Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

đè cương Tài chính tiền tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (684.19 KB, 37 trang )

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH VÀ TIỀN TỆ
CÂU 1. PHÂN BIỆT TIỀN ĐỦ GIÁ VÀ TIỀN DẤU HIỆU
o Tiền là bất cứ phương tiện trao đổi nào đc XH chấp nhận làm phương tiện trao đổi
với mọi hàng hóa dịch vụ và các khoản thanh toán khác trong nền kinh tế.
o Giống: Đều là tiền, đều đc xã hội chấp nhận làm phương tiện trao đổi với mọi hàng
hoas dịch vụ và các khoản thamh toán khác trong nền kinh tế.
o Khác:
Tiêu chí
- Hình thái
biểu hiện
- tính chất
- ảnh hưởng

Tiền đủ giá
Tiền dấu hiệu
-Tiền bằng hàng hóa thông thường, tiền - tiền kim loại kém giá, tiền giấy, tiền
vàng
chuyển khoản.

- giá trị danh nghĩa = giá trị thực.
-giá trị danh nghĩa < giá trị thực
- ko gây lạm phát do tiền luôn bằng - có thể gây lạm phát do giá trị nội tại
- hình thức hàng.
nhỏ hơn rất nhiều so với giá trị mà nó
trao đổi
đại diện.
- trao đổi trực tiếp không qua trung - có sự xuất hiện của các trung gian tài
gian.
chính.

CÂU 2. SỰ CẦN THIẾT CỦA DẤU HIỆU GIÁ TRỊ


o Bản chất của dấu hiệu giá trị( DHGT)
Là những phương tiện có giá trị bản thân rất nhỏ so với sức mua của nó -> mang giá trị danh nghĩa
thay thế cho tiền vàng đi vào lưu thông.
o Các loại dấu hiệu giá trị: Giấy bạc ngân hàng, tiền đúc bằng kim loại kém giá, tiền chuyển
khoản.
o Sự cần thiết của lưu thông dấu hiệu
- Xuất phát từ đặc điểm của chức năng phương tiện trao đổi của tiền tệ -> ko nhất thiết phải
dùng tiền vàng mà dùng dấu hiệu giá trị cũng đảm bảo chức năng này.
- Tiền vàng bị hao mòn mà vẫn đc chấp nhận -> có thể sử dụng các loại DHGT.
- Sản xuất và trao đổi hàng hóa phát triển nhanh chóng-> ko đủ vàng để trao đổi, phải sử
dụng phương tiện khác để thay thế.
o Ý nghĩa cuả lưu thông DHGT.
- Khắc phục đc tình trạng thiếu phương tiện lưu thông trong điều kiện kinh tế thị trường phát
triển. KTTT phát triển -> khối lượng hh-dv đưa ra lưu thông tăng lên với tốc độ rất lớn->
đòi hỏi khối lượng tiền phải tăng lên tương ứng. Vàng và kim loại quý thì khan hiếm, k đủ
đảm bảo cung cấp.
- Lưu thông DHGT đáp ứng đc tính đa dạng về nhu cầu trao đổi và thanh toán về hàng hóa
dịch vụ(hh-dv) trên thị trường.

Made by Mỹ Quỳnh Lê- CQ52/11.07


-

-

-

-


-

-

-

-

Lưu thông DHGT tiết kiệm chi phí lưu thông Xã hội. Do lưu thông DHGT thì xã hội k phải
sử dụng vàng vào nhu cầu trao đổi-> loại trừ đc sự hao mòn vàng k cần thiết. DHGT thường
có mệnh giá lớn, số lượng giấy phát hành vào lưu thông sẽ giảm đi tương ứng-> giảm đc
chỉ số phát hành, giảm chi phí lưu thông.
Lưu thông DHGT thể hiện đậm nét tính nhân văn và trình độ công nghệ của Quốc gia trên
các loại tiền dấu hiệu lưu hành.
o Nhược điểm của lưu thông DHGT
Một số loại DHGT dễ bị làm giả.
Dễ xảy ra lạp phát.
Việc sử dụng các loại DHGT hiện đại phụ thuộc vào kỹ thuật, công nghệ và trình độ dân
trí của người dân.
 Các nước đã và đang tìm cách khắc phục.
CÂU 3. ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA LƯU THÔNG TIỀN GIẤY.
Tiền mặt là tiền có hình dáng, kích thước và mệnh giá cụ thể tồn tại dưới dạng vật chất,
tiền mặt có giá trị lưu hành, có tiêu chuẩn giá cả nhất định, bao gồm tiền giấy, tiền đúc
bằng kim loại kém giá, tiền vàng.
Ưu điểm của tiền giấy:
+ Tiền giấy rất gọn nhẹ, dễ vận chuyển, cất trữ.
+ Tiền giấy đc in đủ các loại mệnh giá, tiện lợi cho mọi hoạt động giao dịch từ lớn đến nhỏ,
đáp ứng nhu cầu của xã hội.
+ Đối với chính phủ, việc in tiền giấy mang lại những lợi ích rất lớn, do chi phí in tiền giấy
nhỏ hơn rất nhiều so với những giá trị mà nó đại diện, khoản chênh lệch đó, đem lại những

