Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

sử 11- cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.6 KB, 63 trang )

Phần hai: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến giữa thế kỉ XIX
Ngày soan:
Ngày dạy :
Tiết dạy :
Ch ơng I
Việt Nam thời nguyên thuỷ đến thế kỷ x
Bài 13: Việt Nam thời nguyên thuỷ
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài HS cần nắm bắt đợc:
1. Kiến thức
- Cách ngày nay 30 - 40 vạn năm, trên đất nớc ta đã có con ngời sinh sống (Ngời
tối cổ). Việt Nam là một trong những quê hơng của loài ngời.
- Trải qua hàng chục vạn năm, Ngời Tối cổ đã chuyển biến dần thành Ngời Tinh
khôn (Ngời hiện đại).
- Nắm đợc các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thuỷ về: Công cụ lao động,
hoạt động kinh tế, tổ chức xã hội, đời sống vật chất và tinh thần.
2. T t ởng, tình cảm
- Giáo dục lòng yêu quê hơng, đất nớc, tự hào về lịch sử lâu đời của dân tộc ta, ý
thức đợc ý chí của lao động và trách nhiệm với lao động xây dựng quê hơng đất nớc.
3. Kỹ năng
- Biết so sánh giữa các giai đoạn lịch sử để rút ra những biểu hiện của sự chuyển
biến về: Kinh tế, xã hội ... biết quan sát hình ảnh các hiện vật ở bài học để rút ra nhận
xét.
II. Thiết bị, tài liệu dạy - học
- Bản đồ Việt Nam thể hiện những địa bàn liên quan đến nội dung bài học: Núi
Đọ (Thanh Hoá), Thẩm Quyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn); Hang Gòn (Đồng Nai); An Lộc
(Bình Phớc), Ngờm (Thái Nguyên), Sơn Vi (PHú Thọ), Hoà Bình, Bắc Sơn.
- Một số tranh ảnh về cuộc sống ngời nguyên thuỷ hay những hình ảnh về công
cụ của ngời núi Đọ, Sơn Vi, Hoà Bình...
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ:


Tiết trớc ôn tập không kiểm tra, có thể kiểm tra trong quá trình học bài mới.
2. Mở bài
Khi học phần lịch sử thế giới nguyên thuỷ, chúng ta đã khẳng định: Thời kỳ
nguyên thuỷ là thời kỳ đầu tiên, kéo dài nhất mà dân tộc nào, đất nớc nào cũng phải trải
qua. Đất nớc Việt Nam của chúng ta cũng nh nhiều nớc khác đã trải qua thời kỳ nguyên
thuỷ. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về thời kỳ nguyên thuỷ trên đất nớc Việt
Nam.
3. Tổ chức dạy - học bài mới
Hoạt động của thầy và trò.
Kiến thức học sinh cần
nắm vững
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân:
- GV dẫn dắt: Việt Nam của chúng ta cũng hoàn
1. Những dấu tích Ng ời tối
cổ ở Việt Nam
toàn có thể tự hào vì đất nớc Việt Nam là một trong
những trung tâm hình thành loài ngời. Thên đất nớc
Việt Nam đã từng trải qua thời lì nguyên thuỷ từng
trải qua thời kỳ nguyên thuỷ.
- GV đặt câu hỏi: Vậy có bằng chứng gì để chứng
minh Việt Nam đã từng trải qua thời kỳ nguyên
thuỷ ?
+ HS theo dõi SGK phần 1 để trả lời câu hỏi.
+ GV bổ sung và kết luận: Khảo cổ học đã chứng
minh cách đây 30 - 40 vạn năm trên đất nớc Việt
Nam đã có Ngời Tối cổ sinh sống.
- GV: Sử dụng bản đồ Việt Nam có thể hiện địa bàn
c trú của Ngời Tối cổ ở Thanh Hoá, Đồng Nai. Hoà
Bình chỉ cho học sinh theo dõi hoặc gọi 1 học sinh
lên chỉ bản đồ địa danh có Ngời Tối cổ sinh sống.

- GV đặt câu hỏi: Em có nhận xét gì về địa bàn
sinh sống của Ngời Tối cổ ở Việt Nam?
+ HS suy nghĩ quan sát bản đồ trả lời.
+ GV kết luận: Địa bàn sinh sống trải dài trên ba
miền đất nớc, nhiều địa phơng đã có Ngời Tối cổ
sinh sống.
- GV đặt câu hỏi: Vậy Ngời Tối cổ ở Việt Nam
sinh sống thế nào?
+ HS theo dõi SGK, nhớ lại những kiến thức đã
học ở phần lịch sử thế giới, trả lời.
+ GV kết luận: Cũng giống Ngời Tối cổ ở các nơi
khác trên thế giới, Ngời Tối cổ ở Việt Nam cũng
sống thành bầy săn bắt thú rừng và hái lợm hoa quả.
- GV tiểu kết dẫn dắt sang phần 2: Nh vậy chúng
ta đã chứng minh đợc Việt Nam đã trải qua giai
đoạn bầy ngời nguyên thuỷ (giai đoạn ngời Tối cổ).
Ngời Tối cổ tiến hoá thành Ngời Tinh khôn và đa
Việt Nam bớc vào giai đoạn hình thành công xã thị
tộc nguyên thuỷ nh thế nào? Chúng ta cùng tìm
hiểu phần hai của bài:
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân.
- GV minh hoạ khoảng 2 vạn năm trên lãnh thổ
Việt Nam Ngời Tinh khôn xuất hiện, công xã thị
tộc hình thành.
- Vậy công xã thị tộc là gì?
+ HS nhớ lại kiến thức đã học ở phần lịch sử thế
giới cho học sinh
- HS theo dõi SGK để thấy đợc bằng chứng dấu
tích của Ngời Tinh khôn ở Việt Nam.
- GV kết luận: Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy ở

nhiều địa phơng của nớc ta những hoá thạch và
nhiều công cụ đá ghè, đẽo của Ngời hiện đại ở các
di tích thuộc văn hoá Ngờm, Sơn Vi - gọi theo di
chỉ khảo cổ chính, tiêu biểu mà các nhà khảo cổ đã
khai quật.
- Chủ nhân văn hoá Ngờm, Sơn Vi c trú ở những
địa bàn nào? Họ sinh sống ra sao? (sống thành bầy
săn bắt thú rừng và hái lợm hoa quả).
- Các nhà khảo cổ học đã tìm
thấy dấu tích Ngời tối cổ có
niên đại cách đây 30 - 40
vạn năm và nhiều công cụ đá
ghè đẽo thô sơ ở Thanh Hoá,
Đồng Nai, Bình Phớc...
- Họ sống trên địa bàn rộng
từ Bắc tới Nam
- Ngời tối cổ sống thành bầy
săn bắt thú rừng và hái lợm
hoa quả.
2. Sự hình thành và phát
triển của công xã thi tộc
a/ Sự hình thành
- Khoảng 2 vạn năm Nời
tinh khôn xuất hiện, công
xã thị tôc hình thành
- Dấu tích của ngời tinh
khôn đợc phát hiện ở nhiều
di tích nh: văn hoá Ngờm ở
lạng sơn, văn hoá Sơn Vi....
b/ Sự phát triển

- HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi.
- GV bổ sung, kết luận:
- GV dùng bản đồ Việt Nam chỉ cho học sinh theo
dõi địa bàn c trú của ngời Sơn Vi hoặc gọi 1 học
sinh lên chỉ bản đồ và nhận xét về địa bàn c trú của
ngời Sơn Vi.
- GV: Những tiến bộ trong cuộc sống của ngời Sơn
Vi so với Ngời Tối cổ?
- HS so sánh để trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhấn mạnh: Đến giai đoạn ngời Sơn Vi
khi tổ chức xã hội thị tộc đã hình thành mở đầu cho
các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thuỷ ở
Việt Nam.
- Giáo viên giới thiệu cách đây khoảng 12.000 năm
đến 6000 năm ở Hoà Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn) và
nhiều nơi khác nh: Thái Nguyên, Ninh Bình, Thanh
Hoá, Nghệ An, Quảng Bình đã tìm thấy dấu tích
của văn hoá Sơ kỳ đá mới. Gọi chung là văn hoa
Hoà Bình, Bắc Sơn (gọi theo tên di chỉ khảo cổ tiêu
biểu).
- Em có nhận xét gì về địa bàn c trú? Hoạt động
kinh tế ? công cụ lao động của c dân Hoà Bình
Bắc Sơn?
- Học sinh trả lời
- GV bổ sung, kết luận:
- GV tiểu kết: Nh vậy đời sống vật chất và tinh
thần của c dân Hoà Bình, Bắc Sơn đợc nâng cao.
- GV thông báo kiến thức: Cách ngày nay 6000 -
5000 (TCN) năm, kỹ thuật chế tạo công cụ có bớc
phát triển mang tính đột phá lịch sử thờng gọi là

cuộc cách mạng đá mới.
- GV yêu cầu lớp đọc SGK để trả lời câu hỏi:
Những tiến bộ trong việc chế tạo công cụ và trong
đời sống của c dân thời đá mới?
- HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi.
- GV bổ sung, kết luận những biểu hiện tiến bộ
* Văn hoá Sơn Vi và văn
hoá Ngờm
- Chủ nhân văn hoá Sơn Vi
và văn hóa Ngờm sống
trong mái đá, hang động, ven
bờ sông, suối trên địa bàn
rộng: Từ Sơn La đến Quảng
Trị.
- Ngời Sơn Vi đã sống thành
thị tộc, sử dụng công cụ đá
ghè đẽo, lấy săn bắt, hái lợm
làm nguồn sống chính.
* Văn hoá Hoà Bình Bắc
Sơn
- Cách đây khoảng 12.000
năm đến 6.000 năm văn hoá
Hoà Bình, Bắc Sơn xuất
hiện.
- Đời sống của c dân Hoà
Bình, Bắc Sơn:
+ Sống định c lâu dài, hợp
thành thị tộc, bộ lạc.
+ Ngoài săn bắt, hái lợm còn
biết trồng trọt: rau, củ, cây

