Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

tổng hợp đề thi quản trị logistics kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.87 KB, 10 trang )

TỔNG HỢP CÂU HỎI TÌNH HUỐNG ÔN THI QT LOGISTICS KD
1. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG CHƯƠNG 1
Bài 1. Công ty Vinamilk có các sản phẩm chủ lực là sữa nước và sữa bột; sản phẩm
có giá trị cộng thêm như sữa đặc, yoghurt ăn và yoghurt uống, kem và phô mai. Đa
phần sản phẩm được cty tự sản xuất, chủ yếu tiêu thụ tại thị trường Việt Nam, đã xuất
khẩu sang các thị trường nước ngoài như Úc, Campuchia, Irắc, Philipines và
Mỹ.Công ty xây dựng hệ thống phân phối sản phẩm sữa rộng rãi tại Việt Nam và làm
đòn bẩy để giới thiệu các sản phẩm mới như nước ép, sữa đậu nành, nước uống đóng
chai và café cho thị trường.
a. Hệ thống logistics của công ty Vinamilk cần có những quá trình logistics
nào cho sản phẩm chủ lực, hãy vẽ sơ đồ các quá trình này? đặc điểm sản
phẩm có ảnh hưởng gì tới mục tiêu quản trị logistics của doanh nghiệp?
b. Với kế hoạch xuất khẩu sữa bột vào thị trường Trung quốc năm 2017,
Vinamilk nên phát triển hệ thống phân phối và logistics như thế nào sang
thị trường này để tối ưu hóa chi phí logistics ?
Bài 2
Công ty CP KIDO sản xuất ngành hàng chính là: Cracker/ Bánh Quế, Bánh mì, Bánh
trung thu và Kem. Các sản phẩm mang thương hiệu Kinh Đô đã có mặt khắp các tỉnh
thành với hơn 300 nhà phân phối và 200.000 điểm bán lẻ cùng các hệ thống phân
phối nhượng quyền, có tốc độ tăng trưởng 30%/năm, thị trường xuất khẩu trên 35
nước. Định hướng của Kinh Đô là trở thành một tập đoàn thực phẩm có quy mô hàng
đầu không chỉ ở Việt Nam mà còn có vị thế trong khu vực Đông Nam Á.
a. Vẽ mô hình quản trị logistics của công ty KIDO? Với hệ thống phân phối
hiện tại, KIDO đang ưu tiên cho mục tiêu logistics nào? Vì sao?


b. Bánh trung thu Kinh đô luôn có mặt trên thị trường sớm nhất trong các
dịp tết trung thu vậy Tiêu chuẩn phục vụ nào cần quan tâm để đạt được sự
bao phủ này? Hãy giải thích
Bài 3
Tập đoàn Hòa Phát là Tập đoàn sản xuất công nghiệp tư nhân hàng đầu của Việt


Nam. Sản xuất thép và các sản phẩm liên quan như than coke, quặng sắt chiếm tỷ
trọng khoảng 75% doanh thu. HPG hiện đứng ở vị trí thứ 2 cả nước với 15,2% thị
phần thép xây dựng (chỉ sau Pomina), là nhà sản xuất hàng đầu về các mặt hàng nội
thất văn phòng với khoảng 40% thị phần cả nước. Nội thất Hòa Phát là một thương
hiệu uy tín với thị phần lớn nhất Việt Nam về hàng nội thất văn phòng. Ngoài ra kinh
doanh BĐS, KCN, KĐT cũng là một lĩnh vực mũi nhọn của Tập đoàn
a. Hai nhóm mặt hàng sản xuất chính là thép xây dựng và nội thất của HPG
có cần hệ thống logistics khác nhau hay không? vì sao? Hãy vẽ những hoạt
động logistics cơ bản cho hai nhóm sản phẩm này?
b. Giải thích rõ các lợi ích cơ bản mà hệ thống logistics của doanh nghiệp
mang lại cho sản phẩm nội thất Hòa phát