nguồn thu lớn cho NSNN.
Nhược điểm của tiền giấy.
+ tiền giấy thường ko bền.
+ có thể bị làm giả.
+ chi phí lưu thông vẫn còn lớn, phiền phức trong kiểm đếm, vận chuyển, bảo quản với
khối lượng lớn.
CÂU 4. ƯU ĐIỂM CỦA TIỀN CHUYỂN KHOẢN.
Tiền chuyển khoản là loại tiền tồn tại dưới dạng số dư trên tài khoản thanh toán tại ngân
hàng, hay còn gọi là bút tệ, tiền ghi sổ.
Bao gồm giấy tờ thanh toán ( séc, ủy nhiệm chi, ngân phiếu) thẻ thanh toán ( ghi nợ, ký
quỹ, tín dụng) thanh toán tức thời( hệ thống máy tính đã nối mạng)
Không bị làm giả
Tiết kiệm chi phí lưu thông, phát hành, bảo quản ( bởi vì chỉ cần 1 vài thao tác đc thực hiện
thông qua hệ thống máy tính đã nối mạng là có thể chuyển tiền từ tài khoản này sang tài
khoản khác một cách nhanh chóng an toàn và gọn nhẹ,
Khi thanh toán, chuyển nhượng đảm bảo an toàn, nhanh gọn, chính xác cao.
Nhà nước dễ dàng quản lý đc lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế thông qua việc NHTW
tham gia và kiểm soát chức năng tạo tiền của NHTM.
Tạo điều kiện tập trung nguồn vốn lớn một cách nhanh chóng.

Made by Mỹ Quỳnh Lê- CQ52/11.07


-

Khi lạm phát tăng cao người dân ít sử dụng tiền mặt mà thay vào đó là sử dụng tiền chuyển
khoản-> giảm khối lượng tiền trong lưu thông-> giảm lạm phát.
Nâng cao dân trí, phát triển hệ thống ngân hàng.
Lưu thông tiền mặt thường hay dẫn đến lạp phát do khối lượng tiền trong lưu thông vượt
quá mức cần thiết -> tăng sử dụng tiền chuyển khoản, giảm nguy cơ lạm phát.


CÂU 5. KHỐI TIỀN GIAO DỊCH LÀ GÌ ? CÁI NÀO NÊN GIẢM, VÀ CÁI NÀO NÊN
TĂNG ?
-

-

-

-

Khối lượng tiền trong lưu thông là chỉ tất cả các phương tiện đc chấp nhận làm trung gian
trao đổi với mọi hh-dv và các khoản thanh toán khác tại 1 thị trường và trong 1 thời gian
nhất định.
Khối tiền trong lưu thông đc ký hiệu Ms, các bộ phận trong khối tiền trong lưu thông bao
gồm:
M1: khối tiền tệ giao dịch, gồm những phương tiện có tính lỏng cao nhất, bao gồm:
+ Tiền mặt( tiền vàng, giấy bạc ngân hàng, tiền đúc lẻ)
+ Tiền gửi k kỳ hạn.
M2 đc gọi là khối tiền tệ giao dịch mở rộng, bao gồm:
+ M1
+Tiền gửi có kỳ hạn.
M3 đc gọi là khối tiền tệ tài sản, có tính lỏng thấp nhất, bao gồm:

+ M2
+ Tiền trên các chứng từ có giá( thương phiếu, tín phiếu)
-

Ms khối lượng tiền trong lưu thông, bao gồm:


+M3
+ Và các phương tiện thanh toán khác.
-

Trong các bộ phận của khối tiền giao dịch thì tiền mặt nên giảm đi, tiền gửi k kỳ hạn tăng
lên. Do khi người dân sử dụng nhiều tiền chuyển khoản hơn thì thể hiện trình độ dân trí
cao, hệ thống ngân hàng đc phát triển. Nhà nước dễ dàng quản lý đc lượng tiền trong lưu
thông qua việc NHTW tham gia và kiểm soát chức năng tạo tiền của NHTM. Đảm bảo an
toàn, nhanh gọn, chính xác cao hơn tiền mặt khi thanh toán, chuyển nhượng. Giảm bớt rủi
ro lạm phát. Tạo điều kiện tập trung vốn nhanh chóng. Tiết kiệm chi phí in ấn, phát hành,
lưu thông, bảo quản tiền mặt.

CÂU 6. TẠI SAO TRONG NỀN KINH TẾ PHÁT TRIỂN TIỀN DO NHTW PHÁT HÀNH
LẠI CHIẾM TỶ TRỌNG NHỎ SO VỚI LƯỢNG TIỀN TRONG LƯU THÔNG.
-

Khối lượng tiền trong lưu thông là Ms = tiền mặt, tiền gửi k kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền
trên các chứng từ có giá.
Trong đó tiền mặt và tiền gửi k kỳ hạn là khối tiền có tính lỏng cao nhất.

Made by Mỹ Quỳnh Lê- CQ52/11.07


-

-

Khi nền kinh tế phát triển, có trình dộ dân trí cao, hệ thống ngân hàng phát triển-> người
dân sử dụng tiền chuyển khoản nhiều hơn tiền mặt do những ưu điểm của tiền chuyển
khoản so với tiền mặt -> cơ cấu tiền mặt giảm đi, cơ cấu tiền chuyển khoản tăng lên.

Ưu việt của tiền chuyển khoản so với tiền mặt : Nhà nước dễ dàng quản lý đc lượng tiền
trong lưu thông qua việc NHTW tham gia và kiểm soát chức năng tạo tiền của NHTM.
Đảm bảo an toàn, nhanh gọn, chính xác cao hơn tiền mặt khi thanh toán, chuyển nhượng.
Giảm bớt rủi ro lạm phát. Tạo điều kiện tập trung vốn nhanh chóng. Tiết kiệm chi phí in
ấn, phát hành, lưu thông, bảo quản tiền mặt.Nhà nước dễ dàng quản lý đc lượng tiền trong
lưu thông qua việc NHTW tham gia và kiểm soát chức năng tạo tiền của NHTM. Đảm bảo
an toàn, nhanh gọn, chính xác cao hơn tiền mặt khi thanh toán, chuyển nhượng. Giảm bớt
rủi ro lạm phát. Tạo điều kiện tập trung vốn nhanh chóng. Tiết kiệm chi phí in ấn, phát
hành, lưu thông, bảo quản tiền mặt.

CÂU 6. CHỨC NĂNG ĐƠN VỊ ĐỊNH GIÁ CỦA TIỀN TỆ.
-

-

Tiền là bất cứ phương tiện nào đc xã hội chấp nhận làm phương tiện trao đổi với mọi hhdv và các khoản thanh toán khác trong nền kinh tế.
Chức năng đơn vị định giá la chức năng đầu tiên và quan trọng nhất của tiền tệ
Tiền đc dùng để đo giá trị trong nền kinh tế. Khi thực hiện chức năng này, tiền chuyển giá
trị thành giá cả-> giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị.
Điều kiện để thực hiện chức năng đơn vị định giá:
+ tiền phải có giá trị danh nghĩa pháp định
+ tiền phải quy định bằng đơn vị( tiền đơn vị)
+ khi thực hiện chức năng đơn vị định giá chỉ cần tiền tưởng tượng, k phải là tiền thực.
Ý nghĩa:
+ dùng chức năng này xác định đc giá cả của hh để thực hiện trao đổi.
+ giảm đc số giá cần phải xem xét, do đó giảm đc chi phí và thời gian trao đổi.
+ dùng tiền tệ để xác định các chỉ tiên giá trị trong công tác quản lý nền kinh tế quốc dân,
doanh nghiệp, đơn vị và thu chi bằng tiền của cá nhân.
 Đo lường quy mô sản xuất của nền kinh tế.