ăn quả.
+ Bớc đầu biết mài công cụ
và các công cụ khác bằng x-
ơng, tre, gỗ, bắt đầu biết nặn
đồ gốm.
Đời sống vật chất, tinh
thần đợc nâng cao.
* Văn hoá thời Đá Mới
- Cách ngày nay 6000 - 5000
(TCN), kỹ thuật chế tác công
cụ có bớc phát triển mới gọi
là cuộc "Cách mạng đá mới"
- Biểu hiện tiến bộ, phát
triển:
+ Sử dụng kỹ thuật của
khoan đá, làm gốm bằng bàn
xoay.
+ Biết trồng lúa, chăn nuôi,
trao đổi sản phẩm giữa các
Hoạt động cả lớp cá nhân
- GV thông báo kiến thức: Cách đây khoảng 4000 -
3000 năm, các bộlạc sống rải rác trên khắp đất nớc
ta đã đạt đến trình độ phát triển cao kỹ thuật chế tác
đá, làm gốm đặc biệt biết sử dụng nguyên liệu và
biết đến thuật luyện kim. Tiêu biểu có các bộ lạc
Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai
- Việc sử dụng công cụ kim khí có ảnh hởng nh thế
nào tới sản xuất ?
+ Học sinh trả lời
+ Giáo viên chốt lại

- GV kết luận: thời kì này đời sống vật chất tinh
thần của c dân tăng lên rõ rệt. Sản phẩm trong xã
hội làm ra ngày càng nhiều, trong xã hội bắt đầu có
sự phân hoá giàu nghèo. Đó là cơ sở cho sự ra đời
các nhà nớc cổ đại trên đất nứơc Việt Nam sau này

thị tộc, bộ lạc.
+ Định c ở vùng đồng bằng
Đời sống vật chất tinh thần
đợc nâng lên
3. Sự ra đời của thuật
luyện kim và nghề nông
trồng lúa n ớc
- Cách ngày nay 4000-3000
năm các bộ lạc trên đất nớc
ta đã biết đến đồng và thuật
luyện kim
- Những thay đổi trong đời
sống
+ Nghề trồng lúa nớc trở nên
phổ biến
+ Biết làm các nghề thủ công
nh: gốm, dệt vải, đồ trang
sức...
=> Đời sống đợc nâng lên rõ
rệt.
4. Củng cố.
- Sự phát triển của xã hội nguyên thuỷ qua các nền văn hoá Sơn Vi, Hoà Bình
Bắc Sơn, Phùng Nguyên, Sa Huynhg, Đồng Nai
- Bài tập: Lập bảng so sánh về niên đại, địa bàn c trú, công cụ lao động, hoạt

động kinh tế, đời sống vật chất tinh thần của c dân qua các nền văn hoâ: Sơn Vi, Hoà
Bình Bắc Sơn, Phùng Nguyên, Sa Huynhg, Đồng Nai
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết dạy :
Bài 14: Các quốc gia cổ đại trên đất n ớc Việt Nam
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài học sinh cần nắm đợc:
1. Về kiến thức
- Những nét chính về 3 nớc cổ đại trên đất nớc Việt Nam ( sự hình thành, cơ cấu
tổ chức nhà nớc, đời sống văn hoá xã hội).
2. Về t t ơng
- Bồi dỡng tinh thần lao động sang tạo, ý thức về cội nguồn dân tộc lòng yêu quê
hơng đất nớc và ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
3. Về kỉ năng
- Quan sát, so sanh các hình ảnh để rút ra nhận xét. Bớc đầu rèn luyện kỉ năng
xem xét các sự kiện lịch sử trong mỗi quan hệ giữa không gian, thời gian và xã hội.
II. Thiết bị, tài liệu dạy- học.
- Lợc đồ giao châu và Chămpa thế kỉ XI-XV.
- Bản đồ hành chính Việt Nam có các di tích văn hoá Đồng Nai, ốc Eo ở Năm
Bộ.
- Một số tranh ảnh công cụ lao động, đồ trang sức, nhạc cụ, đền tháp....
III. Kiến trình tổ chức dạy - học.
1. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Thuật luyện kim ở nớc ta ra đời từ khi nào ở đâu và có ý nghiã gì với sự
phát triển kinh tế, xã hội?
2. Vào bài
Vào cuối thời nguyên thuỷ các bộ lạc sống trên đất nớc ta đều bớc vào thời kì
đồng thau, biết đến thuật luyện kim và nghề nông nghiệp trồng lúa nớc. Sự ra đời của
thuật luyện kim và nghề trồng lúa nớc đã tạo tiền đề cho sự chuyển biến của xã hội

nguyên thuỷ sang thời đại mới - Thời đại có giai cấp nhà nớc hình thành các quốc gia
Cổ đại trên đất nớc Việt Nam. Để hiểu đợc sự hình thành, cơ cấu tổ chức nhà nớc, đời
sống văn hoá, xã hội của các quốc gia trên đất nớc ta, chúng ta cùng tìm hiểu bài 14.
3. Tổ chức dạy học
Hoạt động của thầy - trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động1: Cả lớp - cá nhân
- Trớc hết GV dẫn dắt: Văn lang là quốc gia cổ nhất
trên đất nớc Việt Nam. Các em đã đợc biết đến nhiều
truyền thuyết về nhà nớc văn lang nh: Truyền thuyết
trăm trứng, bánh chng banh dày... Còn về mặt khoa
học
- Nhà nớc Văn Lang đợc hình thành trên cơ sở nào?
+ Học sinh trả lời
+ Giáo viên chốt lại
=> Giáo viên minh hoạ cho học sinh sự phát triển
kinh tế và phân hoá xã hội tời văn hoa Đông Sơn
+ Sử dụng công cụ đồng phổ biến, biết đến công cụ
sắt.
+ Dùng cày khá phổ biến.
+ Có sự phân công lao động.
Đời sống kinh tế vật chất tiến bộ hơn, phát triển ở
trình độ cao hơn hẳn.
- GV có thể minh hoạt cho HS thấy sự phân hoá giàu
nghèo qua kết quả khai quật mộ tàng của các nhà
khảo cổ.
- GV giải thích về tổ chức làng, xóm để thấy đớc sự
biến đổi về xã hội: đa dạng, phức tạp hơn, liên hệ với
thực tế hiện này.
- GV đặt vấn đề: Sự biến đổi phát triển kinh tế, xã hội
đó đặt ra những yêu cầu đòi hỏi gì.

+ Yêu cầu trị thuỷ để đảm bảo nền nông nghiệp ven
sông.
+ Quản lí xã hội.
+ Chống các thế lực ngoại xâm để đáp ứng những yêu
cầu này Nhà nớc ra đời.
- GV dẫn dắt: Nh vậy ta đã thấy đợc diều kiện hình
thành nhà nớc cổ đại ở Việt Nam, tiếp theo ta sẽ tìm
hiểu về từng quốc gia cụ thể.
Hoạt động 2: Cả lớp - cá nhân.
- Em hãy nêu những nét chính về nhà nớc Văn Lang ?
1. Quốc giá Văn Lang - Âu
Lạc.
* Cơ sở hình thành nhà nớc.
- Kinh tế: Đầu thiên niên kỉ I tr-
ớc công nguyên công cụ Đồng
sử dụng phổ biến và bắt đầu có
công cụ sắt.
+ Sản xuất phát triển mạnh
+ Có sự phân chia lao động giữa
nông nghiệp và thủ công nghiệp.
- Xã hội:
+ Sự phân hoá giàu nghèo càng
rõ rệt. Công xã thị tộc tan vỡ,
công xã nông thôn và gia đình
phụ hệ xuất hiện
+ Yêu cầu Trị thủy, quản lí xã
hội, chống giặc ngoại xâm =>
Nhà nớc ra đời đáp ứng những
đòi hỏi đó.
* Quốc gia Văn lang (VII-III

+ Học sinh trả lời
+ Giáo viên chốt lại
- GV giảng giải về cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nớc
Văn Lang - Minh hoạ băng sơ đồ: Bộ máy Nhà nớc.
- GV phát vấn: Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy
Nhà nớc Văn Lang?
- HS quan sát sơ đồ suy nghỉ trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung kết luận:
- Em hãy nêu những nét chính về nhà nớc Âu Lạc?
+ Học sinh trả lời
+ Giáo viên chốt lại
- GV sử dụng tranh ảnh trong SGK và t liệu về thành
Cổ Loa, mũi tên đồng để minh họa cho bớc phát triển
cao hơn của nhà nớc Âu Lạc.
- Em hãy nêu những nét chính về đời sống vật chất
tinh thần của c dân Văn Lang, Âu Lạc ?
+ Học sinh trả lời
+ Giáo viên chốt lại
- GV yêu cầu tất cả HS theo dõi SGK và đặt câu hỏi
- Em có nhận xét gì về đời sống vật chất tinh thần của
c dân Văn Lang - Âu Lạc
+ Học sinh trả lời
+ Giáo viên chốt lại
=> GV nhận xét, bổ sung, kết luận về đời sống ngời
Việt Cổ khá phong phú, đa dạng, giản dị, chất phát,
nguyên sơ, hoà nhập với thiên nhiên.
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân
- GV dùng lợc đồ Giao Châu và Chămpa thể kỉ VI
đến X để xác định địa bàn Chămpa: Đợc hình thành
trên cơ sở văn hoá Sa Huỳnh (Quảng Ngãi) gồm khu

