Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

SKKN Tổng hợp các dạng bài tập về ancol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.23 KB, 40 trang )

TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

MỤC LỤC
A. MỞ ĐẦU:
I. Tên đề tài ......................................................................................... ....................2
II.

do
chọn
đề
tài...................................................................................................2
B. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
I. Tình trạng thực tế khi chưa thực hiện đề tài..........................................................3
II. Các biện pháp thực hiện........................................................................................3
C. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
I. Cơ sở lí thuyết của phương pháp...........................................................................4
II. Bài tập....................................................................................................................6
1.DẠNG 1: Đồng phân- Tên gọi- Xác định công thức phân tử- Phản ứng cháy......6
2.
DẠNG
2:
Tác
dụng
với
Na...................................................................................10
3. DẠNG 3: Phản ứng tách nước............................................................................15
4. DẠNG 4 : Phản ứng với Cu(OH)2- Phản ứng OXH không hoàn toàn bằng CuO.24
5. DẠNG 5 : Bài tập về độ rượu – Hiệu suất ..........................................................31
III.Những kết quả sau khi thực hiện đề tài...............................................................38
D. KẾT LUẬN VÀ NHỮNG KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT ..........................................38



1/40


TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

A. MỞ ĐẦU:
1. Tên đề tài: TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL
2. Lý do chọn đề tài:
Trong sự nghiệp đổi mới đất nước, nền giáo dục quốc dân cần phải có những đổi
mới phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế - xó hội, nghị quyết trung ương Đảng
lần thứ IV đó chỉ ra “... giáo dục và đào tạo là động lực thúc đẩy, là điều kiện cơ bản
đảm bảo việc thực hiện mục tiêu kinh tế - xã hội, xây dựng và bảo vệ đất nước...”.
Để thực hiện quan điểm trên, Hội nghị lần thứ IV của ban chấp hành trung ương
Đảng khóa VII về việc tiếp tục đổi mới sự nghiệp giáo dục và đào tạo chỉ ra: “ Đổi
mới phương pháp dạy và học ở tất cả các cấp học, các bậc học, kết hợp tốt học với
hành, học tập với lao động sản xuất, thực nghiệm với nghiên cứu khoa học, gắn nhà
trường và xã hội, áp dụng phương pháp giáo dục hiện đại để bồi dưỡng cho học sinh
năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, do đó đặt ra nhiệm vụ cho ngành giáo
dục phải đổi mới phương pháp dạy học để đào tạo con người có đủ khả năng sống và
làm việc theo yêu cầu của cuộc cách mạng lớn của thời đại: Cách mạng truyền thông,
công nghệ thông tin, cách mạng công nghệ, một trong những sự đổi mới giáo dục là
đổi mới phương pháp dạy học theo hướng hoạt động hóa người học, trong việc tổ
chức quá trình lĩnh hội tri thức lấy học sinh làm trung tâm, theo hướng này giáo viên
đóng vai trò tổ chức và điều khiển học sinh chiếm lĩnh tri thức, tự lực hoạt động tìm
tòi để dành kiến thức mới.
Trong sự đổi mới này không phải chúng ta loại bỏ các phương pháp truyền thống
mà cần tìm ra những yếu tố tích cực, sáng tạo trong từng phương pháp để thừa kế và
phát triển những phương pháp đó, cần sử dụng sáng tạo các phương pháp dạy học phù

hợp, trong dạy học hóa học việc tăng cường sử dụng phương pháp nghiên cứu kết hợp
với thí nghiệm hóa học cũng là phương hướng đổi mới phương pháp dạy học theo
hướng tích cực hóa người học. Để thực hiện tốt mục tiêu giáo dục, người giáo viên cần
có sự hiểu biết và nắm bắt chắc chắn những sự thay đổi về nội dung và phương pháp
giảng dạy cũng như những yêu cầu trong công tác đổi mới phương pháp – đó chính là
lấy học sinh làm trung tâm, phát huy tính tích cực học tập của học sinh. Học sinh tự
2/40


TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

tìm tòi kiến thức, vận dụng những kiến thức đó học vào quá trình giải các bài tập, vào
thực tế đời sống.
Đối với bộ môn hóa học thì đây là một môn khoa học thực nghiệm, học sinh cần
nghiên cứu các kiến thức trên cơ sở các thí nghiệm biểu diễn, thí nghiệm thực hành v.v.
Qua đó học sinh phải biết tổng hợp kiến thức đồng thời vận dụng các kiến thức đã học
vào giải các dạng bài tập là một vấn đề hết sức quan trọng. Thông qua việc giải các bài
tập ấy nhằm giúp học sinh cũng cố các kiến thức đã học một cách có hệ thống, đồng
thời phân loại được các dạng toán, các dạng bài tập một cách vững chắc .
Đối với bộ môn hóa học thì thường có hai dạng bài tập là bài tập định tính và bài
tập định lượng .Với hai dạng bài tập này thì có thể dùng phương pháp trắc nghiệm
khách quan hoặc phương pháp tự luận để học sinh làm quen. Để giúp học sinh có kiến
thức tổng hợp về ancol là một trong những loại hợp chất quan trọng trong trương trình
hóa học 11 tôi xin giới thiệu đề tài : “ Tổng hợp các dạng bài tập về ancol”.
B. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
I- Tình trạng thực tế khi chưa thực hiện.
Khi thực hiện việc ôn tập trên lớp cho các em tôi thấy rất khó và vất vả mới có
thể chuyển tải được hết lượng kiến thức của bài luyện tập cũng như ôn tập, học sinh
cũng thấy kiến thức nặng, với thời gian ít ỏi không thể làm tất cả các bài tập.

Với hình thức thi trắc nghiệm như hiện nay, việc giải nhanh bài tập hóa học là
yêu cầu hàng đầu của học sinh, yêu cầu tìm ra cách giải toán hóa một cách nhanh
nhất, đi bằng con đường ngắn nhất không những giúp học sinh tiết kiệm thời gian mà
còn rèn luyện được tư duy và năng lực phát hiện vấn đề của học sinh
*) Kết quả kiểm tra trước khi thực hiện đề tài:
Lớp

Sĩ số

Loại
giỏi

Loại
khá

Loại
TB

Loại
yếu

(9-10)

(7 - 8)

(5 -6)

(1 -4)

11A3


47

21,3%

48,9%

29,8%

0

11A4

46

17,4%

39,1%

43,5%

0

II. Các biện pháp thực hiện:
Để thực hiện đề tài, tôi thực hiện các bước cụ thể sau:
3/40


TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


+ Chọn bài phù hợp với phương pháp giảng dạy (từ dễ đến khó)
+ Sử dụng phương pháp theo tiến trình từng bước sao cho phù hợp tâm lý, nhận
thức, không gây biến động trong quá trình tiếp thu của học sinh. Sử dụng phương
pháp trên cơ sở kết hợp với các phương pháp khác như so sánh, khai thác, phát
vấn .. nhằm thúc đẩy sự sáng tạo của từng học sinh.
+ Sơ đồ hoá kiến thức phải gọn, dễ hiểu, dễ nhớ phản ánh được bản chất và mối liên
hệ của hệ thống kiến thức, từ đó dễ khái quát, dễ tái hiện kiến thức cũ.
+ Ôn tập cho học sinh những kiến thức về ancol: đồng đẳng, đồng phân, danh pháp,
tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế.
C. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
I.Cơ sở lí thuyết của phương pháp:
1. Công thức chung của ancol:
- Rượu no, đơn chức :
- Rượu no, đa chức :
- Rượu không no, đơn chức :