Bài 4
Tổng Công Ty Viglacera đi đầu trong ngành vật liệu xây dựng tại Việt Nam. Cty Sản
xuất các loại gạch ốp lát ceramic, granite và các loại vật liệu xây dựng khác. Thực
hiện hoàn thiện và trang trí các công trình dân dụng và công nghiệp. Tham gia cả ở
lĩnh vực phát triển hạ tầng khu công nghiệp, khu đô thị và kinh doanh bất động sản.
Tổng Công ty Viglacera hiện nay có trên 40 đơn vị thành viên và gần 15.000 lao
động. Năng lực sản xuất lớn nhưng hiện chỉ mới xuất khẩu các sản phẩm Gạch ốp lát
sang thị trường Indonesia và sứ vệ sinh sang thị trường Nhật bản cho các phân khúc
trung và cao cấp


a.

Từ kiến thức logistics về các đặc thù sản phẩm hãy giải thích vì sao

Viglacera không thể xuất khẩu ồ ạt các sản phẩm VLXD sang các thị trường
khác trong khi hoàn toàn có đủ công suất sản xuất?
b.


Với sản phẩm thuộc nhóm hàng vật liệu xây dựng và có chất lượng cao,

Viglacera nên chọn chiến lược logistics nào để có được lợi nhuận tốt nhất cho
mình? Hãy phác họa các hoạt động logistics với các yêu cầu cơ bản để đạt được
chiến lược đã chọn?

Bài 5
Công ty TNHH MTV Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản (VISSAN) là một trong những doanh
nghiệp hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất thực phẩm tươi sống, thực phẩm
chế biến từ thịt, rau, củ, quả và suất ăn công nghiệp. VISSAN đã xây dựng được
mạng lưới phân phối toàn quốc với hơn 106 cửa hàng giới thiệu sản phẩm, hơn 100
nhà phân phối và các hệ thống siêu thị lớn. Bên cạnh đó, sản phẩm VISSAN đã có
mặt tại Campuchia, Lào, Bắc Mỹ, Hàn Quốc, Đài Loan, Singapore, Đức, Nga,…
VISSAN đang xây dựng Cụm công nghiệp (CCN) chế biến thực phẩm khép kín từ
khâu giết mổ gia súc, gia cầm, pha lóc thịt tươi sống đến chế biến. Khi CCN chế biến
thực phẩm này đi vào hoạt động, VISSAN có thể nâng cao năng lực sản xuất, quản ly
sản phẩm theo hướng truy xuất nguồn gốc, xây dựng chuỗi thực phẩm an toàn từ
vùng sản xuất nguyên liệu đến chế biến.
a. Với chuỗi thực phẩm an toàn khép kín của vissan, cần phải triển khai
hoạt động logistics cho những khâu nào? Hãy phác họa mô hình hệ thống
logistics của cả chuỗi trong thị trường nội địa
b. Khi vissan xuất khẩu các sản phẩm của mình sang thị trường các nước,
có cần thay đổi, bổ xung hay điều chỉnh gì với các hoạt động logistics trong
hệ thống của doanh nghiệp
Chương 2


Bài 1
Ngành kem chiếm gần 73% trong tổng doanh thu năm 2016 của công ty KDF. Để đạt