CÂU 7. CHỨC NĂNG LUÂN CHUYỂN VỐN CỦA HỆ THỐNG TÀI CHÍNH( HTTC)
-

-

Tài chính là phương thức huy đông, phân bổ và sử dụng nguồn lực tài chính nhằm đáp ứng
tối đa nhu cầu của các chủ thể trong phát triển kt-xh.
HTTC là một tổng thể bao gồm các thị trường tài chính, các định chế trung gian tài chính,
cơ sở hạ tầng pháp lý kỹ thuật, các tổ chức quản lý, giám sát và điều hành hệ thống để tổ
chức phân bổ các nguồn lực tài chính theo không gian và thời gian 1 cách tiết kiệm và hiệu
quả nhất.
Trong nền kinh tế thị trường nhu cầu về nguồn tài chính của cá nhân, doanh nghiệp, và
chính phủ là rất lớn và vượt xa khả năng tài chính của 1 cá nhân, gia đình, doanh nghiệp.
HTTC bao gồm các thị trường tài chính( TTTC) và các trung gian tài chính( TGTC) với
chức năng tập trung những nguồn vốn phân tán và nhỏ lẻ trong xã hội thành các nguốn vốn
lớn cung ứng cá nhân, dn, cp có nhu cầu vốn để tiêu dùng và sản xuất.

Made by Mỹ Quỳnh Lê- CQ52/11.07


-

-

-

Thị trường tài chính với các công cụ là các loại chứng khoán khác nhau, kết hợp với các
sản phẩm dịch vụ cảu các trung gian tài chính-> cung cấp thông tin về HTTC
Khi nắm bắt đc các thông tin về thị trường chứng khoán và lãi suất thị trường sẽ tác động
đến những người có khả năng cung ứng nguồn vốn-> đầu tư ntn để có lãi ?

Ho có thể tham gia vào thị trường chứng khoán, mua bán các chứng khoán trên thị trường,
trong đó thị trường tài chính yêu cầu và bắt buộc các dn phải công bố tình hình tài chính,
thông tin hoạt động của dn một cách công khai và chính xác -> giúp cho người đầu tư có
các quyết định đúng đắn.
Lúc này với sự tồn tại và phát triển song song của các trung gian tài chính giúp cho giảm
bớt chi phí tìm kiếm và chi phí nghiên cứu thông tin ở cả người cung ứng và người có nhu
cầu sử dụng vốn. Nhờ tính chuyên nghiệp và quy mô lớn -> khả năng phân tán rủi ro cao> đc tín nhiệm và tin cậy. Họ giúp luân chuyển vốn hiệu quả, giảm chi phí giao dịch, giảm
chi phí thông tin và giải quyết vấn đề thông tin k cân xứng -> nguồn tài chính đc đưa đến
nơi sử dụng có hiệu quả.
Nếu người cung ứng nguồn vốn muốn giảm rủi ro đến mức tối thiểu thì họ có thể nhờ các
sp-dv của các trung gian tài chính( ngân hàng thương mại, công ty bảo hiểm) gửi tiền tiết
kiệm or mua bảo hiểm phòng ngừa rủi ro. Tù đây TGTC tập trung nguồn vốn nhỏ lẻ này
thành các nguồn vốn to lớn cung ứng cho người cần sử dụng vốn.
 Vậy HTTC với các hoạt động của TGTC và TTTC giúp cho các dòng tiền nhàn dỗi
trong nền kinh tế đc đưa tới nơi sử dụng có hiệu quả, giảm các rủi ro, vừa sinh lời cho
người có nguồn vốn tiết kiệm vừa đóng góp cho sự phát triển của nền kinh tế.