- Rượu không no, đa chức :

Ancol không no chỉ bền khi nhóm – OH liên kết với nguyên tử C no. Nếu nhóm – OH
liên kết với C không no thỡ ancol khụng bền và bị chuyển húa thành anđehit hoặc
xeton.
Trong ancol no, đa chức: mỗi nhóm – OH chỉ liên kết trên mỗi nguyên tử Cacbon.
Nếu nhiều nhóm – OH cùng liên kết trên một nguyên tử C thì phân tử ancol tự tách
nước để tạo thành anđehit, xeton hoặc axit.
2. Đồng phân, danh pháp:

2.1. Đồng phân: Từ C3H8O mới có đồng phân.
+ Đồng phân mạch cacbon.
+ Đồng phân vị trí nhóm chức
+ Đồng phân loại nhóm chức ( từ C2)
2.2. Danh pháp
- Tên thông thường:

Tên gọi= ancol + tên gốc hiđrocacbon + ic

Ví dụ: C2H5OH : ancol etylic C6H5CH2OH : ancol benzylic
- Tên thay thế:
4/40


TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tên gọi = tên hiđrocacbon tương ứng mạch chính+ chỉ số vị trí nhóm OH +
ol
Ví dụ :

CH3 – CH2 – CH2- OH : ancol propylic hay propan – 1- ol
CH3 – CH (OH) – CH3 ancol isopropylic hay propan – 2 – ol

3. Tính chất vật lí:
Các ancol có nhiệt độ sôi cao hơn các hiđcacbon có cùng phân tử khối hoặc đồng phân
ete của nó là do giữa các phân tử ancol có liên kết hiđro →Ảnh hưởng đến độ tan
- C1 đến C3 tan vô hạn trong nước vỡ cú liờn kiết H với nước
- Độ rượu: = (Vancol nguyên chất / Vdd ancol). 100
4. Tính chất hóa học:

4.1. Phản ứng thế nguyên tử hiđro của nhóm OH:
a) Tính chất chung của ancol: phản ứng với kim loại kiềm
C2H5OH + Na → 2C2H5ONa + H2 ↑
TQ: 2ROH + Na → 2RONa + H2↑
b) Tính chất đặc trưng của glixerol
2C3H5 (OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5 (OH)2O]2Cu + H2O
Đồng (II) glixerat
→Phản ứng này dùng để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức có 2 nhóm - OH
cạnh nhau trong phân tử
4.2 . Phản ứng thế nhóm OH:
t
a) Phản ứng với axit vô cơ C2H5OH + HBr 
→ C2H5Br + H2O
o

b) Phản ứng với ancol:

H SO
C2H5OH + HOC2H5 →
C2H5 - O - C2H5 + H2O
140 C
2

o

4d

H SO
4.3. Phản ứng tách H2O:H – CH2 – CH2 – OH →
CH2 = CH2 + H2O

170 C
2

o

4d

4.4. Phản ứng oxi hoá:
a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn:

CnH2n +2 +

3n
O2→ nCO2 + (n +1)H2O
2

b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn
+ CuO ,t
ancol bậc I 
→ anđehit.
o

+ CuO ,t
ancol bậc II 
→ xeton
o

+ CuO ,t
ancol bậc III 
→ khó bị oxi hoá

o

Ví dụ:

t
CH3 – CH2 – OH + CuO 
→ CH3 – CHO + Cu + H2O
o

5/40


TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------t
CH3 – CH OH– CH3 + CuO 
→ CH3 – CO – CH3 + Cu + H2O
o

5. Điều chế
5.1. Phương pháp tổng hợp
a) Etanol: từ etilen
CH2 = CH2 + H2O → CH3CH2OH
5.2. Phương pháp sinh hoá: từ tinh bột, đường ….
+ H 2O


t o , xt

→ C2H5OH
(C6H5OH)n

C6H12O6 
II. BÀI TẬP:
1.DẠNG 1: Đồng phân - Tên gọi - Xác định công thức phân tử - Phản ứng cháy
* Đồng phân:
enzim

+ Đồng phân mạch cacbon: (từ C4 trở lên mới có đồng phân) khi viết đồng phân đầu
tiên là viết mạch C không phân nhánh, sau đó ngắt từng C tạo nhánh, trong trường hợp
này phải giữ nguyên vị trí nhóm – OH đầu mạch và chỉ tạo ancol bậc 1
+ Đồng phân vị trí nhóm chức: Với những mạch C đó tạo được ở trên, di chuyển nhóm
– OH vào trong mạch để tạo ancol bậc II, bậc III, ta sẽ thu được các đồng phân vị trí
nhóm chức.
* Đốt cháy ancol no, mạch hở:
CnH2n+2Ox +

3n + 1 − x
→ nCO2 + (n+1) H2O
2

Ta luôn có:
nH 2O > nCO2 và nancol = nH 2O − nCO2

* Đốt cháy ancol no, đơn chức, mạch hở
CnH2n+2O +

3n
→ nCO2 + (n+1) H2O
2

Ta luôn có:

nH 2O > nCO2 và nancol = nH 2O − nCO2

3
nCO
2 2

nO2 phản ứng =

* Lưu ý: Khi đốt cháy một ancol (A):
- Nếu: nH O > nCO ⇒ (A) là ancol no: CnH2n+2Ox và nancol = nH O − nCO
2

2

2

2

- Nếu: nH O = nCO ⇒ (A) là ancol chưa no (có một liên kết đ): CnH2nOx
2

2

- Nếu: nH O < nCO ⇒ (A) là ancol chưa no có ít nhất 2 liên kết đ trở lên
CTTQ:CnH2n+2-2kOx (với k≥2) khi đó nancol = (nCO2 – nH2O)/(k-1)
1.1. Bài tập có lời giải:
Câu 1.Ứng với công thức phân tử ancol C4H10O có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của
nhau
2


2

6/40


TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Hướng dẫn:
CH3
CH3- CH2 - CH2 - CH2- OH; CH3 - CH - CH2 - OH; CH3 -C - OH
CH3
CH3
CH3- CH2 - CH- CH3 ;
OH
Câu 2. Cho sơ đồ chuyển hóa:
SO
170 C
→ A +NaOH

→
But – 1 – en +HCl
B +H 
,
→ E
Tên của E là

A. propen.
B. iso – butilen. C. đibutyl ete.
D. but – 2 – en.
2

4 đăc

o

Câu 3. Số ancol bậc I là đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C5H12O là
A. 8.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Hướng dẫn:
CH3- CH2- CH2- CH2- CH2- OH;
CH3- CH- CH2- CH2 - OH ;
CH3
CH3- CH2- CH- CH2- OH ;
CH3
CH3
CH3- C- CH2- OH
CH3
Câu 4. X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi,
thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là
A. C3H5(OH)3.
B. C3H7OH.
C. C2H4(OH)2.
D. C3H6(OH)2.
Hướng dẫn:

Công thức ancol no mạch hở CnH2n +2Ox (n≥ 3)
CnH2n +2Ox + 3n+2 1- x O2 → nCO2 + (n + 1)H2O
Số mol H2O = số mol CO2 + số mol X = 0,2
Số nguyên tử C = số mol CO2/ số mol X = 3
Bảo toàn O: 0,05x + 0,175.2 = 0,15.2 + 0,2 → x = 3
Câu 5. Ancol no mạch hở. đơn chức có phần trăm khối lượng oxi bằng 26,67%.
CTPT của X
A. C2H6O.
B. C3H8O .
C. C2H4O2.
D. C4H10O.
Hướng dẫn:
Công thức chung của ancol no mạch hở đơn chức CnH2n +2O (n≥ 1)
Ta có tỉ lệ: 16: M = 26,67: 100 → M = 60 → n = 3
Câu 6. Ancol no đa chức mạch hở X có CTTN là (CH3O)n. Công thức Phân tử của X là
7/40


TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

A. CH4O
B. C3H8O3
C.C2H6O2
Hướng dẫn:
(CH3O)n hoặc CnH3nOn vỡ là hợp chất no nên
Số nguyên tử H = 2 số nguyên tử C + 2 → 3n = 2n + 2 → n = 2

D.C4H12O4.