mục tiêu mở rộng thị phần tới 44% năm 2017, KDF sẽ mở rộng độ bao phủ, từ thành
thị và len lỏi vào từng thôn xã. Trước mắt, là thâu tóm thêm thị phần kem ở miền Bắc.
Sản phẩm kem của KDF cũng tiếp tục đa dạng chủng loại, phục vụ nhiều đối tượng
khách hàng hơn. Với thế mạnh 70.000 điểm bán lẻ trên khắp cả nước, gần 180 xe tải
lạnh cùng mạng lưới kho vươn tới phạm vi 300 - 400 km/kho, KDF tin tưởng sẽ dễ
dàng mở rộng thị phần.
Hoạt động logistics của KDF hỗ trợ cho lĩnh vực kinh doanh nào? Hãy mô tả mạng
lưới tài sản logistics cần phải có cho mặt hàng kem của KDF? Để đạt mục tiêu mở
rộng thị trường, KDF cần thiết kế lại mạng lưới kho hàng của mình, hãy mô tả quy
trình thiết kế mạng lưới kho? Nếu KCF cần thêm 5000m2 diện tích kho, 5.000 điểm
bán lẻ và 35 xe lạnh trong năm 2017 thì KDF nên chọn phương án đầu tư hay thuê
ngoài ? vì sao?
Bài 2
Chuỗi bán lẻ siêu thị Fivimart sở hữu 15 siêu thị bán lẻ ở phía Bắc và Citimart có 26
siêu thị tại miền Nam. Vinmart có kế hoạch xây dựng hệ thống phân phối bán lẻ gồm
100 siêu thị và chuỗi 1.000 cửa hàng tiện ích trên khắp Việt Nam trong 3 năm tới.
Trong đó, hệ thống VinMart sẽ là các siêu thị từ 3.000 đến 15.000m2 và chuỗi
Vinmart+ gồm các cửa hàng tiện ích từ 150 đến 300m2.
Hãy cho biết đặc điểm về hoạt động logistics của hai loại hình siêu thị và cửa hàng
tiện ích của VinMart? Vẽ mô hình mạng lưới bán lẻ và so sánh sự khác biệt về mạng
lưới của 3 nhà bán lẻ trên? Nếu Vinmart có thêm 15 siêu thị và 300 của hàng tiện ích
tại hà nội, tập trung vào các mặt hàng thực phẩm an toàn và tươi sống thì họ có nên
đầu tư thêm nhà kho và hệ thống xe tải chyên dụng hay không, Vì sao ?
Bài 3


Công ty bán buôn gạo Toàn cầu có mạng lưới 8 nhà kho trải rộng 3 miền bắc trung
nam, trong đó có 5 kho truyền thống và 3 nhà kho là các trung tâm phân phối. Trong
kế hoạch. Công ty đang có ý định mở rộng mạng lưới cung ứng của mình và gia tăng
các điểm kho tại thị trường miền nam.

Hãy cho biết chức năng chung của mạng lưới nhà kho của công ty và phân biệt sự
khác nhau giữa loại hình nhà kho và trung tâm phân phối mà công ty sử dụng? ? vì
sao cty phải sử dụng cùng lúc cả hai loại hình nhà kho trên? Nếu gia tăng các điểm
kho tại thị trường miền Nam, công ty cần dựa vào các căn cứ nào?
Bài 4
Tập đoàn Vingroup sở hữu chuỗi trung tâm thương mại Vinmart và cửa hàng tiện
dụng Vinmart+ đang có chiến lược tăng cường độ bao phủ thị trường trên cả nước.
Hiện họ đang vận hành 880 cửa hàng. Kế hoạch cuối 2017, tổng số cửa hàng sẽ đạt
con số 1500 và tới 2019 sẽ mở thêm 400 trung tâm thương mại và cửa hàng trong cả
nước.
Việc sử dụng hình thức chuỗi bán lẻ của Vinmart có những lợi thế và hạn chế gì? Hãy
cho biết các đặc điểm của 2 loại hình bán lẻ mà Vinmart đang sử dụng? Mạng lưới
Vinmart và Vinmar+ đang áp dụng phương pháp bán lẻ truyền thống hay hiện đại? chỉ
ra đặc điểm cơ bản của phương pháp bán lẻ này? Để gia tăng số lượng cửa hàng trong
mạng lưới bán lẻ, Vinmart cần dựa vào những nguyên tắc nào?
Bài 5
Một nhà quản trị logistics của một công ty sản xuất TV tại Hàn quốc được giao
nhiệm vụ thiết lập hệ thống thông tin logistics cho công ty. Anh/chị sẽ trả lời các câu
hỏi của anh ta như thế nào? a. Những loại thông tin nào tôi muốn có? Tôi có thể lấy
các thông tin đó từ các nguồn nào? b. Những loại thông tin nào trong các dữ liệu cần
giữ lại để truy cập dễ dàng ? những thông tin còn lại cần giải quyết như thế nào? c. Hệ
thống thông tin có thể giúp tôi giải quyết các quyết định logistics ở nững cấp độ nào?
d. Các thông tin logistics cần thu thập phải đảm bảo những nguyên tắc nào? Vì sao ?
Chương 3