CHƯƠNG 2: TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT TÍN DỤNG
CÂU 1. SO SÁNH TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VỚI TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
-

Tín dụng là quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay dựa trên
nguyên tắc hoàn trả.
Tín dụng ngân hàng(TDNH) là quan hệ vay mượn vốn tiền tệ giữa các ngân hàng và các
chủ thể khác trong nền kinh tế quốc dân.
Tín dụng thương mại(TDTM) là quan hệ tín dụng pát sinh giữa những người sản xuất kinh
doanh dưới hình thức mua bán chịu hh.
Khác nhau:

Tiêu chí


TDTM

TDNH

Made by Mỹ Quỳnh Lê- CQ52/11.07


-chủ thể

-quá trình vận
động và phát
triển.
-đối tượng
-công cụ
-khối lượng
tín dụng.
-thời gian cho
vay.
-phạm vi

-lãi suất
-Mức độ rủi
ro.
-ưu điểm

-người đi vay và người cho vay đều là -ngân hàng và các tác nhân khác trong
các dn trực tiếp tham gia vào quá trình nền kinh tế, trong đó ngân hàng đóng
sản xuất và lưu thông hh
vai trò vừa là người đi vay vừa là

người cho vay.
-gắn liền với sự vận động và phát triển -độc lập tương đối với quá trình vận
của nền tái sản xuất hàng hóa.
động và phát triển của nền tái sản xuất
hàng hóa.
-hàng hóa: NVL đã qua sơ chế, sản
phẩm dở dang, thành phẩm, bán thành -vốn tiền tệ tạm thời nhàn dỗi trong
phẩm của dn bán chịu.
nền kinh tế.
-thương phiếu(hối phiếu, kỳ phiếu)
-nhỏ, giới hạn trong vốn hh của người -tiền tín dụng, trái phiếu, tín phiếu
sản xuất kinh doanh.
ngân hàng.
-lớn, có khả năng huy động và cho
vay đến nhiều chủ thể, nhiều lĩnh vực
-ngắn hạn, do phải thu hồi vốn để tiếp khác nhau trong nền kinh tế.
tục quá trình sản xuất tiếp theo.
-đa dạng về thời gian, ngắn hạn, trung
-hẹp, chỉ đầu tư 1 chiều k có quan hệ và dài hạn.
ngược lại, chỉ thực hiện giữa các dn có
cung cầu hh phù hợp nhau->k mở rộng -rộng, giao dịch với mọi tác nhân
đầu tư vào ngành khác.
thuộc mọi thành phần kinh tế.
-lãi suất k rõ ràng do cho vay bằng hàng
hóa, thấp hơn TDNH.
-lãi suất do NH quy định và phù hợp
-thấp, vì TDTM do các DN cung cấp và với tình hình nền kinh tế, cao hơn
chỉ cung ứng trong khả năng của mk, và TDTM.
nhu cầu của bên mua chịu.
-cao, vì NH có thể cho vay với số tiền

-góp phần đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hh, lớn hơn vốn tự có, sự chuyển hóa
đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh nguồn vốn huy động và cho vay k như
doanh đc thực hiện liên tục.
dự tính.
Giao dịch trực tiếp giữa 2 dn nên đáp -khối lượng tín dụng lớn, huy động và
ứng đc nhu cầu vốn hh, kịp thời nhanh cho vay đều có thể đạt đc khối lượng
chóng, giảm nhẹ sự lệ thuộc vào các tổ vốn lớn-> thỏa mãn 1 cách tối đa nhu
chức tín dụng.
cầu vốn của các tác nhân trong nền kt
->giảm khối lượng tiền mặt trong lưu Thời gian tín dụng là đa dạng
thông.
Phạm vi hoạt động rộng do huy động
->giảm chi phí lưu thông xã hội.
và cho vay= tiền dưới nhiều hình thức
Sự phát triển của TDTM tạo điều kiện khác nhau
mở rộng hoạt động của TDNH thông ->đảm bảo tính linh hoạt, mạng lưới
qua nghiệp vụ tái chiết khấu thương rộng khắp lãnh thổ và ngoài lãnh thổ
phiếu.
Với chức năng tạo tiền bổ sung đảm
bảo cung cấp nguồn vốn cho vay.