Câu 7. Gọi tên ancol sau đây:
CH3
C2H5–C–CH2–CH–C2H5
OH
CH3
A. 4-etyl-2,4-dietyl hexan-2-ol
C. 5-etyl-3,5-dimetylheptan-3-ol
B. 2,4-dietyl-4-metylhexan-2-ol
D. 3,5-dimetylheptan-3-ol.
Câu 8. (CĐ-A- 07) Có bao nhiêu ancol bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu
tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng C bằng 68,18%?
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Hướng dẫn
CTPT của ancol no, đơn chức mạch hở: CnH2n+2O.
%mC =

12n
.100 = 68,18% ⇔ n = 5. ⇒ C5H12O
14n + 18

Có 3 đồng phân ancol bậc 2: CH3-CH2-CH2-CH(OH)-CH3
CH3-CH2 -CH(OH) -CH2-CH3
CH3-CH(CH3) -CH(OH) -CH3

1.2. Bài tập không có lời giải:
Câu 1. Công thức dãy đồng đẳng của ancol etylic là
A. CnH2n + 1OH .
B. CnH2n + 2O .
C. R – OH.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 2. Số lượng các đồng phân ancol có công thức phân tử C5H12O là :
A. 6.
B. 7
C. 8.
D. 9
Câu 3: Một rượu no đơn chức A có % oxi theo khối lượng là 34,78% .Tìm công thức
phân tử của rượu A
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C.CH3OH
D.C4H9OH
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn một rượu đơn chức A rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy đi qua
bỡnh đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 14,2 gam đồng thời suất hiện
20 gam kết tủa .Công thức phân tử của rượu A
A. C3H7OH
B. C2H5OH
C. C4H9OH
D. C5H11OH.
8/40


TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) đa chức, mạch hở X, thu được H 2O và
CO2 với tỉ lệ số mol tương ứng là 3:2. Công thức phân tử của X là
A. C3H8O2.
B. C4H10O2.
C. C2H6O.
D. C2H6O2
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một rượu A thu được 3,3 gam CO 2 và 1,8 gam
H2O. Xác định công thức phân tử
A. C3H8O
B. C3H8O2
C. C3H8O3
D. đáp án khác
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu no đơn chức liên tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng ta thu được 4,5 gam H2O và 3,36 lít CO2 (đktc).Xác định CTPT hai rượu
A. CH4O và C3H8O
C. C2H6O và C3H8O
B. C2H6O và CH4O
D. C4H10O và C3H8O
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no A cần 3,5 mol O2. Công thức phân tử của A là
A. C3H6O2 .
B. C3H8O3 .
C. C2H6O .
D. C2H6O2 .
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol no A mạch hở cần ít nhất 0,25 mol O 2. Công
thức phân tử của ancol A là
A. C2H6O2.
B. C3H8O2.
C. C3H8O3.
D. C2H6O
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn một ancol đa chức, mạch hở X, thu được H2O và CO2 với

tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2. Công thức phân tử của X là
A. C2H6O2.
B. C2H6O.
C. C3H8O2.
D. C4H10O2.
Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương
ứng là 3 : 4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu
được (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là
A. C3H8O3.
B. C3H4O.
C. C3H8O2.
D. C3H8O.
Câu 12. Hợp chất X ( chứa C, H, O) có M< 170 đvC. Đốt cháy hoàn toàn 0,486 gam X
sinh ra 405,2 ml CO2 (đktc) và 0,27 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
A. C6H14O5
B. C7H12O6
C. C5H10O6
D. C6H10O5
Câu 13. Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dóy đồng đẳng.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4.
Hai ancol đó là
A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3.
B. C2H5OH và C4H9OH.
C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2.

D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.

Câu 14. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu
được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là
9/40



TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------V
V
V
V
A. m = 2a− 22,4 .
B. m = 2a− 11,2 .
C. m = a + 5,6 .
D. m = a− 5,6 .

Câu 15. Tỉ lệ CO2 và hơi H2O (T) biến đổi như thế nào khi đốt cháy hoàn toàn các
rượu thuộc dóy đồng đẳng của rượu etylic
A. 0,5 ≤ T < 1
B. 1 < T ≤ 1,5
C. 0,5 ≤ T < 2
D. 1 < T < 2
Câu 16. Công thức nào dưới đây ứng với tên gọi isobutylic?
A. CH3CH2CH2CH2OH
B.(CH3)2CHCH2OH
C. CH3CH2CH(OH)CH3

D.(CH3)3COH

Câu 17. Cho hỗn hợp Z gồm 2 rượu CxH2x+2O và CyH2yO biết x+y = 6 và x ≠ y ≠ 1,
CTPT của 2 rượu là:
A. C3H8O và C5H10O
B. CH4O và C3H6O
C. C2H6O và C4H8O

D. C4H10O và C6H12O
Câu 18. Đốt cháy một ancol được số mol nước gấp đôi số mol CO2. Ancol đã cho là
A. Ancol no, đơn chức
C. Ancol chưa no
B. Ancol đa chức
D. CH3OH
Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam một rượu X thu được 1,344 lít CO 2 (đktc) và
1,44 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
A. C3H8O2
B. C5H10O2
C. C4H8O2
D. C3H8O3
Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 rượu thuộc dãy đồng đẳng của rượu
etylic thì thu được 1,364 gam CO2 và 0,828 gam H2O .Vậy a có giá trị là
A. 0,47 gam .
B. 0,407 gam .
C. 0,74 gam
D. 0,704 gam.
Câu 21. Một hỗn hợp ( X ) gồm 3 rượu đơn chức thuộc cùng một dãy đồng đẳng .Đốt
cháy m gam hỗn hợp X thì thu được 4,4 gam CO 2 và 2,7 gam H2O.Vậy các rượu trên
thuộc dãy đồng đẳng của
A. rượu no .
B. rượu không no
C. rượu thơm
D. Kết quả khác
Câu 22. Một hỗn hợp X gồm một rượu đơn chức no và một rượu hai chức no (cả 2
rượu này đều có cùng số cacbon và trong hỗn hợp có số mol bằng nhau). Khi đốt 0,02
mol X thì thu được 1,76 gam CO2. Công thức của 2 rượu là:
A. C2H5OH, C2H4(OH)2.
C. C4H9OH, C4H8(OH)2.