vực đồng bằng ven biển miên Trung Nam Bộ và Nam
Trung Bộ.
- Quốc gia Chăm pa đợc hình thành nh thế nào ?
+ Học sinh trả lời
Giáo viên chất lại
TCN).
- Kinh đô: Bạch Hạc (Việt Trì-
Phú Thọ).
- Tổ chức Nhà nớc.
+ Đứng đầu đất nớc là vua
Hùng, vua Thục.
+ Giúp việc có các Lạc hầu, Lạc
tớng. Cả nớc chia làm 15 hộ do
lạc tớng đứng đầu.
+ ở các làng xã đứng đầu là Bồ
chính.
Tổ chức bộ máy Nhà nớc còn
đơn giản, sơ khai.
* Quốc gia Âu Lạc: (III-IITCN).
- Kinh đô: Cổ Loa (Đông Anh -
Hà Nội).
- Lãnh thổ mở rộng hơn, tổ chức
bộ máy nhà nớc chặt chẽ hơn.
- Có quân đội mạnh, vũ khí tốt,
thành Cổ Loa kiên cố, vững
chắc.
Nhà nớc Âu Lạc có bớc phát
triển cao hơn Nhà nớc Văn
Lang.
* Đời sống vật chất tinh thần

của c dân Văn Lang - Âu Lạc
+ Đời sống vật chất:
- ăn: gạo tẻ, gạo nếp, thịt cá,
rau củ.
- Mặc: Nữ mặc áo, váy, nam
đóng khố.
- ở: Nhà sàn
+ Đời sống tinh thần:
- Sùng bái thần linh, thờ cúng tổ
tiên.
- Tổ chức cới xin, ma chay, lể
hội.
- Có tập quán nhuộm răng đen,
ăn trầu, xăm mình, dùng đồ
trang sức.
Đời sống vật chất tinh thần
của ngời Việt phong phú, đa
dạng
2. Quốc gia cổ Chămpa hình
thành và phát triển.
- Thế kỉ II Khu Kiên lập ra nớc
Lâm ấp, đến thế kỉ VI đổi
thành Chămpa
- Chămpa phát triển từ X- XV
- GV kết hợp chỉ lợc đồ vùng đất này thời Bắc thuộc
bị nhà Hán xâm lợc và cai trị. Vào cuối thế kỉ II nhân
lúc tình hình Trung Quốc rối loạnKhu Liên đã hô hào
nhân dân Tợng Lâm nổi dậy giành chính quyền tự
chủ sau đó Khu Liên tự lập làm vua, đặt tên nớc là
Lâm ấp, lãnh thổ ngày càng mở rộng phía bắc đến

Hoàng Sơn - Quảng Bình, phía Nam đến Bình Thuận
- Phan Rang. Thế kỉ VI đổi tên thành Chămpa.
- Em hãy nêu những nét chính về nhà nớc Chăm
pa từ thế kỉ II X ?
+ Học sinh trả lời
+ Giáo viên chốt lại
- GV minh hoạ kĩ thuật xây tháp của ngời Chămpa
bằng một số tranh ảnh su tầm đợc nh khu di tích Mĩ
Sơn, thàm Chàm, tợng Chăm...
- GV Nhấn mạnh văn hoá Chămpa chịu ảnh hởng sâu
sắc văn hoá ấn Độ.
Hoạt động 1: Cá nhân
- Quốc gia cổ Phù Nam đợc hình thành nh thế nào?
+ Học sinh trả lời
+ Giáo viên chốt lại
- GV thuyết trình kết hợp sử dụng lợc đồ giúp HS
nắm đợc những kiến thức cơ bản về thời gian ra đời
phạm vi lãnh thổ thành phần dân c Phù Nam.
- HS nghe, ghi nhớ.
- Em hãy nêu những nét chính về quốc gia cổ Phù
Nam từ thế kỉ I VI?
+ Học sinh trả lời
+ Giáo viên chốt lại
sau đó suy thoái và hội nhập với
Đại Việt.
- Kinh Đô: Lúc đầu Trà Kiệu -
Quảng Nam sau đó rời đến
Đông Dơng - Quảng Nam, cuối
cùng rời đến Trà Bàn - Bình
Định.

- Tình hình Chămpa từ thế kỉ II
đến X.
+ Kinh tế:
- Hoạt động chủ yếu là trồng lúa
nớc.
- Sử dụng công cụ sắt và sức kéo
trầu bò.
- Thủ công: Dệt, làm đồ trang
sức, vũ khí, đóng gạch và xây
dựng, kỹ thuật xây tháp đạt trình
độ cao.
+ Chính trị - Xã hội:
- Theo chế độ quân chủ chuyên
chế.
- Chi bớc làm 4 châu, dới châu
có huyện, làng.
- Xã hội gồm các tầng lớp: Quý
tộc, nông dân tự do, nô lệ.
+ Văn hoá:
- Thế kỉ IV có chữ viết từ chữ
Phạn (ấn Độ).
- Theo Balamon giáo và Phật
giáo.
- ở nhà sàn, ăn trầu, hoả táng
ngời chết.
3. Quốc gia cổ Phù Nam.
+ Trên cơ sở văn hoá óc Eo
( An Giang) Thế kỷ I quốc gia
cổ Phù Nam đợc thành lập
- Phát triển thịnh vợng III-V

đến cuối thế kỷ VI suy yếu bị
Chân Lạp thôn tính.
- Tình hình Phù Nam( I -> VI)
+ Kinh tế: Sản xuất nông nghiệp
kết hợp với thủ công, đánh cá,
buôn bán.
+ Văn hoá: ở nhà sàn, theo Phật
giáo và Bàlamôn giáo, nghệ
thuật ca, múa nhạc phát triển.
+ Xã hội gồm: quý tộc, bình
dân, nô lệ.
4. Củng cố
- Dùng lợc đồ củng cố quá trình hình thành các quốc gia cổ đại trên đất nớc Việt
Nam: Địa bàn, thời gian hình thành, thành phần c dân?
- Những điểm giống và khác nhau trong đời sống của c dân Văn Lang - Âu Lạc.
Lam ấp - Chămpa, Phù Nam.
- Học bài, làm bài tập 4 trang 70.
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết dạy :
Bài 15: Thời Bắc Thuộc và những cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc( từ thế kỉ II
TCN đến đầu thế kỉ X)
I/ Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến Phơng Bắc và những chuyển biến
trong kinh tế Văn hoá - Xã hội Việt Nam.
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức .
- Giúp HS nắm đợc những nội dung cơ bản chính sách đô hộ của các triều đại
phong kiến phơng Bắc ở nớc ta và những chuyển biến kinh tế, văn hoá, xã hội nớc ta
trong thời kì Bắc thuộc.
2. Về t t ởng, tình cảm .

- Giáo dục học sinh lòng căm thù bọn xâm lợc và tinh thần đấu tranh bền bỉ
chống đồng hoá giành độc lập dân tộc của nhân dân ta.
3. Về kỹ năng
- Bồi dợng kỹ năng liên hệ giữa nguyên nhân và kết quả, chính trị với kinh tế, văn
hoá, xã hội.
II. THiết bị, tài liệu dạy học
- Bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa
- Tài liệu minh hoạ khác.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ
- Câu hỏi 1: Tóm tắt quá trình hình thành quốc gia Văn Lang - Âu Lạc.
- Câu hỏi 2: Đời sống vật chất tinh thần của ngời Việt cổ trong xã hội Văn Lang -
Âu Lạc.
2 . Vào bài
Từ sau khi nớc Âu Lạc bị Triệu Đà xâm chiếm 179 TCN cho đến đầu thế kỉ X n-
ớc ta bị các Triều đại phong kiến phơng Bắc đô hộ. Lịch sử thờng gọi đó là thời kì Bắc
thuộc. Để thấy đợc chế độ cai trị tàn bạo, âm mu thâm độc của phong kiến phơng Bắc
với dân tọc ta và những chuyển biến về kinh tế, văn hoá xã hội ở nớc ta thời Bắc thuộc,
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài 15
3. Tổ chức dạy - học :
Hoạt động của trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Cả lớp - cá nhân
- GV giảng giải: 179 TCN Triệu Đà xâm lợc
Âu Lạc, từ đó nớc ta lần lợt bị các triều đại
phong kiến Trung Quốc: nhà Triệu, Hán, Lơng
Tuỳ, Đờng đô hộ
- Sau khi xâm lợc các triều đại phong kiến Ph-
ơng Bắc thực hiện chính sách cai trị nh thế
nào ?
+ Học sinh trả lời

+ Giáo viên chốt lại
- Nhà Triệu chia thành 2 quận, sáp nhập vào
quốc gia Nam Việt.
- Nhà hán chia làm 3 quận sáp nhập vào bộ
Giao Chỉ cùng với một số quận của Trung Quốc
- Nhà Tuỳ, Đờng chia làm nhiều châu. Từ sau
khởi nghĩa Hai Bà Trng năm 40, chính quyền
đô hộ cử quan lại cai trị đến cấp huyện (Trực
trị)
- GV phát vấn: Các triều đại phong kiến phơng
Bắc chia Âu Lạc cũ thành quận, huyện nhằm mục
đích gì?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV bổ sung, kết luận về âm mu thâm độc của
chính quyền phơng Bắc.
Hoạt động 2: Cả lớp - Cá nhân
- Các triều đại phong kiến Phơng Bắc đã thực
hiện chính sách bóc lột nhân dân ta nh thế
nào ?
+ Học sinh trả lời
+ Giáo viên chốt lại
=> GV có thể minh hoạ bằng t liệu tham khảo
về chính sách bóc lột tàn bạo, triệt để của chính
quyền đô hộ trong sách hớng dẫn GV.
- GV phát vấn: Em có nhận xét gì về chính sách
bóc lột của chính quyền đô hộ?
- HS suy nghỉ, trả lời:
Đó là một chính sách bóc lột triệt để tàn bạo,
đặc biệt nặng nề chỉ có ở một chính quyền
ngoại bang