Bài 1
Cty sản xuất bao bì Nam Á chuyên sản xuất bao bì gỗ công nghiệp và bao bì giấy cho
ngành hàng tiêu dùng. Công ty không thành lập bộ phận logistics riêng, tuy nhiên có
đầu tư xây dựng và sử dụng hơn 2000 m2 kho và 5 xe tải 10 tấn để phục vụ dự trữ và

vận chuyển đầu vào, phần tài sản này do phòng sản xuất quản lý, các hoạt động vận
chuyển đầu ra chủ yếu là thuê ngoài.
Không thành lập phòng logistics chức năng, công ty có thể gặp những bất lợi gì trong
công tác quản trị ? Công ty đang sử dụng hình thức tổ chức logistics nào? hãy vẽ sơ
đồ mô tả và cho biết các đặc điểm của hình thức tổ chức này? Việc thuê ngoài vận
chuyển hàng hóa đầu ra mang lại những lợi ích gì cho doanh nghiệp
Bài 2
Công ty Vinamilk sản xuất các sản phẩm sữa có thị phần tiêu thụ hàng đầu tại thị
trường Việt Nam với hệ thống phân phối rộng rãi. Công ty cũng bắt đầu xuất khẩu
sang các thị trường nước ngoài như Úc, Campuchia, Irắc, Philipines…Hiện công ty
đang thuê ngoài 2 công ty con cho hoạt động kho và vận chuyển là xí nghiệp kho vận
thành phố HCM và xí nghiệp vận chuyển Hà nội nhằm tạo ra các quy trình bảo quản,
bốc dỡ ,vận chuyển được quản lý nghiêm ngặt, giúp đảm bảo chất lượng tới tay người
tiêu dùng.
Hãy cho biết các lợi ích và hạn chế khi Vinamilk thuê ngoài các hoạt động kho và vận
chuyển? Vẽ và trình bày quy trình thuê ngoài của Vinamilk? Cho biết Vinamilk đang
sử dụng cấp độ thuê ngoài nào, vì sao? ? Công ty Vinamilk sản xuất các sản phẩm sữa
có thị phần tiêu thụ hàng đầu tại thị trường Việt Nam với hệ thống phân phối rộng rãi.
Công ty là một trong những công ty đi đầu trong ứng dụng các giải pháp về logistics
hiện đại nên có mức chi phí phù hợp và mức phục vụ khách hàng cạnh tranh. Hãy
trình bày các phương pháp đo lường kết quả logistics mà Vinamilk có thể và cần thiết
phải sử dụng? Vì sao phương pháp đo lường bên trong và bên ngoài không thay thế
được cho nhau? Hãy liệt kê các nhóm chỉ tiêu phổ biến khi đánh giá trong và đánh giá


ngoài logistics và trình bày ý nghĩa của các chỉ tiêu đo lường kết quả dịch vụ khách
hàng logistics của công ty? Trong điều kiện nào thì công ty cần đo lường toàn bộ
chuỗi cung ứng?
Bài 3
Công ty TNHH HOÀNG MAI sản xuất 02 nhóm mặt hàng chính là đệm cao su và