B. C5H11OH, C5H10(OH)2.
D. C6H13OH, C6H12(OH)2.
Câu 23. Đốt 11gam chất hữu cơ X được 26,4g CO 2 và 5,4 g H2O. Biết MX< 150. Công
thức phân tử của X là
A. C3H3O
B. C6H6O2
2. DẠNG 2: Tác dụng với Na:

C. C4H8O2
10/40

D. C8H10O


TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

a
R(OH)a + aNa → R(OH)a + H2 (1)
2

Dựa vào tỉ lệ số mol giữa ancol và H2 để xác định số lượng nhóm chức.
+) Nếu
+) Nếu
+) Nếu

nH 2
nancol
nH 2
nancol

nH 2
nancol

=

1
⇒ ancol đơn chức.
2

= 1 ⇒ ancol 2 chức.

Nếu đa chức

3
= ⇒ ancol 3 chức.
2

Lưu ý:
+) Nếu cho hỗn hợp 2 ancol tác dụng với Na, K mà

nH 2
nancol

>

1
⇒ trong hỗn hợp 2 ancol
2

có 1 ancol đa chức.

+) Trong phản ứng thế của ancol đơn chức với Na/ K ta luôn có: nNa = 2nH
+) Để giải nhanh bài tập dạng này nên áp dụng các phương pháp như: Định luật bảo
toàn khối lượng, phương pháp tăng giảm khối lượng, phương pháp trung bỡnh ...
khối lượng muối – khối lượng ancol
số mol Hlinh động = số mol Naphản ứng =
22
+) Trong bài tập tổng hợp giữa đốt cháy và nhóm chức phản ứng trong ancol
Số mol OH = số mol Hlinh động = số molOphản ứng
2.1. Bài tập có lời giải:
Câu 1. Cho 0,15 mol ancol tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H 2 ở ĐKTC. Số
nhóm chức ancol là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn:
2.Số mol H2
2.0,15
Số nhóm chức ancol = x=
=
=2
số mol ancol
0,15
Câu 2. Khi cho 1 ancol tác dụng với kim loại mạnh vừa đủ hoặc dư. Nếu thể tích H 2
sinh ra bằng ½ thể tích hơi rượu đo ở cùng điều kiện thì đó là ancol nào sau đây?
A. Đa chức.
B. Đơn chức.
C. Êtilen glycol.
D. Glyxerol.
Hướng dẫn:

Ở cùng điều kiện tỉ lệ thể tích = tỉ lệ mol → Số mol ancol = 2 số mol H2
→ x = 1 → Đáp án B
Câu 3. Cho 8,7 g ancol Z tác dụng với Na dư cho 0,075 mol H2. Công thức của Z là?
A.C3H5OH
B. C3H7OH.
C.C4H9OH.
D. C4H7OH.
2

11/40


TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Hướng dẫn:
Từ đáp án thấy ancol đơn chức → số mol ancol = 2.số mol H2 = 0,15 mol
KLPT ancol M= 8,7/ 0,15 = 58 → Đáp án A
Câu 4. Cho 7,6 g hỗn hợp 2 ancol đơn chức tác dụng hết với Na. Sau phản ứng thu
được 10,9 g chất rắn và V lít H2 ở ĐKTC. Giá trị của V là
A. 2,24
B. 5,6
C. 1,68
D. 3,36
Hướng dẫn:

khối lượng muối – khối lượng ancol
10,9 – 7,6
Số mol Na =
=

= 0,15 mol
22
22
Số mol H2 = 1/2. số mol Na = 0,075 mol → VH2 = 1,68 (l) → Đáp án C
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 3,075g hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức và cho sản phẩm lần
lượt đi qua bình 1 đựng H 2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH rắn. Tính khối lượng các bình
tăng lên biết rằng nếu cho lượng rượu trên tác dụng với Na dư thấy bay ra 0,672 lít H 2
ở đktc.
A. Bình 1 tăng 3,645g, bình 2 tăng 6,27g

B. Bình 1 tăng 6,27g, bình 2 tăng 3,645g

C. Bình 1 tăng 3,645g, bình 2 tăng 5,27g
D. Bình 1 tăng 3,645g, bình 2 tăng 7,27g
Hướng dẫn:
Đặt CTPT chung của 2 rượu là C n H 2 n +1OH
Ta có

C n H 2 n +1OH
2 C n H 2 n +1OH

+

3n
O2
2

+ 2 Na

→ n CO2 + ( n +1) H2O

→ 2 C n H 2 n +1ONa + H2

(1)
(2)

0, 672

Theo (2) Số mol hỗn hợp rượu = 2 n H2 = 2. 22, 4 = 0,06 mol
3, 075
51, 25 − 18
= 2,375
M = 0, 06 = 51,25 = 14 n + 18; n =
14

Theo (1): Bình 1 tăng: 0,06 (2,375 +1). 18 = 3,645g
Bình 2 tăng: 0,06. 2,375. 44 = 6,27g
Đáp án A
Câu 6. Cho 18,0 g hỗn hợp hai ancol gồm một ancol no đơn chức và một ancol đơn
chức có một liên kết đôi trong phân tử có số mol bằng nhau tác dụng hết với Na thu
được 4,48 lít H2 ở đktc. Xác định CTCT hai ancol.
A. CH3CH2OH và CH2=CH-CH2OH
B. CH3CH2CH2OH và CH2=CH-CH2OH
12/40


TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

C. CH3OH và CH2=CH-CH2OH
Hướng dẫn

Đặt CTPT chung của hai ancol là R OH.
Ta có: 2 R OH + 2Na → 2 R ONa + H2

D. Phương án khác.

4, 48

Theo (2) Số mol hỗn hợp ancol = 2 n H2 = 2. 22, 4 = 0,04 mol
18

M = 0, 4 = 45 Như vậy trong 2 ancol phải có 1 ancol có phân tử khối nhỏ hơn 45

⇒ ancol đó là CH3OH. Ancol còn lại có CTPT là CxH2x-1OH (có 1 liên kết đôi trong
phân tử). Do hai ancol có số mol bằng nhau nên khối lượng mol trung bình của 2 ancol
là trung bình cộng của phân tử khối của 2 ancol.
Do đó ancol còn lại có phân tử khối là: 45. 2 - 32 =58 ⇒ 14x +16 = 58 ⇒x = 3
Vậy ancol còn lại là C3H5OH ứng với CTCT CH2=CHCH2OH Đáp án C
Câu 7. (ĐH- A- 07) Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai
ancol đó là
A. CH3OH và C2H5OH

B. C3H7OH và C4H9OH

C. C2H5OH và C3H7OH

D. C3H5OH và C4H7OH

Hướng dẫn
Đặt công thức phân tử chung của 2 ancol là R OH

Ta có R OH + Na → R ONa + 1/2 H2
Theo định luật bảo toàn khối lượng

m ancol + m Na = m chất rắn + m H2

(vì đề bài cho ancol tác dụng hết với Na nên Na có thể phản ứng vừa hết hoặc còn dư,
do đó chất rắn có thể là muối natri ancolat hoặc hỗn hợp gồm natri ancolat và natri dư)
⇒ m H2 = 15,6 + 9,2 - 24,5 = 0,3 gam ⇒ số mol H2 =

0,3
= 0,15 mol
2

Theo phương trình số mol rượu là 0,15. 2 = 0,3 mol
15, 6

Vậy M ancol = 0,3 = 52 ⇒R + 17 = 52 ⇒ R = 35
Do hai ancol là đồng đẳng liên tiếp nên hai ancol đó là
C2H5OH (M =46) và C3H7OH (M = 60)