- Về văn hoá các triều đại phong kiến phơng
Bắc đã thực hiện chính sách gì?
+ Học sinh trả lời
+ Giáo viên chốt lại
- GV có thể gợi cho HS nhớ lại những kiến thức
đã học về Nho giáo. Giáo lý của Nho giáo quy
định tôn ti trật tự xã hội rất khắt khe ngặt nghèo
vì vậy chính quyền thống trị thờng lợi dụng nho
giáo, biến Nho giáo thành công cụ để thống trị
nhân dân. Chính quyền đô hộ phơng Bắc truyền
bá Nho giáo vào nớc ta cũng không nằm ngoài
mục đích đó.
1. Chế độ cai trị
a. Tổ chức bộ máy cai trị.
- Các triều đại phong kiến phơng
Bắc từ nhà Triệu, Hán, Tuỳ, Đ-
ờng đều chia nớc ta thành các
quận huyện cử quan lại cai trị
đến cấp huyện.
- Mục đích của phong kiến ph-
ơng Bắc là sáp nhập đất Âu Lạc
cũ vào bản đồ Trung Quốc.
b. Chính sách bóc lột về kinh tế
và đồng hoá về văn hoá.
- Kinh tế.
+ Thực hiện chính sách bóc lột,
cống nạp nặng nề.
+ Nắm độc quyền muối và sắt.
+ Quan lại đô hộ bạo ngợc tham
ô ra sức bốc lột dân chúng để

làm giàu.
=> Đó là một chính sách bóc lột
triệt để tàn bạo, đặc biệt nặng nề
- Chính sách đồng hoá về văn
hoá.
+ Truyền bá Nho giáo, mở lớp
dạy chữ nho.
+ Bắt nhân dân ta phải thay đổi
phong tục, tập quán theo ngời
Hán.
+ Đa ngời Hán vào sinh sống
cùng ngời Việt
- GV phát vấn: Chính sách đó của chính quyền
đô hộ nhằm mục đích gì?
+ Học sinh trả lời
+ Giáo viên chốt lại
GV có thể gợi ý: Chính quyền đô hộ bắt nhân
dân phải thay đổi cho giống với ngời Hán,
giống đến mức không phân biệt đợc đâu là ngời
Hán đâu là ngời Việt thì càng tốt.
- GV tiểu kết: Chính sách bóc lột vô cùng tàn
bạo và thâm độc của chính quyền đô hộ kéo dài
hàng nghìn năm trong thời Bắc thuộc quả là
một thử thách vô cùng cam go, ác liệt với dân
tộc ta trong cuộc đấu tranh giữ gìn bản sắc văn
hoá dân tộc. Những chính sách đó đa đến sự
chuyển biến xã hội nh thế nào ? Chúng ta vào
mục 2.
Hoạt động: Cả lớp - cá nhân.
- GV phát vấn: Em có nhận xét gì về tình hình

kinh tế nớc ta thời Bắc thuộc ?
- GV có thể gợi ý: So với thời kỳ Văn Lang -
Âu Lạc có biến đổi không? Biến đổi nhanh hay
chậm? Nguyên nhân dẫn đến sự biến đỗi?
- HS suy nghĩ, so sánh trả lời.
- Gv bổ sung kết luận: Mặc dù chịu sự kìm hãm
và bóc lột nặng nề của chính quyền đô hộ nhng
nền kinh tế Âu lạc cũ vẫn phát triển tuy chậm
chạp và không toàn diện. Do sự giao lu kinh tế
một số thành tựu kỹ thuật của Trung Quốc đã
theo bớc chân những kẽ đô hộ vào nớc ta nh sử
dụng phân bón nông nghiệp, dùng kiến diệt sâu
bọ, rèn sắt, làm giấy, làm thuỷ tinh,... góp phần
làm biến đổi nền kinh tế của Âu Lạc cũ.
Hoạt động 2: Cả lớp - cá nhân
- Chính quyền đô hộ thực hiện âm mu đồng hoá
dân tộc ta nh thế nào ?
- HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi.
- GV bổ sung và kết luận.
- Gv có thể minh hoạ thêm tiếp thu có chọn lọc
các yếu tố bên ngoài đó là kết quả tất yếu của
sự giao lu văn hoá.
GV phân tích: Mặc dù chính quyền đô hộ thi
hành những chính sách đồng hoá bắt nhân dân
ta phải thay đổi phong tục theo ngời Hán. Nhng
do tổ tiên đã kiên trì đấu tranh qua hàng nghìn
năm nên đã bảo vệ đợc bản sắc văn hoá dân tộc.
Dới bầu trời các làng, xã Việt Nam phong tục,
tập quán của dân tộc vẫn đợc giữ gìn và phát
huy.

Hoạt động 3: Cá nhân
- So với thời kỳ Văn Lang Âu Lạc xã hội có
biến đổi gì ?
=> Nhằm mục đích thực hiện âm
mu đồng hoá dân tộc Việt Nam.
- Chính quyền đô hộ còn áp dụng
luật pháp hà khắc và thẳng tay
đàn áp các cuộc đấu tranh của
nhân dân ta.
2. Những chuyển biến về kinh
tế, văn hóa - xã hội:
a. Về kinh tế
- Trong nông nghiệp:
+ Công cụ sắt đợc sử dụng phổ
biến.
+ Công cuộc khai hoang đợc đẩy
mạnh.
+ Thuỷ lợi mở mang.
=> Năng suất lúa tăng hơn trớc.
- Thủ công nghiệp, thơng mại có
sự chuyển biến đáng kể.
+ Nghề cũ phát triển hơn: rèn sắt,
khai thác vàng bạc làm đồ trang
sức.
+ Một số nghề mới xuất hiện nh
làm giấy, làm thuỷ tinh.
+ Đờng giao thông thuỷ bộ giữa
các vùng, quận hình thành.
b. Về văn hoá - xã hội
+ Về văn hoá

- Một mặt ta tiếp thu những yếu
tố tích cực của văn hoá Trung
Hoa thời Hán - Đờng nh: ngôn
ngữ, văn tự.
- Nhân dân ta vẫn giữ đợc phong
tục, tập quan: Nhuộm răng, ăn
trầu..
=> Nhân dân ta không bị đồng
hoá
- HS đọc SGK, so sánh tìm câu trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận:
- Gv phân tích để HS thấy đợc quan hệ bóc lột
địa tô phong kiến xâm nhập vào đất Âu Lạc cũ
và sẽ dẫn đến sự biến đỗi sâu sắc hơn về mặt xã
hội. Các tầng lớp xã hội cso chuyển biến thành
các tầng lớp mới. Một số nông dân công xã tự
do biến thành nông nô. Một số ngời nghèo khổ
biến thành nô tì.
c. Về xã hội
- Quan hệ xã hội là quan hệ giữa
nhân dân với chính quyền đô hộ
(thờng xuyên căng thẳng).
- Đấu tranh chống đô hộ.
- ở một số nơi nông dân tự do bị
nông nô hoá, bị bóc lột theo kiểu
địa tô phong kiến.
4. Củng cố:
- Chính sách đô hộ của chính quyền phơng Bắc: Mục đích, kết quả.
- Sự biến đổi về kinh tế văn hoá, xã hội ở nớc ta thời Bắc thuộc.
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi SGK trang 73.


Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết dạy :
Bài 16: Thời Bắc Thuộc và những cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc( từ thế kỉ II
TCN đến đầu thế kỉ X)
II/ Các cuộc đấu tranh giành độc lập từ thế kỉ I đến đầu thế kỉ X
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức .
- Giúp HS nắm đợc tính liên tục rộng lớn, quần chúng trong cuộc đấu tranh giành
độc lập dân tộc của nhân dân ta trong các thế kỉ I - IX.
-Nguyên nhân là do chính sách thống trị tàn bạo của phong kiến phơng Bắc và
tinh thần đấu tranh bất khuất, không cam chịu làm nô lệ của nhân dân ta.
- Nắm đợc những nét chính về diễn biến, kết quả, ý nghĩa của một số cuộc khởi
nghĩa tiêu biểu: Hai Bà Trng, Lý Bí, chiến thắng Bạch Đằng (938).
2. Về t t ởng
- Giáo dục lòng căm thù quân xâm lợc và đô hộ.
- Giáo dục lòng biết ơn các vị anh hùng của dân tộc, tự hào về những chiến thắng
oanh liệt của dân tộc.
3. Về kỹ năng
- Rèn kỹ năng hệ thống hoá kiến thức, lập bảng thống kê, sử dụng bản đồ để trình
bày diễn biến.
II. THiết bị, tài liệu dạy - học
- Lợc đồ khởi nghĩa Hai Bà Trng, lợc đồ chiến thắng Bạch Đằng (938).
- Bảng thống kê về các cuộc khỏi nghĩa do GV tự chuẩn bị.
- Tranh ảnh trong SGK và tài liệu có liên quan.
III. tổ chức Tiến trình dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ
- Câu hỏi: Chính sách đô hộ của chính quyền phơng Bắc đối với nhân dân ta?
2. Mở bài

Trải qua nhiều thế kỷ bị phong kiến phơng Bắc đô hộ từ 179 TCN đến 938 nhân
dân ta không ngừng nổi dậy đấu tranh giành độc lập. Để hiểu đợc tính liên tục, rộng lớn
tính chất quần chúng trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta trong thòi kì
Bắc thuộc, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài 16.
3. Tỏ chức dạy - học:
Hoạt động của trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Cả lớp:
- GV giới thiệu : Năm 40 cuộc khởi nghĩa
của Hai Bà Trng bùng nổ đã mở đầu cho
phong trào đấu tranh quyết liệt của nhân
dân ta diễn ra từ thế kỉ I => X.
- Giáo viên cho một học sinh đọc phần chữ
nhỏ ở SGK về các cuộc khởi nghĩa của
nhan dân ta trong SGK. Và cho học sinh
cả lớp lập bảng thống kê theo mẫu
1. Khái quát phong trào đấu tranh từ
thế kỷ I đến đầu thê kỷ X.
Thời gian Tên cuộc khởi nghĩa
40
100,137,144
157
178,190
248
542
687
722
776,791
819,820
905
938

KN Hai Bà Trng
KN của ND Nhật Nam
KN của ND Cửu Chân
KN của ND Giao Chỉ
KN Bà Triệu
KN Lý Bí
KN Lý Tự Tiên
KN Mai Thúc Loan
KN Phùng Hng
KN Dơng Thanh
KN Khúc Thừa Dụ
KN Ngô Quyền
- Sau đó Gv yêu cầu HS đa ra nhận xét về
các cuộc đấu tranh của nhân dân ta thời Bắc
thuộc.
- Em có nhận xét gì về các cuộc khởi nghĩa
của nhân đân ta thời kì Bắc Thuộc ?
+ Học sinh trả lời
+ Giáo viên chốt lại
- GV có thể gợi ý để HS có nhận xét, trả
lời...
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận:
Hoạt động 1: Cá nhân
- GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu các
nhóm theo dõi SGK. Mỗi nhóm theo dõi
một cuộc khỏi nghĩa theo nội dung.
+ Thời gian bùng nổ khởi nghĩa.
+ Chống kẻ thù nào (Triều đại đô hộ nào)
+ Địa bàn của cuộc khởi nghĩa.
+ Diễn biến chính quyền khởi nghĩa.