đệm bông é. Nhóm đệm cao su có quy mô sản xuất lớn, doanh thu chiếm tới 85% và
có nhu cầu cung cấp ra thị trường khá ổn định. Mặt hàng đệm bông ép chỉ chiếm 15%
tổng doanh thu hàng năm. Do thiếu hụt nguồn nguyên liệu bông nên công ty thường
chỉ sản xuất mặt hàng này theo lô, tổng thời gian sản xuất thực khoảng 4 tháng trong
năm. Các hoạt động logistics được điều hành từ phòng kinh doanh chung, phòng này
cũng quản lý các thiết bị xe nâng hàng, và một đội ô tô 5 chiếc tải trọng 10 t/xe để chủ
yếu chuyên chở nguyên liệu nội nội bộ. Căn cứ vào các nội dung trên đây, hãy lựa
chọn dạng cấu trúc tổ chức logistics cho hai loại mặt hàng đệm bông ép và đệm cao su
? Vẽ và giải thích sự phù hợp của từng dạng cấu trúc tổ chức cho hai mặt hàng? Công
ty cần sử dụng cách thức tổ chức logistics nào để phù hợp với điều kiện thực tế, tại
sao
CHƯƠNG 4
Bài 1
Công ty thương mại Newdays có mạng lưới bán hàng tập trung tại thị trường phía
Bắc với 2 ngành hàng nông sản chính là rau an toàn và gạo hữu cơ. Với quan điểm coi
DVKH là triết lý kinh doanh, cty được khách hàng rất tin cậy. Mặt hàng rau an toàn
cung cấp cho các siêu thị, cửa hàng bán lẻ, các bệnh viện, nhà hàng và trường học.
Mặt hàng mặt hàng gạo hữu cơ chủ yếu bán qua mạng lưới 23 điểm bán lẻ do công ty
sở hữu.
Hãy cho biết đâu là khách hàng logistics của công ty và giải thích vì sao? Việc xác
định đúng các nhóm “Khách hàng” logistics của mang lại lợi ích gì? Hãy trình bày
các yếu tố cấu thành DVKH đối với nhóm khách hàng của mặt hàng rau an toàn? Độ


tin cậy của nhóm khách hàng mua mặt hàng rau an toàn có khác biệt gì với nhóm
khách hàng mua mặt hàng gạo hữu cơ ? Cty có cần phát triển các quan hệ khách hàng
hay không? Một Công ty bán buôn đồ thể thao nam và nữ tại Hồng Kông bán các sản
phẩm cho các của hàng bán lẻ vừa và nhỏ tại Mỹ và châu Âu. Các giao dịch chủ yếu
là qua mạng Internet. Hàng hóa được gửi theo lô qua các trung gian logistics. Vẽ và
trình bày các bước trong một chu kỳ đơn hàng của công ty? Phân tích tổng thời gian

đáp ứng đơn hàng ? Cho biết hình thức giao dịch hiện nay của công ty có những lợi
ích và hạn chế gì với yêu cầu đáp ứng đơn hàng ?
Bài 2
Cty Sam sung Việt nam sản xuất các sản phẩm và linh kiện điện tử để cung cấp cho
các nhà bán buôn và Bán lẻ độc lập vào thị trường châu Âu với mức độ cạnh tranh và
yêu cầu cao về tốc độ cung ứng. Công ty dùng phương pháp bán buôn theo giá được
cung để đáp ứng tốt nhất yêu cầu của khách hàng trên đoạn thị trường này.
Vẽ sơ đồ quản trị cung ứng trong bán hàng của công ty Samsung Vietnam và cho biết
công ty phải ưu tiên những mục tiêu nào cho đoạn thị trường này? vì sao? Với phương
pháp tính giá hiện nay, hãy mô hình hóa các bước trong chương trình giao hàng cho
khách hàng và chỉ ra các nguyên tắc căn bản khi thiết kế các quá trình cung ứng của
công ty?
Bài 3
Một doanh nghiệp bán lẻ độc lập có quy mô 2800m 2 với 9 gian hàng chuyên doanh.
Doanh nghiệp có 3 gian chuyên về đồ trang sức chế tác từ ngọc trai, vàng bạc và đá
quý. 3 gian chuyên về các mặt hàng nội thất nhà ở, 2 gian hàng điện tử, điện lạnh và
500m2 cho mặt hàng tiêu dùng hàng ngày.
Doanh nghiệp cần phải sử dụng các phương pháp bán lẻ nào và các phương pháp này
mang lại những lợi ích gì cho doanh nghiệp? Hãy lý giải và lựa chọn các hình thức
bán lẻ phù hợp cho các mặt hàng nội thất nhà ở và hàng tiêu dùng hàng ngày? Thiết
kế các quy trình bán hàng cho hai nhóm mặt hàng trên và nêu yêu cầu về logistics cho
mỗi dạng?


CHƯƠNG 5





×