Đáp án C

Câu 8 : Hỗn hợp X gồm 3 ancol C2H5OH, C4H8(OH)2, C6H11(OH)3. Cho m gam hỗn
hợp X tác dụng với Na dư thu được 8,064 lít hiđro (đktc). Đốt m gam hỗn hợp X thu
được 33,12 gam H2O. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt 12 gam hỗn hợp X là:
13/40


TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


A. 15,68 lít
Hướng dẫn

B. 16,55 lít

C. 17,89 lít

D. 19,53 lít

Số mol Otrong ancol = số mol nhóm –OH = 2 số mol H2 = 2.(8,064/22,4) = 0,72 mol
Số mol Ctrong ancol = 2 số mol Otrong ancol = 1,44 mol = số mol CO2
Số mol Htrong ancol = 2 số mol H2O = 2.(33,12/18) = 3,68 mol
Ta có m = mC + mH + mO = 1,44*12 + 3,68 + 0,72*16 = 32,48 gam
Gọi số mol O2 cần dùng để đốt cháy hết m gam hỗn hợp X là: a
Bảo toàn nguyên tố O:
Số mol Otrong ancol + 2a = 2 số mol CO2+ số mol H2O ⇒ a= 2 mol
⇒số mol O2 cần dùng đốt cháy 12 gam X = 12*2/32,48 = 0,7389 mol ⇒Vo2= 16,55 l
2.2. Bài tập không có lời giải:
Câu 1. Cho 9,2g một ancol no, đơn chức X tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít (đktc)
H2. CTPT của ancol X là
A. CH4O
B. C2H6O
C . C3H8O
D. C4H10O
Câu 2. Cho 3,35g hh X gồm 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
phản ứng với Na dư thu được 0,56 lit H2 (đktc). CTCT thu gọn của 2 ancol đó là
A. C2H6O, C3H8O B. C3H8O, C4H10O
C. C4H10O, C5H12O D. C5H12O, C6H14O
Câu 3. Cho 6,44 g hỗn hợp 2 ancol tác dụng hết với K thấy thoát ra 1,792 lít H 2 (ở

đktc) và thu được m gam muối kaliancollát. Giá trị của m là?
A. 11,56
B. 12,25.
C.15,22
D. 12,52
Câu 4. Lấy 18,8 gam hỗn hợp X gồm C2H5OH và một ancol A no, đơn chức tác dụng
với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Công thức phân tử của A là:
A. C3H7OH
B. CH3OH
C. C4H9OH
D. C5H11OH.
Câu 5. Cho natri kim loại tác dụng với 1,06gam hỗn hợp hai rượu đồng đẳng liên tiếp
của rượu metylic thấy thoát ra 224ml hiđro (đo ở đktc). Xác định công thức phân tử
mỗi rượu.
A. CH3OH và C2H5OH
B.C2H5OH và C3H7OH
C. C4H9OH và C5H11OH
D. Kết quả khác
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 ancol no đơn chức X, Y là đồng đẳng
liên tiếp thu được 11,2 lít CO2 cũng với lượng hỗn hợp trên cho phản ứng với Na dư thì
thu được 2,24 lít H2 (ở đktc). Công thức phân tử của 2 ancol trên là
14/40


TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

A. C2H6O; C3H8O.
B. CH4O; C3H8O
C. C4H10O; C3H8O

D. C2H6O ; CH4O
Câu 7. Ancol A tác dụng với Na dư cho số mol H2 bằng số mol A đã dùng. Đốt cháy
hoàn toàn A được mCO2 = 1,833mH2O. A có cấu tạo thu gọn là
A. C2H4(OH)2.
B. C3H6(OH)2.
C. C3H5(OH)3.
D. C4H8(OH)2.
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng kế
tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO 2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn
hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H 2. Công thức phân tử của
X, Y là:
A. C2H6O, CH4O.
B. C3H6O, C4H8O.
C. C2H6O, C3H8O.
D. C2H6O2, C3H8O2
Câu 9: Cho 15,2 gam hỗn hợp các ancol tác dụng với Na vừa đủ thu được 21,8 gam
chất rắn và V ml khí H2 đktc. Xác định V.
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít khí H2
Câu 10: Cho 2,84 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức tác dụng với Na vừa đủ. Cô cạn
dung dịch thu được 4,6 gam chất rắn và V lít khí H2 đktc. Xác định V?
A. 0,896 lít
B. 1,792 lit
C.2,24 lít
D. 1,12 lít
Câu 11: Trong phân tử chất hữu cơ X phần trăm khối lượng cacbon, hiđro lần lượt
bằng 38,71% và 9,68%, còn lại là oxi. Khi X tác dụng với natri dư thu được số mol H 2
bằng số mol X phản ứng. Công thức phân tử của X là

A. C4H10O2
B. C3H8O2
C. C2H2O4
D. C2H6O2
Câu 12: Hợp chất X trong phân tử chỉ có một loại nhóm chức, có phần trăm khối
lượng cacbon, hiđro lần lượt bằng 55,81% và 6,98%, còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X
so với không khí gần bằng 2,9655. Khi cho 4,3 gam X tác dụng với natri dư thu được
1,12 lít khí H2 (đktc) và X hòa tan được Cu(OH)2.
Công thức cấu tạo của X là
A. HC≡C–CH(OH)CH2OH
B. HOCH2–C≡C–CH2OH
C. CH2=CHCH2COOH
D. CH3CH=CHCOOH
Câu 13: Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một rượu đơn chức, no A phản ứng
với Na thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH) 2 thì
hoà tan được 9,8 gam Cu(OH)2. Công thức của A là
A. C2H5OH.
B. C3H7OH.
C. CH3OH.
D. C4H9OH.
Câu 14: Cho 14(g) hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với Na dư thu được 2,24
15/40


TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

lít H2 (đktc). % khối lượng mỗi chất tương ứng trong A?
A. 32,85% và 67,15%
B. 29,75% và 70,25%

C. 70,25% và 29,75%
D. 67,14% và 32,86%
3. DẠNG 3: Phản ứng tách nước:
* Tách nước tạo anken : xúc tác H2SO4 đặc ở to ≥ 170oC
170o

CnH2n+1OH

H2SO4 ,®Æc

CnH2n

+ H2 O

Sản phẩm chính được xác định theo quy tắc Zaixep.
Quy tắc Zaixep: Nhóm -OH ưu tiên tách ra cùng với H ở cacbon bậc cao hơn bên cạnh
để tạo thành liên kết đôi C=C mang nhiều nhóm ankyl hơn.
- Nếu một ancol tách nước cho ra anken duy nhất ⇒ ancol đó là ancol no đơn chức có
số C ≥ 2
- Nếu một hỗn hợp 2 ancol tách nước cho ra một anken duy nhất ⇒ trong hỗn hợp 2
ancol phải có ancol metylic (CH3OH) hoặc 2 ancol là đồng phân của nhau.
-Ancol bậc bao nhiêu, tách nước cho ra tối đa bấy nhiêu anken ⇒ khi tách nước một
ancol cho một anken duy nhất thì ancol đó là ancol bậc 1 hoặc ancol có cấu tạo đối
xứng cao.
- Trong phản ứng tách nước tạo anken ta luôn có:
Σnancol = Σnanken = ΣnH 2O
Σmancol = Σmanken + ΣmH 2O

* Tách nước tạo ete: xúc tác H2SO4 đặc ở to = 140oC
ROH


+ R'OH

140o
H2SO4 ,®Æc

- Tách nước từ n phân tử ancol cho ra

ROR' + H2O

n( n + 1)
ete, trong đó có n phần tử ete đối xứng.
2

- Trong phản ứng tách nước tạo ete ta luôn có:
Σnancol bi ete hoa = 2Σnete = 2ΣnH 2O
Σmancol = Σmete + ΣmH 2O