+ Kết quả, ý nghĩa.
GV phân công cụ thể:
+ Nhóm 1: KN Hai Bà Trng.
+ Nhóm 2: KN Lý Bí.
+ Nhóm 3; KN Khúc Thừa Dụ.
+ Nhóm 4: Chiến thắng Bạch Đằng 938.
-HS theo dõi SGK; thảo luận theo nhóm, cử
đại biểu ghi nội dung tóm tắt cuộc khởi
nghĩa vào giấy sau đó trình bày trớc lớp.
Từng cá nhân HS nghe và ghi nhớ
- Giáo viên cho đại diện nhóm trình bày
- Giáo viên chốt lại bằng bảng thống kê
mình lập sẵn hay kẻ trên bảng theo mẫu
- Trong suốt 100 năm Bắc thuộc, dân Âu
Lạc liên tiếp vùng dậy đấu tranh giành
độc lập dân tộc.
- Các cuộc khởi nghĩa nổ ra liên tiếp,
rộng lớn, nhiều cuộc khởi nghĩa có nhân
dân cả 3 quận tham gia.
- Kết quả: Nhiều cuộc khởi nghĩa đã
thắng lợi lập đợc chính quyền tự chủ
(Hai Bà Trng, Lý Bí, Khúc Thừa Dụ).
- ý nghĩa: thể hiện tinh thần yêu nớc
chống giặc ngoại xâm, ý chí tự chủ và
tinh thần dân tộc của nhân dân Âu Lạc.
2. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu:
Cuộc
khởi
nghĩa
Thời

gian
Kẻ thủ
Địa
bàn
Tóm tắt diễn biến
ý nghĩa
Hai Bà
Trng
3 - 40 Nhà
Đông
Hán
Hát
Môn

Linh,
Cổ
Loa,
Luy
Lâu
- Tháng 3 - 40 Hai Bà Trng
phất cờ khởi nghĩa đợc
nhân dân nhiệt liệt hởng
ứng chiếm đợc Cổ Loa
buộc thái thú Tô Định trốn
về TG. KN thắng lợi, Trng
Trắc lên làm vua xây dựng
chính quyền tự chủ.
- Năm 42 Nhà Hán đa hai
vạn quân sang xâm lợc.
Hai Bà Trng tổ chức kháng

chiến anh dũng nhng do
chênh lệch về lực lợng,
kháng chiến thất bại, Hai
Bà Trng hi sinh.
- Mở đầu cho cuộc
đấu tranh chống áp
bức đô hộ của nhân
dân Âu Lạc.
- Khẳng định khả
năng, vai trò của phụ
nữ trong đấu tranh
chống ngoại xâm
Lí Bí 542 Nhà L-
ơng
Long
Biên

Lịch
- Năm 542 Lý bí liên kết
hào kiệt các châu thuộc
miền Bắc khởi nghĩa. Lật
đổ chế độ đô hộ.
- Năm 544 Lý Bí lên ngôi
lập nớc Vạn Xuân.
- Năm 542 Nhà Lơng đem
quân xâm lợc, Lý Bí trao
binh quyền cho Triệu
Quang Phcụ tổ chức kháng
chiến
năm 550 thắng lợi.

Triệu Quang Phụ lên ngôi
vua.
- Năm 571 Lý Phật Tử cớp
ngôi.
- Năm 603 nhà Tuỳ xâm l-
ợc, nớc Vạn Xuân thất bại.
- Giành đợc độc lập
tự chủ sau 500 năm
đấu tranh bền bỉ.
- Khẳng định đợc sự
trởng thành của ý
thức dân tộc.
Bớc phát triển
của phong trào đấu
tranh giành độc lập
của nhân dân ta thời
Bắc Thuộc.
Khúc
Thừa
Dụ
905 Đờng Tống
Bình
- Năm 905 Khúc Thừa Dụ
đợc nhân dân ủng hộ đánh
chiêm Tống Bình, Dành
quyền tự chủ (giành chức
Tiết độ sứ).
- Năm 907 Khúc Hạo xây
dựng chính quyền độc lập
dân chủ.

- Lật đổ ách đô hộ
của nhà Đờng, giành
độc lập tự chủ.
- Đánh dấu thắng lợi
căn bản trong cuộc
đấu tranh giành độc
lập của nhân dân ta
thời Bắc thuộc.
Ngô
Quyền
938 Nam
Hán
Sông
Bạch
Đằng
- Năm 938 quân Nam Hán
xâm lợc nớc ta, Ngô
Quyền lãnh đạo nhân dân
giết chết tên phản tặc Kiều
Công Tiễn (cầu viện Nam
Hán) và tổ chức đánh quân
Nam Hán trên sông Bạch
Đằng, đập tan âm mu xâm
lợc của nhà Nam Hán.
- Bảo vệ vững chắc
nền độc lập tự chủ
của đất nớc.
- Mở ra một thời đại
mới thời đại độc lập
tự chủ lâu dài cho

dân tộc.
- Kết thủ vĩnh viễn 1
nghìn năm đô hộ của
phong kiến phơng
Bắc.
- Giáo viên: Sử dụng thời gian kể về các
nhân vật lịch sử: Hai Bà Trng, Lý Bí,
Khúc Thừa Dụ, Ngô Quyền và công lao
của họ đối với dân tộc
- Giáo viên dùng lợc đồ chiến thắng
Bạch Đằng tờng thuật lại chiến thắng
bạch Đằng cho học sinh
- Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩ lịch
sử của chiến thắng Bạch Đằng?
+ học sinh trả lời
+ Giáo viên chốt lại
4. Củng cố:
- Tính liên tục và rộng lớn của phong trào đấu tranh chống Bắc thuộc.
- Đóng góp của Hai Bà Trng, Lý Bí, Khúc Thừa Dụ, Ngô Quyền, trong cuộc đấu
tranh giành độc lập thời Bắc thuộc.
- Trả lời câu hỏi SGK, đọc trớc bài mới.
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết dạy :
Ch ơng II
Việt Nam từ thế kỷ x đến thế kỷ xv
Bài 17: Quá trình hình thành và phát triển của nhà n ớc
phong kiến ( từ thế kỉ x đến thế kỉ xv)
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức .

Giúp HS hiểu:
- Quá trình xây dựng và hoàn chình nhà nớc phong kiến Việt Nam diễn ra trong
một thời gian lâu dài trên một lãnh thổ thống nhất.
- Nhà nớc phong kiến Việt Nam đợc tổ chức theo chế độ quân chủ trung ơng lập
quyền, có pháp luật, quân đội và có chính sách đối nội đối ngoại đầy đủ tự chủ và độc
lập.
- Trên bớc đờng phát triển, mặc dù tính giai cấp ngày càng gia tăng, nhà nớc
phong kiến Việt Nam vẫn giữ đợc mối quan hệ gần gũi với nhân dân.
2. Về t t ởng, tình cảm:
- Bồi dỡng ý thức độc lập dân tộc, bảo vệ sự thống nhất nớc nhà.
- Bồi dỡng niềm tự hào dân tộc.
3. Về kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng phân tích so sánh.
II. THiết bị, tài liệu dạy - học
- Bản đồ Việt Nam.
- Tranh ảnh Văn Miếu, nhà nớc.
- Một số t liệu về nhà nớc các triều Lý, Trần, Lê Sơ.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ
Tóm tắt diễn biến, qua đó nêu nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của chiến
thắng Bạch Đằng.
2. vào bài
- Thế kỷ X đã mở đầu thời đại phong kiến độc lập của dân tộc Việt Nam từ thế kỷ
X - XV trên cơ sở một lãnh thổ thống nhất nhà nớc quân chủ chuyên chế phong kiến đợc
thành lập và từng bớc phát triển, hoàn thiện đạt đến đỉnh cao. Để hiểu đợc quá trình hình
thành và phát triển của nhà nớc phong kiến Việt Nam, chúng ta cùng tìm hiểu bài 17.
3. Tổ chức dạy - học:
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động: Cả lớp- cá nhân
- Trớc hết GV nhắc lại ý nghĩa của chiến

thắng Bạch Đằng 938 mở ra một thời kỳ
độc lập tự chủ lâu dài cho dân tộc. Song
sau hơn 1000 năm Bắc thuộc nhiều yêu
cầu lịch sử đợc đặt ra mà trớc mắt là phải
giữ vững an ninh và thống nhất đất nớc.
Đánh lại các cuộc xâm lợc của nớc ngoài,
bảo vệ nền độc lập, tự chủ của tỏ quốc, để
đáp ứng yêu cầu đó, năm 939 Ngô Quyền
xng vơng.
- Việc Ngô Quyền xng vơng xây dựng
một chính quyền mới có ý nghĩa gì?
+ Học sinh trả lời
+ Giáo viên chốt lại
- GV gợi ý: Năm 905 Khúc Thừa Dụ đã
lãnh đạo nhân dân đánh bại tiết độ sứ Nhà
Đờng và giành lấy chính quyền. Song
thiết chế chính trị vẫn tổ chức
- GV tiếp tục giảng bài: Nhà Ngô suy
vong, loạn 12 sứ quân diễn ra, đất nớc bị
chia cắt. Năm 968 sau khi dẹp loạn 12 sứ
quân Đinh Bộ Lĩnh đã xng đế.
- GV: Giảng giải thêm về quốc hiệu Đại
Cồ Việt và tình hình nớc ta cuối thời
I. B ớc đầu tiên xây dựng Nhà
n ớc độc lập thế kỷ X.
- Năm 939 Ngô Quyền xng vơng, thành
lập chính quyền mới , đóng đô ở Đông
Anh Hà Nội.
=>Mở đầu xây dựng nhà nớc độc lập tự
chủ.

