảy từ trong lớp
nội mạc vào lớp áo giữ
a
– ĐM có thể vỡ
ra và bóc
tách lan rộng
– Giảm tưới máu đến các
cơ quan bòảnh hưởng


×