- Nếu hỗn hợp cỏc ete sinh ra có số mol bằng nhau thì hỗn hợp các ancol ban đầu
cũng có số mol bằng nhau.
* Lưu ý: Trong phản ứng tách nước của ancol X, nếu sau phản ứng thu được chất hữu
cơ Y mà:
M

Y
dY/X < 1 hay M < 1 ⇒ chất hữu cơ Y là anken.
X

16/40



TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

MY

dY/X > 1 hay M > 1 ⇒ chất hữu cơ Y là ete.
X
Đặc biệt: Riêng với etanol có khả năng tách nước tạo but-1,3- đien:
2C2H5OH

Al2O3, ZnO
450o

CH2=CH- CH=CH2 + 2H2 + 2H2O

3.1. Bài tập có lời giải:
Câu 1: Có mấy ancol đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C 5H12O khi
tách nước đều cho hỗn hợp 2 anken
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Hướng dẫn:
Ancol bậc bao nhiêu, tách nước cho ra tối đa bấy nhiêu anken
→ ancol bậc 2 không đối xứng
CH3-CHOH- CH2-CH2-CH3 CH3-(CH3)C(OH)-CH2-CH3 CH3-COH-CH(CH3)-CH3
Câu 2: Chỉ ra chất tách nước tạo 1 anken duy nhất:
A.metanol; etanol; butan -1-ol.
B.Etanol; butan -1,2- diol; 2-metyl propan-1-ol

C.Propanol-1; 2 metyl propan-1-ol; 2,2 dimetyl propan -1-ol.
D.Propan-2-ol; butan -1-ol; pentan -3-ol.
Hướng dẫn:
Khi tách nước một ancol cho một anken duy nhất thì ancol đó là ancol bậc 1 hoặc
ancol có cấu tạo đối xứng cao.
Câu 3 (ĐH-08-A): Khi tách nước từ rượu (ancol) 3-metylbutanol-2
(hay 3-metylbutan-2-ol), sản phẩm chính thu được là
A. 3-metylbuten-1 (hay 3-metylbut-1-en). B.2-metylbuten-2 (hay 2-metylbut-2-en).
C. 3-metylbuten-2 (hay 3-metylbut-2-en). D. 2-metylbuten-3 (hay 2-metylbut-3-en).
Hướng dẫn:
Sản phẩm chính được xác định theo quy tắc Zaixep.
Quy tắc Zaixep: Nhóm -OH ưu tiên tách ra cùng với H ở cacbon bậc cao hơn bên cạnh
để tạo thành liên kết đôi C=C mang nhiều nhóm ankyl hơn.
Câu 4. (CĐ- A-07) Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với rượu (ancol) X, chỉ thu
được một anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO 2 (ở
đktc) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 5.

B. 4.

C. 3.
17/40

D. 2.


TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Hướng dẫn

Vì loại nước thu được anken nên X là ancol no, đơn chức
Đặt CTPT của X là CnH2n+2O
Đốt cháy 1 mol X thu được n mol CO2 và (n+1) mol H2O
Theo đề : Số mol CO2 là 5,6 : 22,4 = 0,25 mol
⇒n = 5

Số mol H2O là 5,4 : 18 = 0,3 mol
Vậy CTPT là C5H12O

X có 4 CTCT phù hợp là CH3-CH2-CH2-CH2-CH2OH
CH3-CH(CH3)-CH2-CH2OH

CH3-CH2-CHOH-CH2-CH3
CH3-CH2-CH(CH3)-CH2OH

Câu 5. Chia một lượng hỗn hợp hai ancol no, đơn chức thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 2,24 l CO2 (đktc)
- Phần 2 đem tách nước hoàn toàn thu được hỗn hợp hai anken.
Đốt cháy hoàn toàn hai anken thu được bao nhiêu gam nước?
A. 1,2g

B. 1,8g

C. 2,4g

D. 3,6g

Hướng dẫn
Đặt công thức phân tử chung của 2 ancol là C n H 2 n +1OH
C n H 2 n +1OH


+

C n H 2 n +1OH
Cn H 2n

+

3n
O2
2

→ n CO2 + ( n +1) H2O

H 2 SO4

→ C n H 2 n + H2O
170o C

3n
O2
2

→ n CO2 + n H2O

(1)
(2)
(3)

Ta có : Số mol H2O (3) = n . Số mol anken = n . Số mol ancol (1) = số mol CO2 (1)

⇒ Số mol H2O =

2, 24
= 0,1 mol ⇒ Khối lượng H2O = 18. 0,1 =1,8 gam → Đáp án B
22, 4

Câu 6: (ĐHA- 10)Một hỗn hợp gồm C2H5OH và ankanol X. Đốt cháy cùng số mol
mỗi ancol thì lượng H2O sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lượng H 2O sinh ra từ ancol kia.
Nếu đun nóng hỗn hợp trên với H2SO4 đặc ở 1700C thì chỉ thi được 2 anken. X có công
thức cấu tạo là:
A. C3H8O

B. CH3CH(CH3)CH2OH

C. CH3CH2CH2CH2OH
Hướng dẫn

D. CH3CH2CH2CH2CH2OH

theo bài ra X tạo 1 anken => X là ancol bậc 1 hoặc đối xứng và MX > M(C2H5OH)
18/40


TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

=>

n +1 5
=

=> n = 4
3
3

Câu 7: Khử H2O một lượng ancol mạch hở cho chất hữu cơ có tỉ khối hơi so với ancol
đó là 0,7. Công thức phân tử của ancol
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C4H9OH
Hướng dẫn MSP/M(ancol) = 0,7 < 1 => SP là anken => ancol no, đơn chức
=>

14n
= 0,7 => n = 3
14n + 18

Câu 8: Đun hỗn hợp X gồm 2 ancol M và N no đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau với
H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ có tỉ khối so với X
bằng 0,66. Hai ancol M và N lần lượt là
A. CH3OH, C2H5OH

B. C3H7OH, C4H9OH

C. C2H5OH, C3H7OH

D. C4H9OH, C5H11OH

Hướng dẫn theo bài ra => chất hữu cơ là anken C n H2 n


=> n = 2,5

Câu 9: Tách nước hoàn toàn từ hh Y gồm rượu A, B ta được hôc hợp X gồm các
olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn Y thì thu được 0,66g CO 2. Khi đốt cháy hoàn toàn X thì
tổng khối lượng CO2 và H2O là
A. 1,86 gam

B. 1,395 gam

C. 0,465 gam

D. 0,93 gam

Hướng dẫn nCO2(X) = nCO2(Y) = 0,015
đốt X có : nCO2 = nH2O = 0,015 => m = 0,93
Câu 10: Hai chất X, Y bền chứa 3 nguyên tố C, H, O. Khi đốt cháy 1 lượng bất kỳ mỗi
chất đều thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mCO2:mH2O = 44 :27. Từ X điều chế Y theo sơ
H 2O
O ];ddKMnO 4
→ X’ [
 → Y
đồ : X −
. X, Y lần lượt là :
A. C2H5OH và C2H4(OH)2

