Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Khám 12 đôi dây thần kinh sọ não

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 60 trang )

KHÁM 12 ĐÔI DÂY
THẦN KINH SỌ NÃO


ĐẠI CƯƠNG
Các dây thần kinh sọ được chia ra:

• 3 đôi cảm giác: I, II, VIII
• 5 đôi vận động: III, IV, VI, XI, XII
• 4 đôi hỗn hợp: V, VII, IX, X


Hỏi bệnh
• Phần hành chánh
• Lý do nhập viện
• Bệnh sử

• Hỏi tiền sử bản thân và gia đình
• Thói quen


Bệnh sử
• Thời gian BN xảy ra vấn đề, trong bao
lâu? Có điều trị gì trước đó không? Kết
quả như thế nào?
• Vị trí tổn thương? Mức độ? Tính chất? Khi
nào triệu chứng giảm? Khi nào tăng?


Nguyên tắc khám



Khám từng dây TK, đối xứng 2 bên



Trước khi khám, cần quan sát, hỏi xem:
tai, mắt, mũi có bị bít tắc, viêm… hay
không?



Tư thế khám: Tốt nhất người khám và

bệnh nhân ngồi đối diện nhau.


Dây TK số I
Dây thần kinh khứu giác
• BN ngậm miệng và nhắm mắt, khám từng
bên mũi và cho BN ngửi các loại mùi
hương, bạc hà, cà phê, các loại dầu khác
nhau…, hỏi BN có cảm nhận được các mùi
không?
• Tránh sử dụng các mùi kích thích


Dây TK số I
Dây thần kinh khứu giác



Dây TK số I
Dây thần kinh khứu giác
• Bình thường: BN ngửi được tất cả các mùi
• Bất thường:

- Giảm hay mất mùi: tổn thương dây I, u não, viêm
màng não…

- Tăng mùi: hysterie, phụ nữ có thai…
- Ảo khứu: động kinh thùy thái dương, tâm thần
phân liệt…


Dây TK số II
Dây thần kinh thị giác
- Đo thị lực

- Đo thị trường
- Khám đáy mắt


Khám thị lực
• Đo bằng bảng thị lực,
đánh giá bằng ?/10

• Đo thị lực tương đối:
cho BN đọc báo, sách
hay đưa ngón tay ra và

hỏi BN mấy ngón ở vài

khoảng cách khác
nhau.


Khám thị lực
• Thị lực có thể giảm hoặc mất một hoặc hai
mắt do viêm dây thần kinh thị, do tổn thương

dây thần kinh sọ hoặc trong tăng áp lực nội
sọ lâu ngày...
• Cần loại trừ các bệnh về mắt gây giảm hoặc
mất thị lực như sẹo giác mạc kết mạc, đục
thủy tinh thể, tật khúc xạ...


Khám thị trường
• Thị trường là khoảng cách không gian mà
bệnh nhân thấy được khi nhìn vào 1 điểm
cố định ở phía trước
• Thị trường chính xác: đo bằng máy.
• Thị trường tương đối: so sánh với thị

trường của người khám


Khám thị trường
• BN và người khám ngồi đối diện cách
khoảng 1m, 2 người nhìn thẳng vào con
ngươi của nhau và cố định nhãn cầu
• Người khám đưa ngón tay từ ngoài vào

trong (từ thái dương sang gốc mũi), lên
xuống để xác định 4 góc thị trường


Khám thị trường
• Đầu ngón tay luôn luôn ở giữa khoảng cách
người khám và bệnh nhân.

• Người khám yêu cầu bệnh nhân cho biết
ngay khi bắt đầu thấy được đầu ngón tay

(nếu đưa ngón tay từ ngoài vào trong) hay
khi hết thấy ngón tay (nếu đưa từ trong ra
ngoài)


Khám thị trường
• Bình thường thị trường của BN trùng hợp
tương đối với thị trường của người khám.
• Nếu người khám đã thấy mà BN chưa
thấy, BN bị thu hẹp thị trường


Khám thị trường


Khám đáy mắt
• Tìm gai thị: nơi tập trung các mạch máu.
• Quan sát màu sắc, bờ, kích thước gai thị
• Quan sát mạch máu, có liên tục hay đứt


đoạn không? Có hiện tượng bắt chéo
động mạch- tĩnh mạch? Có xuất huyết hay

xuất tiết không?


Khám đáy mắt


Đáy mắt bình thường


Các dây thần kinh vận nhãn
• Dây III: vận nhãn chung nhãn cầu lên
trên, xuống dưới, nhìn trong.
• Dây IV: vận nhãn trong nhìn vào trong
và xuống dưới
• Dây VI: vận nhãn ngoài nhìn ra ngoài


Các dây thần kinh vận nhãn
• Khi khám, bảo bệnh nhân nhìn các hướng
khác nhau, bình thường mắt đưa được về
mọi hướng đều nhau.
• Xem có giật nhãn cầu không?
• Khám đồng tử (kích thước, đáp ứng...)


Dây thần kinh số III

• BN mở mắt-> sụp mi?
• Khám phản xạ đồng tử
bằng đèn pin, bình
thường đồng tử co nhỏ,
Phản xạ đồng tử (+)

• Độ hội tụ 2 nhãn cầu


Dây thần kinh vận nhãn
(III, IV, VI)

• Khám vận nhãn: Yêu cầu bệnh nhân nhìn theo
ngón tay chỉ theo các hướng của người khám
để đánh giá sự chuyển động của mắt, nếu mắt
bệnh nhân không xoay được theo thì 3 dây
thần kinh này có tổn thương.


Khám dây III,IV,VI


Khám dây III, IV, VI
• Bất thường: liệt vận nhãn, mắt không đưa
được: ra ngoài hay vào trong, lên hay xuống
• (Thường lâm sàng phát hiện sớm qua BN
khai có triệu chứng nhìn đôi).



×