- Năm 968 sau khi dẹp loạn 12 sứ quân
Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi,đặt quốc hiệu là
Đại Cồ việt, chuyển kinh đô về Hoa L -
Ninh Bình.
Vua
Ban văn Ban võ
Tăng ban
Vua Tăng banBan văn Ban võ
Đinh, nội bộ lục đục, vua mới còn nhỏ
(Đinh Toàn 6 tuổi), lợi dụng tình hình đó
quân tống đem quân xâm lợc nớc ta. Trớc
nguy cơ bị xâm lợc, Thái Hậu Dơng Thị
đã đặt quyền lợi dân tộc trên quyền lợi
dòng họ, lấy áo long cổn khoác lên mình
Lê Hoàn và chính thức mời thập đạo tớng
quân Lê Hoàn lên làm vua. Để có điều
kiện lãnh đạo chống Tống. Nhà Tiền Lê
thành lập
- Dới thời Đinh Tiền Lê bộ máy nhà n-
ớc đợc tổ chức nh thế nào
+ Học sinh trả lời
+ Giáo viên chốt lại
-GV: Em có nhận xét gì về tổ chức nhà
nớc thời Đinh - Tiền Lê?
+Học sinh trả lời
+ Giáo viên chốt lại
- Gv tiếp tục PV: Nhìn vào cách tổ chức
bộ máy nhà nớc ở nớc ta ở thế kỷ X, em có
nhận xét gì ?
- HS suy nghĩ trả lời.

- GV kết luận.
Hoạt động 1: Lớp và cá nhân.
- GV thuyết trình về sự sụp đổ của nhà Lê
và sự thành lập của nhà Lý, và những ý
nghĩa trọng đại của các vua thời Lý.
- GV có thể đàm thoại với HS về: Lý
Công Uẩn, trích đọc Chiếu dời đô và việc
đổi quốc hiệu Đại Việt. Sự tồn tại của
kinh đô Thăng Long, sự lớn mạnh trờng
tồn của nớc Đại Việt chứng tỏ những việc
làm của những ông vua đầu thời Lý thực
sự có ý nghĩa trọng đại về mặt lịch sử. Đã
mở ra một thời kỳ phát triển và hoàn
chỉnh của nhà nớc phong kiến Việt Nam.
- GV khái quát để HS thấy đợc sự thay
đổi các triểu đại, từ Lý sang Trần, từ Trần
sang Hồ để HS thấy đợc thứ tự các triều
đại. từ Lý sang Trần, từ Trần sang Hồ để
HS thấy đợc thứ tự các triều đại phong
kiến Việt Nam.
- Bộ máy nhà nớc thời Lý Trần Hồ
đợc tổ chức nh thế nào?
+ Học sinh trả lời
+ Giáo viên chốt lại
- GV nghe HS trả lời, bổ sung kết luận
- Tổ chức bộ máy Nhà nớc: Thời Đinh,
Tiền Lê chính quyền trung ơng có 3
ban: Ban văn, Ban võ, Tăng ban.
+ Về hành chính chia nớc thành 10
đạo.

+ Tổ chức quân đội theo chế độ ngụ
binh nông.
- Bộ máy nhà nớc đợ tổ chức theo hớng
quân chủ chuyên chế song . Còn sơ
khai, nhng đã là Nhà nớc độc lập tự chủ
của nhân dân ta.
II. phát triển và hoàn chỉnh
nhà n ớc phong kiến ở đầu thế
kỷ xi - xv
1. Tổ chức bộ máy Nhà n ớc:
- Năm 1010 Lý Công Uẩn dời đô từ
Hoa L về Thăng Long (thủ đô Hà Nội
nay).
- Năm 1054 Lý Thánh Tông đặt quốc
hiệu là Đại Việt.
- Năm 1226 nhà Trần đợc thành lập,
năm 1400 nhà Hồ đợc thành lập
- Bộ máy nhà n ớc Lý - Trần - Hồ.
kết hợp với thình bày sơ đồ đơn giản lên
bảng.
- HS thep dõi, vẽ sơ đồ vào vở.
- Chính quyền địa phơng:
+ Chia thành lộ, trấn do hoàn thân quốc
thích cai quản.
+ Dới là: Phủ, huyện, châu do quan lại
của triều đình trông coi.
+ Thời Trần đứng đầu các xã là xã quan
(Nhà nớc quản lý thời cấp xã).
- Giáo viên: Em có nhận xét gì về tổ chức
bộ máy tổ chức thời Lý - Trần - Hồ ?

- HS suy nghĩ, so sánh, trả lời.
- GV bổ sung, kết luận.
- GV gới thiệu về cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn và sự thành lập nhà Lê Sơ
- GV: Yêu cầu 1 HS đọc SGK để thấy đ-
ợc những chính sách cải cách của Lê
Thánh Tông ở cả trung ơng lẫn địa phơng.
- Bộ máy nhà nớc thời Lê Sơ đợc tổ chức
nhu thế nào?
+ Học sinh trả lời
+ Giáo viên chốt lại
GV giải thích thêm: Các chức quan trung
gian giữa vùng và các cơ quan hành chính
(nh chức tể tớng) bị bãi bỏ. Nhà vua làm
việc trực tiếp với các cơ quan trung ơng
Lê Thánh Tông thành lập 6 bộ, mỗi bộ
phụ trách hoạt động của nhà nớc: Bộ Lực,
Lễ. Hộ, Công, Binh, Hình. Vua có thể
trực tiếp bãi miễn hoặc bổ nhiệm các
chức quyền quyết định mọi việc không
cần qua các chức quan trung gian. Chứng
tỏ vua nắm mọi quyền hành, chuyên chế
ở mức độ cao hơn thời kỳ Lý - Trần.
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS tiếp tục trình bày về cải cách ở địa
phơng của Lê Thánh Tông.
- GV bổ sung kết luận.
- HS nghe, ghi lại
- GV bổ sung thêm: Khác với Lý triều
Trần các chức vụ cao cấp trong triều dình

và cai quản các địa phơng đều do Vơng
hầu quý tộc dòng họ Trần năm gĩ. Còn ở
thời Lê quan lại đều phải trãi qua thi cử,
đổ đạt mới đợc bổ nhiệm. Các quý tộc
muốn làn quan cũng phải nh vậy.
- PV: Em có nhận xét gì về bộ máy Nhà
nớc thời Lê sơ so với các thời kì trớc?
- Tung ơng
Môn Thợng Hàn Quốc Ngự
hạ th lâm sử sử
sảnh sảnh viện viện đài
- ở địa phơng chia làm: Lộ Phủ
Châu Huyện Xã
= > Bộ máy nhà nớc quân chủ chuyên
chế đợc cải tiến hoàn chỉnh hơn.
* Bộ máy nhà n ớc thời Lê sơ:
- Năm 1428 sau khi chiến thắng nhà
Minh Lê lợi lên ngôi hoàng đế để lập
nhà Lê (Lê sơ).
- Những năm 60 của thế kỷ XV, Lê
Thánh Tông tiến hành một cuộc cải
cách hành chính lớn.
- Chính quyền trung ơng:
- Chính quyền địa phơng:
+ Cả nớc chia thành 13 đạo, thừa tuyên
mỗi đạo có 3 ti (Đô ti, thừa ti, hiến ti)
+ Dới đạo là: Phủ, Huyện, Châu, Xã.
+ Việc tuyển chọn quan lại chủ yếu
thông qua hình thức thi cử
Vua

Tể tướng Đại thần
Viện Đài
Sảnh
Ngự sử
đài
Vua
6 bộ
Hàn lâm
viện
+ HS suy nghĩ và trả lời.
+ GV kết luận:Dới thời Lê bộ máy Nhà n-
ớc quân chủ chuyên chế đạt mức độ cao,
hoàn chỉnh.
Hoạt động 1: Cá nhân
- Em hãy kể tên một số bộ luật của Việt
Nam từ thế kỉ X -> XV ?
+ Học sinh trả lời
+ Giáo viên chốt lại
- Giáo viên minh hoạ cho học sinh về một
số điều luật
- Mục đích của việc ban hành luật pháp là
gì?
+ Học sinh trả lời
+ Giáo viên chốt lại
- Quân đội thời kỳ này đợc tổ chức nh thế
nào?
+ Học sinh trả lời
+ Giáo viên chốt lại
- Giáo viên giới thiệu thế nào là chế độ
ngụ binh nông cho học sinh

Hoạt động 1: Cả lớp
- Các triều đại phong kiến X -> XV đã
thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại
nh thế nào?
+ Học sinh trả lời
+ Giáo viên chốt lại
=> Dới thời Lê bộ máy Nhà nớc quân
chủ chuyên chế đạt mức độ cao, hoàn
chỉnh.
2. Luật pháp và quân đội
* Luật pháp
- 1042 Vua Lý Thánh Tông ban hành
hình thử (bộ luật đầu tiên)
- Thời Trần: Hình luật.
- Thời Lê biên soạn một bọ luật đầy đủ
gọi là cuối chiều hình luật.
=> Mục đích nhằm bảo vệ giai cấp
thống trị, an ninh đất nớc và một số
quyền lợi chân chính của nhân dân.
* Quân đội: Đợc tổ chức quy củ gồm 2
bộ phận
+ Cấm binh (Bảo vệ kinh thành) và
quân chính quy bảo vệ đất nớc
+ Ngoại binh:Tuyển theo chế độ ngụ
binh nông
3. Hoạt động đối nội và đối ngoại
* Đối nội:
- Quan tâm đến đời sống nhân dân
- Chú ý đoàn kết đến các dân tộc ít ng-
ời