B. C2H5OH và C3H6(OH)2

C. C2H5OH và CH3COOH

D. C2H4(OH)2 và CH3CHO


Hướng dẫn
=> nCO2:nH2O = 2:3 => X, Y đều có dạng: C2H6Ox => x=1 và 2
Câu 11: (ĐHB-11): Chia hỗn hợp gồm hai rượu đơn chức X và Y (phân tử khối của X
nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.
19/40


TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Đun nóng phần 2 với H 2SO4 đặc ở 1400C tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hóa
hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích bằng thể tích của 0,42 gam N 2
(trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất của phản ứng tạo ete của X, Y lần
lượt là:
A. 30% và 30%

B. 25% và 35%

C. 40% và 20%

D. 20% và 40%

Hướng dẫn
nCO2 = 0,25 ; nH2O = 0,35 ; nN2 = 0,015 = n ete
Ta thấy nH2O > nCO2 → rượu no, đơn →n rượu = 0,35 – 0,25 = 0,1
→ C trung bình = nCO2 /n rượu =0,25/0,2 = 2,5
Vỡ 2 rượu liên tiếp → số mol 2 rượu = nhau và = 0,1/2 = 0,05
Trong pứ ete hóa thì số mol rượu = 2 lần số mol ete

→ số mol rượu tham gia pứ ete hóa = 0,015.2 = 0,03
→ vậy tổng hiệu suất tạo ete của 2 rượu = 0,03/0,05 = 60%
+ Giả sử chỉ C2H5OH tạo ete → m ete thu được = 0,015(2.46 - 18) = 1,11g
+Giả sử chỉ C3H7OH tạo ete → m ete thu được = 0,015(2.60 – 18) = 1,53
Dựa vào khối lượng ete thu được thực tế và giả sử, áp dung quy tắc đường chéo
tính được tỉ lệ C2H5OH/C3H7OH = 2/1→ hiệu suất tạo ete lần lượt của 2 rượu = 40% và
20%.
Câu 12: (CĐ-11) Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng
dãy đồng đẳng thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng cũng
lượng hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete
thì tổng khối lượng ete thu được là:
A. 6,45 gam

B. 5,46 gam

C. 7,40 gam

D. 4,20 gam

Hướng dẫn
nH2O = 1/2nancol =

1
(0,55-0,3) n = 1,2 => m (ancol)= (14 n + 18)0,25 = 8,7
2

ĐLBTKL: mete = 6,45g
Câu 13: Khi tách nước hỗn hợp A gồm 3 ancol X, Y, Z với H 2SO4 đặc ở 1800C được
hỗn hợp 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đun nóng 6,45g hỗn hợp
A trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được 5,325g hh 6 ete. CTCT 3 ancol X,

Y, Z lần lượt là:
20/40


TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

A. C2H5OH, C3H7OH, C4H9OH

B. C2H5OH, CH3(CH2)3OH, (CH3)2CHCH2OH

C. CH3OH, C2H5OH, C3H7OH

D. C2H5OH, CH3CH2CH2OH, (CH3)2CHOH

Hướng dẫn
khử nước tạo 2 olefin đồng đẳng liên tiếp => 2 ancol là no đơn chức đồng đẳng liên
tiếp: C n H2 n +1OH (có 2 ancol là đồng phân của nhau)
Ta có: mH2O = nX – mete = 1,125g  0,0625 mol
=> số mol rượu = 2 số mol H2O = 0,125 mol
Ta có: 14 n + 18 = 6,45/0,125

=> n = 2,4 C2H5OH và C3H7OH (có 2 đồng phân)

Chỳ ý: không thể là đáp án C vì đề bài yêu cầu tỡm CTCT mà C 3H7OH có 2 cấu tạo
=> hh A có 4 ancol
3.2. Bài tập không có lời giải:
Câu 1: Khi đun ancol X với H2SO4 đặc thu được anken Y duy nhất mạch không nhánh.
Tỉ khối hơi của X so với Y bằng 1,321. Tên gọi của X và Y là
A. propan–1–ol và propen.

B. butan–1–ol và but–1–en.
C. butan–2–ol và but–2–en.
D. 2–metylpropan–2–ol và isobutilen.
Câu 2: Đun ancol no đơn chức X trong H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ Y có tỉ khối
hơi so với X bằng 1,4375. Công thức của X và Y là
A. C2H6O và C4H10O.
B. CH4O và C2H6O
C.CH4O và C3H8O.
D. CH4O và C3H6O.
Câu 3: Đun nóng hỗn hợp 2 rượu mạch hở với H2SO4 đặc được hỗn hợp các ete. Đốt
cháy 1 trong các ete trong hỗn hợp ete trên thu được tỉ lệ : n ete : nO2 : nCO2 : nH2O =
0,25:1,375:1:1. Công thức cấu tạo của 2 rượu là:
A. C2H5OH và CH3OH
B. C3H7OH và CH2=CH-CH2OH
C. C2H5OH và CH2=CH-OH
D. CH3OH và CH2=CH-CH2OH
Câu 4 Đốt cháy hoàn toàn 1 ete đơn chức thu được H2O và CO2 theo tỉ lệ số mol là 4:3.
Ete này có thể được điều chế từ ancol nào dưới đây:
A. CH3OH và C3H7OH
B. CH3OH và CH2=CH-CH2OH
C. CH3OH và CH3CH2OH
D. C2H5OH và CH3CH2CH2OH
Câu 5: Đun nóng a gam 1 ancol no, đơn chức mạch hở X với H 2SO4 đặc ở nhiệt độ
thích hợp thu được b gam chất hữu cơ Y. Biết d Y/X = 0,609. Công thức phân tử của X
là:
21/40


TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. C4H9OH
D. CH3OH
Câu 6: Đun nóng một ancol đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện
nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công
thức phân tử của Y là
A. C3H8O.
B. C2H6O.
C. CH4O.
D. C4H8O.
Câu 7. Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 ancol A và B ta được hỗn hợp Y
gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 1,76 gam CO2. Khi đốt cháy
hoàn toàn Y thì tổng khối lượng H2O và CO2 sinh ra là
A. 1,76 gam
B. 2,76 gam.
C. 2,48 gam.
D. 2,94 gam.
Câu 8. Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong
dóy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6
gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai ancol trên là
A. CH3OH và C2H5OH.
C. C3H5OH và C4H7OH.

B. C2H5OH và C3H7OH.
D. C3H7OH và C4H9OH.

Câu 9 (ĐH-09-A): Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc,
thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn

toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là
A. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH.

B. C2H5OH và CH3OH.

C. CH3OH và C3H7OH.

D. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH.

