Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Khám và làm bệnh án tim mạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 47 trang )

Kỹ năng tiền lâm sàng

Khám và làm bệnh án tim mạch

ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH
ThS.BS.Lương Quốc Việt


Chương trình học
 Chương trình học:
• 7h30-9h: ôn lại lý thuyết lâm sàng
• 9h-10h: thực hành theo nhóm
• 10h-11h: giải đáp thắc mắc

 Điểm thực hành chấm theo nhóm dựa vào:
• Chuẩn bị dụng cụ khám, tài liệu
• Thực hành tích cực, thái độ nghiêm túc
• Giữ trật tự, không nói chuyện riêng
• Đặt câu hỏi
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

2

4/9/2017


Than phiền thường gặp
 Đau ngực (Angina)
 Khó thở
 Hồi hộp
 Phù, thường ở chi dưới


 Ngất, sắp ngất (syncope, presyncope)
 Tím tái (cyanosis)

Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

3

4/9/2017


Tiền căn
Các yếu tố nguy cơ tim mạch
 Hút thuốc lá
 Đái tháo đường
 Tăng huyết áp
 Rối loạn lipid máu
 Tuổi, giới (Nam>45 tuổi; nữ>55 tuổi)
 Tiền căn gia đình mắc bệnh mạch vành sớm
(Nam<55tuổi; nữ<65 tuổi)
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

4

4/9/2017


Khám thực thể
1. Nhìn tổng quát
2. Bàn tay
3. Mạch và huyết áp

4. Cổ
5. Mặt
6. Mắt
7. Vùng trước tim
8. Đáy phổi
9. Bụng
10. Chân
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

5

4/9/2017


1. Nhìn tổng quát
 Hình dạng bệnh nhân, tư thế nằm, dễ chịu?
 Màu sắc da
 Khó thở
 Vã mồ hôi
 Tím tái (cyanosis)
 Thể tạng (béo phì, gầy)
 Hội chứng Marphan và các hội chứng khác

Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

6

4/9/2017



Hội chứng Marphan

• Dáng cao
• Tỉ số đoạn trên so với
đoạn dưới cơ thể: giảm,
• Đã phẩu thuật phình
bóc tách động mạch chủ

Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

7

4/9/2017


2. Bàn tay








Ngón tay nhện
Ngón tay nhuộm nhựa thuốc lá
Ngón tay dùi trống
Xuất huyết dưới móng
Sang thương Janway
Nốt Osler

Thời gian làm đầy mao mạch
trở lại (capillary refill time)

Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

8

4/9/2017


Ngón tay

Ngón tay “nhện” trong hội chứng
Marphan

Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

Da và móng của ngón tay cầm
thuốc bị vàng

9

4/9/2017


Ngón tay

Ngón tay dùi trống và tím tái

Tím riêng phần (differential cyanosis)

trong bệnh còn ống động mạch

Tím đầu chi (acrocyanosis)
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

10

4/9/2017


Ngón tay dùi trống
Ngón tay dùi trống khi:
• Tỉ số chiều sâu đốt ngón xa /
đốt ngón giữa >1
• Góc giường móng >1900
• Dấu cửa sổ Schamroth (-)

Distal phalangeal finger depth (DPD)/ Interphalangeal
finger depth (IPD) = phalangeal depht ratio
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

11

4/9/2017


Ngón tay dùi trống

Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch


12

4/9/2017


Khám bàn tay
(viêm nội tâm mạc nhiễm trùng)
Sang
thương
Janway
Xuất
huyết
mảnh
vụn

Nốt
Osler

(splinter
hemorrheas)

Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

13

4/9/2017


3. Mạch và huyết áp
 Bắt mạch quay

 Chậm mạch quay – quay
 Bắt mạch cánh tay
 Mạch chìm nhanh (collapsing pulse): hở van
động mạch chủ
 Đo huyết áp

Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

14

4/9/2017


3. Mạch và huyết áp

A. Bắt mạch quay
B. Cảm nhận mạch quay chìm nhanh
C. Bắt mạch cánh tay
D. Bắt mạch cảnh
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

15

4/9/2017


Đo huyết áp 2 tay

Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch


16

4/9/2017


4. Cổ
 Áp lực tĩnh mạch cảnh
 Dấu Kussmaul
 Phản hồi gan – tĩnh mạch cảnh
 Âm thổi động mạch cảnh
 Bắt mạch cảnh

Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

17

4/9/2017


Đo áp lực tĩnh mạch cảnh
• Bệnh nhân nẳm đầu cao 450, đầu
xoay nhẹ về bên trái
• Áp lực TM cảnh phản ánh áp lực
nhĩ trái (BT <9cmH2O)
• Góc ức xấp xĩ 5 cm H2O trên nhĩ
phải
• Áp lực TM cảnh ở người khỏe
mạnh ≤ 4 cm trên góc ức khi bệnh
nhân nằm đầu cao 450
• Áp lực TM cảnh tăng phản ánh áp

lực của nhĩ phải tăng do: suy tim
phải, viêm màng ngoài tim co thắt,
chèn ép tim

Đo áp lực tĩnh mạch cảnh
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

18

4/9/2017


Tĩnh mạch cảnh nổi

Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

19

4/9/2017


Dấu Kussmaul
Dấu Kussmaul: áp lực TM cảnh tăng lên hoặc
không giảm khi hít vào gợi ý dòng máu về tim
phải bị suy giảm. Dấu hiệu này gặp trong viêm
màng ngoài tim co thắt

Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

20


4/9/2017


Phản hồi gan tĩnh mạch cảnh
 Đánh giá tình trạng quá tải thể tích kèm với sức
đàn hạn chế của hệ tĩnh mạch do bị căng phồng
quá mức
 Ấn trên vùng phần tư bên phải của bụng trong
10 giây
 Phản xạ dương tính khi tĩnh mạch cảnh nâng lên
>3 cm của kéo dài >10 giây sau khi thả tay ra

Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

21

4/9/2017


Bắt mạch cảnh
 Mạch yếu và nâng lên chậm (pulsus parvus et
tardus): hẹp van động mạch chủ nặng
 Mạch nẩy mạnh và chìm nhanh (Corrigan’s pulse):
hở van động mạch chủ
 Mạch chẻ đôi (bifid pulse): bệnh cơ tim phì đại
 Mạch nghịch (pulsus paradosus): huyết áp tâm thu
giảm >10 mmHg khi hít vào (chèn ép tim)
 Mạch so le (pulsus alternans): thay đổi biên độ mạch
theo nhịp, gặp trong suy chức năng tâm thu thất trái

nặng
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

22

4/9/2017


5. Mặt
 Xanh xao
 Tím trung ương
 Gò má đỏ (hẹp van hai
lá)
 Cung giác mạc (corneal
arcus)
 Ban vàng mi mắt
 Kết mạc mắt
 Vệ sinh răng miệng
 Viêm lưỡi
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

23

4/9/2017


Da xanh, niêm nhợt (thiếu máu)

Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch


24

4/9/2017


Tím trung ương

Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

25

4/9/2017


×