* Đối ngoại:
- Với nớc lớn phơng Bắc quan hệ hoá
hiếu nhng sẵn sàng chiến đấu bảo vệ tổ
quốc.
- Với: Chăm pa, Lào, Chân lạp và lúc
thân thiện, có lúc xảy ra chiến tranh.
4. Củng cố
+ Các giai đoạn hình thành, phát triển và hoàn thiện của bộ máy Nhà nớc quân
chủ chuyên chế phong kiến Việt Nam.
+ Sự hoàn chỉnh của Nhà nớc phong kiến Việt Nam thời Lê sơ.
+ Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa, đọc bài mới
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết dạy :
Bài 18: Công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế trong các thế kỉ X -> XV
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức:
- Những chính sách lớn về nông nghiệp, thủ công nghiệp, thơng nghiệp và
sự phát triển kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp, thơng nghiệp thời kỳ này
- Sự phân hoá xã hội , ruộng đất ngày càng tập trung vào tay giai cấp địa chủ,
những mâu thuẩn nảy sinh=> cuộc đấu tranh của nông dân
2. Về t t ởng tình cảm
- Tự hào về những thành tựu kinh tế dân tộc đã đạt đợc.
- Thấy đợc sự hạn chế trong nền kinh tế phong kiến ngay trong giai đoạn phát
triển cảu nó, từ đó liên hệ với thực tế hiện nay.
3. Về kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích, nhận xét.
- Rèn kĩ năng liên hệ thực tế.
II. Thiết bị- t liệu dạy- học
- Tranh ảnh, lợc đồ có liên quan

- Những câu ca dao về kinh tế, một số nhận xét của ngời nớcngoài...
III. Tổ chức tiến trình dạy-học
1. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu các giai đoạn hình thành, phát triển, hoàn thiện của Nhà nớc phong
kiến Việt Nam từ thế kỉ X->XV ?
Câu 2: Vẽ sơ đồ Nhà nớc thời Lý - Trần - Hồ, thời Lê sơ ? nhận xét và so sánh bộ
máy nhà nớc 2 thời kì ?
2. Vào bài
Với niềm tự hào chân chính và ý thức vơn lên, từ thế kỷ X cho đến thế kỷ XV
nhân dân ta đã nhiệt tình lao động xây dựng và phát triển một số nền kinh tế tự chủ toàn
diện. Để hiểu đợc công cuộc và phát triển kinh tế của nhân dân Đại Việt trong thế kỷ X
- XV chúng ta càng tìm hiểu bài 18.
3. Tổ chức dạy và học
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cho học sinh nắm
Hoạt động 1: Cả lớp
- Giáo viên giới thiệu : Từ thế kỉ X->XV là thời
kì tồn tại của các triều đại phong kiến Ngô,
Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ, Lê Sơ. Đây là giai
đoạn đầu của thời kì phong kiến độc lập, cũng là
thời kì đất nớc thống nhất. Do đó kinh tế có điều
kiện phát triển kinh tế
- Câu hỏi: Những biểu hiện của sự mở rộng và
phát triển nông nghiệp từ thể kỷ X XV?
+ Học sinh trả lời
+ Giáo viên chốt lại
Mở rộng diện tích ruộng đất
Mở mang hệ thống đê điều
Phát triển sức kéo và gia tăng các loại cây
công nghiệp
- GV có thể giải thích thêm về phép quân điểm

chia ruộng công ở các làng xã dới thời Lê Sơ,
một chính sách ruộng đất điển hình đối với
ruộng đất công ở thời kỳ phong kiến tác dụng
của phép quân điền.
- GV: Minh hoạ bằng đoạn trích trong chiếu của
Lý Nhân Tông (trang 83) và sự phong phú của
các giống cây nông nghiệp ngoài lúa nớc.
- Phát vấn: Em có nhận xét gì về sự phát triển
nông nghiệp X- XV? Do đâu nông nghiệp phát
triển? tác dụng của sự phát triển đó?
- HS trả lời.
- GV kết luận.
- GV minh hoạ bằng những câu thơ.
Đời vua Thái Tổ, Thái Tông
Thóc lúa đầy đồng trâu chẳng buồn ăn
Hoạt động 1: Cả lớp- cá nhân
- GV giúp HS thấy đợc nguyên nhân thúc đẩy
thủ công nghiệp phát triển trong thời kỳ từ X-
XV chủ yếu xuất phát từ những nhu cầu trong n-
ớc gia tăng nh : tiêu dùng, trao đổi sản phẩm, và
xây dựng
- Biểu hiện sự phát triển của thủ công nghiệp
thời kì này ?
+ HS theo dõi SGK phát biểu.
+ GV nhận xét bổ sung, kết luận về sự phát
triển của thủ công nghiệp trong nhân dân và nhà
nớc
- GV có thể su tầm một số tranh ảnh chuông, t-
ợng, đồ gốm, hình rồng...để minh hoạ cho HS
1. Mở rộng, phát triển nông nghiệp

* Bối cảnh lịch sử
- Thế kỷ X - XV là thời kỳ tồn tại của
các triều Đại Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý,
Trần, Hồ, Lê sơ.
- Đây là giai đoạn đầu của thế kỷ
phong kiến độc lập, đồng thời cũng là
thời kỳ đất nớc thống nhất,.
=> Bối cảnh này rất thuận lợi tạo điều
kiện đẻ phát triển kinh tế.
- Biểu hiện sự phát triển
+ Diện tích đất ngày càng mở rộng
nhờ
+ Vua Lê cấp ruộng đất cho quý tộc,
quan lại đặt phép quân điền.
+ Thuỷ lợi đợc Nhà nớc quan tâm mở
mang.
+ Các Nhà nớc Lý - Trần - Lê đều
quan tâm bảo vệ sức kéo, phát triển
của giống cây nông nghiệp.
+ Do chính sách của Nhà nớc đã thúc
đẩy nông nghiệp phát triển =>
đời sống nhân dân ấm no hạnh phúc,
trật tự xã hội ổn định, độc lập đợc
củng cố.
2. Phát triển thủ công nghiệp
- Nguyên nhân: Do nhu cầu tiêu
dùng trao đổi sản phẩm và xây
dựng tăng
- Biểu hiện
- Thủ công nghiệp bao gồm hai bộ

phận
* Thủ công nghiệp trong nhân dân:
+ Các nghề thủ công cổ truyền nh:
Đúc đồng, rèn sắt, làm gốm, dệt ...
thấy đợc sự phát triển của ngành nghề thủ công
cả về số lợng và chất lợng.
- GV khẳng định sự ra đời của các ngành nghề
thủ công có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển
của thủ công nghiệp thể hiện ổn định nghề
nghiệp và nâng cao trình độ kỹ thuật.
- Giáo viên, minh hoạ cho học sinh một số sản
phẩm thủ công thời kì này thông qua lời nói của
các tác giả Trung Quốc thời Nguyên
- Giáo viên mở rộng cho học sinh về quá trình
chế tạo và sử dụng súng Đại Bác thời kì này
- Em đánh giá nh thê nào về sự phát triển của
thủ công nghiệp nớc ta đơng thời?
- HS: Dựa vào kiến thức vừa học để trả lời.
- GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận.
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân
- Giáo viên giới thiệu : Do sự phát triển của
Nông nghiệp, thủ công nghiệp=> nhu cầu trao
đổi tăng làm cho thơng nghiệp phát triển
- Biểu hiện sự phát triển thủ công nghiệp thời kì
này ?
+ Học sinh trả lời
+ Giáo viên chốt lại
+ GV minh hoạ bằng lời nhận xét của sứ giã
Nhà Nguyên (SGK trang 84).
- Phát vấn: Em đánh giá nh thế nào về thơng

nghiệp nớc ta đơng thời?
+ Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển?
+ Phát triển nh thế nào?
- HS dựa vào phần đã học để trả lời:
- GV bổ sung, kết luận.
Hoạt động 1: Cả lớp
- Nguyên nhân dẫn tới sự phân hoá xã hội ?
+ Học sinh trả lời
+ Giáo viên chốt lại
- GV trình bày để HS thấy dợc những yếu tố
thúc đẩy sự phân hoá xã hội (phan hoá giai cấp)
ngày càng phát triển chất lợng sản
phẩm ngày càng đợc nâng cao.
+ Việc khai thác mỏ trong lòng đất
ngày càng phát triển
+ Một số làng chuyên làm nghề thủ
công ra đời nh: Bát Tràng( Hà Nội),
Thổ Hà( Bắc Giang)...
* Thủ công nghiệp nhà nớc
- Nhà nớc thành lập các quan xởng
(Cục bách tác) Tập trung thợ giỏi
trong nớc sản xuất: Tiền, vũ khí, áo
mũ cho vua quan, thuyền chiến.
- Sản xuất đợc một số sản phẩm kỹ
thuật cao nh: đại bác, thuyền chiến có
lầu.
=> Các ngành nghề thủ công phong
phú, sản phẩm phong phú chất lợng
tốt.
3. Mở rộng th ơng nghiệp