Câu 10: Khi đun ancol X đơn chức, mạch hở với H 2SO4 đặc tạo được ete Y. Trong
phân tử Y có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro lần lượt bằng 64,865% và 13,51%,
còn lại là oxi. Công thức cấu tạo của X
A. CH3CH2CH2CH2OH.
B. CH3CH2OH
C. CH3CH2CH2OH
D. CH3CH2CH(OH)CH3
Câu 11. Cho các hỗn hợp ancol sau: Hỗn hợp 1: (CH 3OH + C3H7OH); Hỗn hợp 2:
(CH3OH + C2H5OH); Hỗn hợp 3: (CH3CH2CH2OH + (CH3)2CHOH). Đun các hh đó
với dung dịch H2SO4 đặc ở 1400C và 1700C, hh ancol nào sau phản ứng thu được 3
ete nhưng chỉ thu được 1 anken
A. Hỗn hợp 1
B. Hỗn hợp 2
C. Hỗn hợp 3
D. Cả 3 hh trên
Câu 12. Đun nóng một hỗn hợp gồm 2 ancol no đơn chức với H 2SO4ở 1400C thu
được 21,6 g nước và 72,0 g hỗn hợp ba ete có số mol bằng nhau. Công thức phân tử 2
ancol, số mol mỗi ancol, mỗi ete là:
22/40



TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

A.CH3OH và C2H5OH; 0,4 mol ; 1,2 mol

B. CH3OH và C2H5OH; 1,2mol ; 0,4mol

C.C2H5OH và C3H7OH; 0,4 mol ; 1,2 mol D. CH3OH và C2H5OH; 0,4 mol ; 0,4 mol
Câu 13. Chia a gam hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức thành hai phần bằng nhau. Phần
một mang đốt cháy hoàn toàn thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Phần hai tách nước hoàn
toàn thu được hỗn hợp 2 anken. Đốt cháy hoàn toàn 2 anken này được m gam H 2O, m
có giá trị là
A. 5,4 g

B. 3,6 g

C. 1,8 g

D. 0,8 g

Câu 14. Khử nước hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 rượu A, B ở điều kiện thích hợp thu
được hỗn hợp Y gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho Y hấp thụ hết
vào bình đựng dung dịch Br2 dư thấy có 24 gam Br2 bị mất màu và khối lượng bình
đựng dung dịch Br2 tăng 7,35 gam. CTPT của 2 rượu trong X là
A. C2H5OH và C3H7OH

C. C4H9OH và C5H11OH

B. C3H7OH và C4H9OH


D. Kết quả khác

Câu 15. Trộn 0,5mol C2H5OH và 0,7 mol C3H7OH. Sau đó dẫn qua H2SO4 đặc nóng.
Tất cả ancol đều bị khử nước ( không có rượu dư). Lượng anken sinh ra làm mất màu
1 mol Br2 trong dung dịch . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy số mol H 2O tạo
thành trong sự khử nước trên là:
A. 1mol
B. 1,1mol
C. 1,2mol
D. 0,6mol
Câu 16. Đun nóng 11,7(g) hỗn hợp hai rượu no, đơn chức với H2SO4 đặc 1400C thu
được hỗn hợp các ete có khối lượng 9(g) với số mol bằng nhau. Xác định số mol mỗi
ete trong hỗn hợp?
A. 0,05 mol
B. 0,025 mol
C. 0,015 mol
D. Kết quả khác
Câu 17. (ĐH-07-A) Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C 4H10O tạo
thành 3 anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo
thu gọn của X là
A. (CH3)3COH

B. CH3CH(CH3)CH2OH

C. CH3OCH2CH2CH3

D. CH3CH(OH)CH2CH3

Câu 18: Hiđrat hóa 2 anken được hỗn hợp Z gồm 2 ancol liên tiếp trong dãy đồng
đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 0,53 gam Z rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung

dịch NaOH 0,05M thu được dung dịch T trong đó nồng độ NaOH là 0,025 M. Công
thức 2 anken là:
23/40


TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

A.CH2 =CH2 và CH2=CHCH3
B.CH2=CHCH3 và CH2=CHCH2CH3.
C. CH2=CHCH3 và CH3CH=CHCH3
D.CH2=CHCH3 và CH2=C(CH3)2.
Câu 19: Đun 1,66 g hỗn hợp 2 rượu với H2SO4 đđ thu được hai anken đồng đẳng kế
tiếp của nhau. Hiệu suất giả thiết là 100%. Nếu đốt hỗn hợp anken đó cần dùng 2,688
lít O2 (đktc). Tìm công thức cấu tạo 2 rượu biết ete tạo thành từ 2 rượu là ete có mạch
nhánh :
A. C2H5OH, CH3CH2CH2OH
B. C2H5OH, (CH3)2CHOH
C. (CH3)2CHOH, CH3(CH2)3OH
D. (CH3)2CHOH, (CH3)3 COH
Câu 20 (CĐ_08): Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH 3OH và C2H5OH (xúc tác
H2SO4 đặc, ở 1400C) thì số ete thu được tối đa là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 21 (ĐH_A_08): Khi phân tích thành phần của một ancol đơn chức X thì thu được
kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng
phân ancol ứng với công thức phân tử của X là
A. 3

B. 4
C. 2
D. 1
Câu 22 (ĐH_B_08): Đun nóng một ancol đơn chức X với H2SO4 đặc trong điều kiện
nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y bằng 1,6428. Công
thức phân tử của X là
A. C4H8O
B. C3H8O
C. C2H6O
D. CH4O
Câu 23 (ĐH_A_09): Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy
đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương
ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là
A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3.

B. C2H5OH và C4H9OH.

C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2.

D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.

Câu 24. (ĐH-B-2010) Có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở dùng để điều chế
4-metylpentan-2-ol chỉ bằng phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ)
A. 3

B. 5

C. 2

D. 4


Câu 25. (ĐH-B-2010) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 ancol (đơn chức,
thuộc cùng dóy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí CO 2(đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt
khác nếu đun m gam X với H2SO4 đặc thỡ tổng khối lượng ete tối đa thu được là :
A. 7,85 gam

B. 7,4 gam

C. 6,5 gam

D. 5,6 gam

Câu 26. (CĐ-A-2011) Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc
24/40


TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ANCOL
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

cùng dẫy đồng đẳng thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Nếu đun nóng
cũng với lượng hỗn hợp X như trênvới H 2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết
thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là :
A. 4,2 gam

B. 6,45gam

C. 7,4 gam

D. 5,46gam


4. DẠNG 4 : Phản ứng với Cu(OH)2- Phản ứng OXH không hoàn toàn bằng CuO
- Ancol bậc 1
anđehit (hoặc axit) do đó sản phẩm thường là hỗn hợp ancol dư,
anđehit, axit (tuỳ theo đề bài).
t0
VD: RCH2OH + CuO →
RCHO + H2O + Cu
,t 0

→ RCOOH + H2O
RCH2OH + O2 xt

- Ancol bậc 2

xeton

t0
VD: R-CHOH-R’ + CuO →
R-CO-R’ + H2O + CuO

- Ancol bậc 3 không phản ứng : thường không xét phản ứng oxi hoá của ancol bậc 3.
Chỳ ý: Có 2 trường hợp ancol không bền sẽ chuyển hoá thành anđehit hoặc xeton:
+ Có nhóm –OH đính trực tiếp vào nguyên tử C có nối đôi.
R-CH=CHOH
R-C(OH)=CH-R’

R-CH2-CHO
R-CO-CH2-R’

+ Có từ 2 nhóm –OH cùng đính vào một nguyên tử C.

R-CH-OH

R-CHO + H2O

OH
R-C(OH)-R’

R-CO-R’ + H2O

OH
OH
R-C - OH

R-COOH + H2O

OH
+ Thông thường bài toán sẽ là oxi hoá ancol thu được hỗn hợp gồm ancol dư, anđehit,
axit (hỗn hợp X). Chia hỗn hợp X thành 3 phần:
Phần 1: Cho tác dụng với Na (Ancol và axit đều phản ứng).
Phần 2: Cho tác dụng với NaOH (Chỉ có axit phản ứng).
Phần 3: Cho tác dụng với AgNO3/NH3 (Chỉ có anđehit phản ứng, nếu axit là axit
fomic thì cũng phản ứng).
Với bài toán này, chỉ cần đặt ẩn là số mol các chất trong hỗn hợp X và giải hệ là tìm
25/40


×