TỔNG QUAN
VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG
Mục tiêu:
Hiểu được thế nào là phân tích tài chính
- Hiểu được tiến trình phân tích tài chính
- Biết các bước phân tích tài chính
-
Nội dung:
Các
bước phân tích tài chính
Các nội dung phân tích tài chính
Các công cụ phân tích tài chính
TẠI SAO PHẢI PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH?
Biết cách sử dụng các báo cáo tài chính cho
phép người sử dụng đánh giá:
Vị thế tài chính của DN
Thành công trong hoạt động của DN
Chính sách và chiến lược của ban giám đốc
Hiểu rõ được hoạt động trong tương lai
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tài chính là sử dụng các công
cụ và kỹ thuật phân tích để phân tích các
báo cáo tài chính và dữ liệu liên quan nhằm
đánh giá hiệu quả hoạt động và xu hướng
hoạt động của một doanh nghiệp.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tài chính thường trả lời các câu hỏi :
• Công ty có những nguồn lực để thành công và tăng trưởng
không?
• Công ty có những nguồn lực để đầu tư vào các dự án khác
không?
• Các nguồn lực có khả năng sinh lợi của công ty là gì?
• Khả năng thu nhập trong tương lai của công ty như thế nào?
• Vị thế tài chính của công ty mạnh như thế nào?
• Công ty có lợi nhuận ra sao?
• Thu nhập có phù hợp với các dự báo của nhà phân tích hay
không?
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tài chính bao gồm ba lĩnh vực lớn:
• Phân tích khả năng sinh lợi: Đánh giá tỷ suất sinh
lợi trên đầu tư của công ty.
• Phân tích rủi ro: Đánh giá khả năng đáp ứng nghĩa
vụ (cam kết) của công ty.
• Phân tích nguồn và sử dụng nguồn vốn: Đánh giá
cách thức công ty huy động nguồn và sử dụng
nguồn vốn.
PHÂN BIỆT GIỮA TÍNH TOÁN VÀ PHÂN TÍCH
Một bản phân tích tốt không chỉ đơn thuần
ghép các thông tin lại với nhau, tính toán,
lập bảng biểu, vẽ đồ thị …một cách rời rạc mà
phải còn gắn kết chúng thành một tổng thể
hoàn chỉnh, có mục đích.
Phân tích không chỉ trả lời câu hỏi chuyện gì
xảy ra mà còn phải trả lời câu hỏi tại sao nó
xảy ra và liệu điều đó có phù hợp với chiến
lược của công ty không?
PHÂN BIỆT GIỮA TÍNH TOÁN VÀ PHÂN
TÍCH
Một số câu hỏi cần trả lời khi phân tích:
Đâu là thế mạnh nổi trội giúp công ty cạnh tranh thành
công trong ngành?
Thế mạnh này đã đóng góp cho hiệu quả hoạt động của
công ty như thế nào (minh chứng bằng số liệu tính toán
được của công ty, có so sánh với trung bình ngành)
Nguyên nhân chính của hiệu quả hoạt động này là gì?
Hiệu quả hoạt động này phản ánh chiến lược hoạt động
của công ty như thế nào?
Tiến trình phân tích
công ty
Phân tích môi trường
kinh doanh và chiến
lược kinh doanh
Phân tích chiến lược
Phân tích ngành
Phân tích
tài chính
Phân tích
kế toán
Phân tích
khả năng
sinh lợi
Phân tích nguồn
và sử dụng nguồn
vốn
Phân tích
triển vọng
Phân tích
rủi ro
Ước tính chi phí sử
dụng vốn
Giá trị nội tại
Phân
tích
báo
cáo
tài
chính
CÁC BƯỚC PHÂN TÍCH
Mục tiêu phân tích
(Để làm gì?)
1
Lựa chọn công
cụ/phương pháp phân
tích
2
Thu thập số liệu
(chính thống/phi
chính thống)
Kiểm tra, cập
nhật
6
3
Tính toán, phân tích
Ra quyết định
5
4
BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU PHÂN TÍCH
Thường trả lời các câu hỏi:
Mục tiêu phân tích là gì? Nhà phân tích phải trả lời
những câu hỏi nào?
Để đạt được mục đích đó thì cần phải phân tích chi tiết
đến mức độ nào?
Cần những dữ liệu gì để phân tích?
Có nhân tố nào hoặc quan hệ nào ảnh hưởng đến việc
phân tích này không?
Có giới hạn hoặc hạn chế nào đối với việc phân tích
không? Những hạn chế này có làm ảnh hưởng đến kết
quả phân tích không?
MỤC TIÊU PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Đối với nhà đầu tư
Suất sinh lợi trên vốn
Bảo toàn vốn
Đối với nhà cung cấp tín dụng
Đảm bảo lãi và vốn vay ngắn hạn
Đảm bảo lãi và vốn vay dài hạn
Đối với nhà quản lý
Ra quyết định
Kiểm soát
MỤC TIÊU PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Đối với người lao động
Đảm bảo việc làm
Thương lượng về tiền lương và tiền công
Đối với nhà phân tích thâu tóm và sáp
nhập
Xác định ứng viên tiềm năng
Đối với cơ quan kiểm toán
Phân tích/đánh giá
Đối với cơ quan thuế/khác
Bảo đảm thu nhập được báo cáo đúng
BƯỚC 2: CHỌN CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT PHÂN TÍCH
Công cụ:
- Số liệu, bảng biểu
Kỹ thuật phân tích
Phân tích so sánh
Phân tích tỷ trọng
Phân tích tỷ số
Phân tích Dupont
…
BƯỚC 2: CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT PHÂN TÍCH
Phương pháp tỷ số
Tình hình
tài chính
Phương pháp so sánh
Phương pháp Dupont
Giải thích
nguyên nhân
BƯỚC 2: CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT PHÂN TÍCH
Phương pháp so sánh
• Phân tích ngang (horizontal analysis)
• Phân tích biến động (Year-To-Year Approach)
• Phân tích chỉ số (Base-Year-To-Date Approach –
Index analysis)
• Phân tích dọc (vertical analysis – Common – size
analysis)
Tính tỷ lệ phần trăm của từng hạng mục trong BCDKT so
với Tổng tài sản hoặc từng hạng mục của BCKQKD so với
Doanh thu thuần
• Phân tích chỉ số (Ratio analysis): Phân tích sự tương
quan giữa các hạng mục của BCTC.
PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH
Phân tích theo
So sánh với các
công ty cùng
lĩnh vực
Sức mạnh tài chính
xu hướng
+
Xu hướng biến động
PHÂN TÍCH SO SÁNH
CHỈ TIÊU
Kết quả kinh doanh
2006
2005
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
21,408
Giá vốn hàng bán
Phân tích biến động
Biến động
%
14,101
7,307
51.8%
19,861
13,180
6,681
50.7%
Lợi nhuận gộp
1,547
921
626
67.9%
Doanh thu hoạt động tài chính
11
7
4
56.5%
Chi phí tài chính
74
40
34
84.0%
Trong đó: chi phí lãi vay
58
31
27
84.3%
Chi phí bán hàng
478
284
194
68.3%
Chi phí quản lý doanh nghiệp
448
269
178
66.3%
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
558
335
224
66.8%
Thu nhập khác
75
16
60
382.2%
Chi phí khác
25
7
18
274.0%
Lợi nhuận khác
51
9
42
462.0%
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
609
344
265
77.1%
Chi phí thuế TNDN hiện hành
74
43
31
73.8%
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
535
301
234
77.6%
PHÂN TÍCH SO SÁNH
Chỉ tiêu
2004
2005
2006
2007
1
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp DV
100%
136%
210%
466%
2
Giá vốn hàng bán
100%
134%
202%
440%
3
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
100%
154%
282%
700%
4
Doanh thu hoạt động tài chính
100%
38%
64%
4172%
5
Chi phí tài chính
100%
54%
694%
118461%
Trong đó: Lãi vay phải trả
100%
63%
107%
1317%
6
Chi phí bán hàng+ quản lý DN
100%
171%
219%
507%
7
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
100%
131%
328%
835%
8
Thu nhập khác
100%
17.425
%
435%
24.543%
9
Chi phí khác
100%
1620%
914%
1666%
9
Lợi nhuận khác
100%
-223%
970%
-1002%
10
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
100%
134%
321%
852%
11
Chi phí thuế thu nhập hiện hành
100%
98%
456%
705%
12
Chi phí thuế thu nhập hoãn lại
13
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
100%
139%
301%
874%
PHÂN TÍCH SO SÁNH
Chỉ tiêu
2004
2005
2006
2007
1
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
100%
100%
100%
100%
2
Giá vốn hàng bán
90%
89%
87%
85%
3
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
10%
11%
13%
15%
4
Doanh thu hoạt động tài chính
0%
0%
0%
3%
5
Chi phí tài chính
0%
0%
0%
3%
Trong đó: Lãi vay phải trả
1%
0%
0%
2%
6
Chi phí bán hàng+ quản lý DN
5%
6%
5%
5%
7
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
5%
5%
8%
9%
8
Thu nhập khác
0%
1%
0%
0%
9
Chi phí khác
0%
1%
0%
0%
10
Lợi nhuận khác
0%
0%
0%
0%
11
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
5%
5%
8%
9%
12
Chi phí thuế thu nhập hiện hành
1%
0%
1%
1%
13
Chi phí thuế thu nhập hoãn lại
0%
0%
0%
0%
14
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
4%
5%
6%
8%
So sánh với các công ty cùng lĩnh vực
_Cùng lĩnh vực.
_Cùng quy mô.
_Cùng thời gian hoạt động.
_Vị thế trên thị trường.
_Sức mạnh tài chính
so với các đối thủ
cạnh tranh.
_Cùng điều kiện phương
thức kinh doanh.
_Cùng sử dụng các phương
pháp báo cáo tài chính.
BƯỚC 3: THU THẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÀI
LIỆU
Báo cáo tài chính
Bản cân đối kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh báo cáo tài chính
Các tài liệu khác:
Báo cáo thường niên
Các thông tin, dữ liệu về kinh tế vĩ mô, ngành
Các thông tin, thông báo bất thường của công ty
….
BƯỚC 3: THU THẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÀI LIỆU
Đánh giá chất lượng báo cáo tài chính là quá
trình đánh giá xem công tác lập báo cáo tài
chính của doanh nghiệp phản ánh thực tế kinh
tế đến mức độ nào
BƯỚC 4: TÍNH TOÁN VÀ PHÂN TÍCH
Áp dụng các công cụ, kỹ thuật để tính toán và phân tích
các dữ liệu đã thu thập được.
BƯỚC 5: RA QUYẾT ĐỊNH
• Đầu tư hay không?
• Cho vay hay không?
• Doanh nghiệp đang trục trặc chỗ nào?
• Có nên thực hiện M&A không?
•…..