* Nội thơng:
- Các chợ làng, chợ huyện, chợ chùa
mọc lên ở khắp nơi, là nơi nhân dân
trao đổi những sản phảm nông nghiệp
và thủ công nghiệp.
- Kinh đô Thăng Long trở thành đô
thị lớn (36 phố phờng), và là trung
tâm buôn bán và làm nghề thủ công.
* Ngoại thơng:
- Thời Lý - Trần ngoại thơng khá phát
triển, Nhà nớc cho xây dựng nhiều
bến cảng để buôn bán với nớc ngoài.
- Vùng biên giới Vịêt-Trung cũng
hình thành các đặc điểm buôn bán.
- Thời Lê: Ngoại thơng bị thu hẹp.
=> Thơng nghiệp mở rộng song chủ
yếu phát triển nội thơng, còn ngoại
thơng mới chỉ buôn bán với Trung
Quốc và các Đông Nam á.
4. Tình hình phân hoá xã hội và
cuộc đấu tranh của nhân dân
- Nguyên nhân: Do sự phát triển kinh
tế trong hoàn cảnh chế độ phong kiến
thúc đẩy sự phân hoá xã hội
và hệ quả của xã hội phát triển kinh tế trong
hoàn cảnh của chế độ phong kiến thúc đẩy sự
phân hoá xã hội.
- Biểu hiện sự phân hoá xã hội thời kì này?
+ Học sinh trả lời
+ Giáo viên chốt lại

Ruộng đất ngày càng tập trung vào tay địa
chủ, quý tộc, quan lại.
Giai cấp thống trị ngày càng ăn chơi, sa sỉ
không còn chăm lo đến sản xuất và đời sống
nhân dân.
Thiên tai, mất mùa đói kém làm đời sống
nhân dân cực khổ.
- Phong trào đấu tranh của nhân dân thời kì này
diễn ra nh thế nào?
+ Học sinh trả lời
+ Giáo viên chốt lại
- Biểu hiện
+ Ruộng đất ngày càng tập trung vào
tay địa chủ, quý tộc, quan lại.
+ Giai cấp thống trị ngày càng ăn
chơi, xa xỉ không còn chăm lo đến
sản xuất và đời sống nhân dân.
+ Thiên tai, mất mùa đói kém làm đời
sống nhân dân cực khổ.
- Do đời sống cực khổ nên những
cuộc khởi nghĩa nông dân bùng nổ
+ cuối nhà Trần phong trào bùng nổ
mạnh mẽ nhất nh: cuộc khởi nghĩa
của Ngô Bệ và việc Hồ Quý Ly cớp
ngôi

4. Củng cố
- Những chuyển biến kinh tế từ thế kỉ X - > XV và chính sách Quân Điền thời Lê

- Bài tập: đọc trớc bài 19, tìm hiểu các vị anh hùng dân tộc: Trần Quốc Tuấn, Lý Thờng

Kiệt, Lê Lợi, Nguyễn Trãi.
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết dạy :
Bài 19: Những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm từ thế kỉ X -> XV
I/ Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
- Gần 6 thế kỷ đầu thời kỳ độc lập, nhân dân Việt Nam phải liên tiếp tổ chức
những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ tổ quốc.
- Với tinh thần dũng cảm, truyền thống yêu nớc ngày càng sâu đậm, nhân dân ta
đã chủ động sáng tạo, vợt qua mọi thử thách khó khăn đánh lại các cuộc xâm lợc.
- Trong sự nghiệp chống ngoại xâm vĩ đại đó, không chỉ nổi lên những trận quyết
liệt đầy sáng tạo mà còn xuất hiện một loạt các nhà chỉ huy quân sự tài năng.
2. Về t t ởng, tình cảm:
- Giáo dục lòng yêu nớc, ý thức bảo vệ nền độc lập và thống nhất của tổ quốc.
- Bồi dỡng ý thức đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc.
- Bồi dỡng niềm tự hào dân tộc và lòng biết ơn với các thế hệ tổ tiên, các anh
hùng dân tộc đã chiến đấu quên mình vì tổ quốc.
3. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ trong học tập, tích cực bồi dỡng kỉ năng phân
tích, tổng hợp.
II. Thiết bị, tài liệu dạy học
- Bản đồ lịch sử Việt Nam có ghi các địa danh liên quan.
- Một số tranh ảnh về chiến trận hay về các anh hùng dân tộc. Một số đoạn trích,
thơ văn...
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nguyên nhân tạo nên sự phát triển nông nghiệp ở thế kỷ XI - XV?
Câu 2: Sự phát triển của thủ công nghiệp thời: Lý - Trần - Lê?
2. Vào bài:

Trong những thế kỹ đầu độc lập, xây dựng đất nớc, nhân dân ta vẫn phải tiếp tục
tiến hành các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm và đã làm nên biết bao chiến
thăng huy hoàng giữ vững nền độc lập dân tộc. Để tìm hiểu quá trình chống ngoại xâm
của nhân dân ta diễn ra nh thế nào chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài 19 .
3. Tổ chức dạy và học
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động cả lớp cá nhân
- Trớc hết GV gợi lại cho HS nhớ về triều đại Nhà
Tống ở Trung quốc thành lập và sụp đổ
- HS nhớ lại kiến thức đã học ở phần Trung quốc
phong kiến
=> Nhà Tống thành lập năm 960, sụp đổ năm 1271
(cuối thế kỷ XIII)
- GV dẫn dắt: Trong thời gian tồn tại 3 thế kỷ, nhà
I. Cuộc kháng chiến chống
quân xâm l ợc Tống
1. Kháng chiến chống Tống
thời tiền Lê
* Nguyên nhân
Tống đã 2 lần đem quân xâm lợc nớc ta, nhân dân Đại
Việt đã 2 lần kháng chiến chống Tống.
- Nguyên nhân quân Tống xâm lợc nớc ta ?
+ Học sinh trả lời
+ Giáo viên chốt lại
- Năm 980 nhân lúc triều đình nhà Đinh gặp khó
khăn, vua Tống cử quân sang xâm lợc nớc ta.
- GV cấp thêm t liệu: Năm 979 Đinh Tiên Hoàng và
con trởng bị ám sát, triều đình nhà Đinh lục đục gặp
nhiều khó khăn, vua mới Đinh Toàn còn nhỏ mới 6
tuổi, tôn mẹ là Dơng Thị làm Hoàng Thái Hậu.

+ Trớc nguy cơ bị xâm lợc Thái Hậu Dơng Thị đã đặt
quyền lợi của đất nớc lên trên quyền lợi của dòng họ,
Tôn Thập đạo tớng quân Lê Hoàn len làm vua đểlãnh
đạo kháng chiến.
- Lê Hoàn đã lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống
nh thế nào ?
+ Học sinh trả lời
+ Giáo viên chốt lại
=> Sự mu lợc của Lê Hoàn trong quá trình chỉ huy
kháng chiến, lúc thì khiêu chiến, vờ thua để thử giặc
lúc thì trá hàng và bầt ngờ đánh úp.
- ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân các cuộc thắng lợi cuộc
kháng chiến chống Tống?
- HS suy nghĩ trả lời.
- Gv nhận xét, bổ sung, kết luận:
+ Đây là thắng lợi rất nhanh, rất lớn đè bẹp ý chí xâm
lợc của quân Tống. Hàng trăm năm sau nhân dân ta đ-
ợc sống trong cảnh yên bình. Năm 1075 nhà Tống mới
dám nghĩ đến xâm lợc Đại Việt.
+ Nguyên nhân thắng lợi là do:
Triều đình nhà Đinh và Thái Hậu họ Dơng sẵn sàng vì
lợi ích dân tộc mà hy sinh lợi ích dòng họ để tạo thuận
lợi cho cuộc kháng chiến chống Tống.
Do ý chí quyết chiến bảo vệ độc lập của quân dân Đại
Việt.
Do có sự chỉ huy mu lợc của Lê Hoàn.
Hoạt động : Cả lớp, cá nhân
- Bối cảnh quân Tống xâm lợc nớc ta lần 2 ?
+ Học sinh trả lời
+ Giáo viên chốt lại

=> Sự khủng khoảng của nhà Tống: Phía Bắc phải đối
phó với nớc Liêu (Bộ tộc Khiết Đan), nớc Hạ (dân tộc
Đảng Hạ), trong nớc nông dân nổi dậy. Trong hoàn
cảnh đó vua Tống và tể tớng Vơng An Thạch chủ trơng
đánh Đại Việt hi vọng dùng chiến công ngoài biên giới
để lấn áp tình hình trong nớc, doạ nạt Liêu và Hạ.
+ Các hoạt động chuẩn bị của quân Tống:
Tổ chức khu vực biên giới Việt Trung thành một hệ
thống căn cứ xâm lợc lợi hại. Trong đó Ung Châu
(Nam Ninh, Quảng Tây) và củă biển Khâm Khẩu và
Khâm Liên Quảng Đông là những vị trí xuất quân của
- Năm 980 nhân lúc triều đình
nhà Đinh gặp khó khăn, vua
Tống cử quân sang xâm lợc n-
ớc ta.
- Trớc tình hình đó thái Hậu họ
Dơng và triều đình nhà Đinh
đã tôn Lê Hoàn làm vua để
lãnh đạo kháng chiến.
* Diễn biến
- Lê Hoàn cho quân lúc khiêu
khích, lúc giả vờ thua, lúc giả
hàng, bất ngờ đánh úp
- Cuộc kháng chiến thắng lợi
lớn nhanh chóng thắng ngay ở
vùng Đông Bắc
* ý nghĩa: củng có vững chắc
nền độc lập.
* Nguyên nhân thắng lợi
- Triều đình nhà Đinh và Thái

Hậu họ Dơng sẵn sàng hy sinh
lợi ích dòng họ để tạo thuận lợi
cho cuộc kháng chiến chống
Tống.
- Do ý chí quyết chiến bảo vệ
độc lập của quân dân Đại Việt.
- Do có sự chỉ huy mu lợc của
Lê Hoàn.
2. Kháng chiến chống Tống
thời Lý (1075 - 1077)
- Bối cảnh: Thập kỷ 70 của thế
kỷ XI nhà Tống gặp khó khăn.
Để giải quiết khó khăn đó nhà
Tống âm mu xâm lợc Đại Việt,
đồng thời tích cực chuẩn bị
cho cuộc xâm lợc.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×