Made by Mỹ Quỳnh Lê- CQ52/11.07


*Mối quan hệ giữa TDTM và TDNH.
-

-

-


Trong nền kt hiện nayTDTM và TDNH cùng song2 tồn tại và phát triển đã đáp ứng đc nhu
cầu cung ứng vốn cho nền kt và trong quá trình của mk, TDTM và TDNH luôn có những
tác động qua lại lẫn nhau.
TDTM tác động đến TDNH
+TDTM là cơ sở để phát triển và tồn tại và phát triển TDNH vì TDTM ra đời trc, sự phát
triển của TDTM với công cụ là thương phiếu đã tạo điều kiện mở rộng hoạt động của
TDNH thông qua nghieepj vụ tái chiết khấu thương phiếu.
->hình thức chiết khấu và cầm cố thương phiếu qua NH làm cho khối lượng tiền mà NH
cho vay gia tăng, thúc đẩy TDNH phát triển.
+ khi chất lượng và số lượng thương phiếu tăng cao, ngân hàng chiết khấu đc nhiều hơn,
TDTM phát triển mạnh hơn đẩy mạnh hoạt động của TDNH.
TDNH tác động đến TDTM.
+ qua hoạt động chiết khấu thương phiếu của NH đã thúc đẩy TDTM phát triển, nhờ có
khả đc chiết khấu trc thời hạn-> thương phiếu có tính lỏng cao hơn, khả năng chuyển đổi
tăng động nghĩa với việc thương phiếu dễ đc mọi ng chấp nhận hơn-> hoạt động TDTM
đc mở rộng

Made by Mỹ Quỳnh Lê- CQ52/11.07


-

TDNH phát triển tạo điều kiện thương phiếu dc chiết khấu, trao đổi dễ dàng hơn-> tạo điều
kiện cho TDTM phát triển thúc đẩy hoạt động mua bán chịu tăng.

CÂU 2. TÍN DỤNG NN, VÌ SAO CÓ HIỆN TƯỢNG CHÈN ÉP ĐẦU TƯ TƯ NHÂN.
-

Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng giữa nhà nc với dân cư và các tổ chức kinh tế xã

hội-> nhà nc thực hiện QHTD để phục vụ ccác chức năng của mk.
Trong hoạt động nhà nc đi vay của tín dụng nhà nc, chính phủ tiến hành phát hành trái
phiếu hoặc tín phiếu để vay vốn nhằm mở rộng đầu tư hoặc xử lý bội chi NSNN. Khi này
vay trong nước tăng, cầu tín dụng tăng-> tăng lãi suất thị trường, tư nhân khó tiếp cận đc
với nguồn vốn vay hơn, do chi phí đầu tư tăng, giảm hiệu quả kinh doanh-> tư nhân k muốn
đầu tư-> chèn ép đầu tư tư nhân.

CÂU 3. CHỨC NĂNG CỦA TÍN DỤNG
1. Tập trung và phân phối vốn nhàn dỗi trên nguyên tắc hoàn trả->chức năng cơ bản.
- Đặc điểm tuần hoàn vốn luôn dẫn đến tình trạng thừa và thiếu vốn tạm thời
- Tập trung vốn: thông qua các cơ quan chức năng của mk là NHTM, TCTD huy
động, tập trung mọi nguồn vốn nhàn dỗi trong xã hội-> hình thành quỹ cho vay.
- Để tăng cường thu hút vốn nhàn dỗi trong xã hội cần có các chính sách và giải
pháp phù hợp cho từng thời kỳ.
- Phân phối lại vốn: phân phối quỹ cho vay đã có tới các cá nhân, dn có nhu cầu
cần vốn và đủ điều kiện vay vốn. Tuân theo những nguyên tắc tín dụng và chấp
nhận đầy đủ những quy định của pháp luật hiện hành về tín dụng.
- Cả hai nội dung trên của tín dụng đều thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả vốn
gốc và lãi sau một thời gain nhất định-> đảm bảo hiệu quả sử dụng và tiết kiệm
vốn.
 Ý nghĩa:
- Tín dụng góp phần điều hòa lượng vố dư thừa đến nơi cần vốn, giảm tới mức
thấp nhất vốn nhàn dỗi, k có ích đi vào đầu tư sxkd
- Giúp cho dn có thêm nguồn huy động vốn để mở rộng sản xuất, chuyển hướng
kinh doanh phù hợp với điều kiện mới trong môi trường cạnh tranh.
2. Kiểm soát các hoạt động kinh tế bằng tiền-> chức năng quan trọng.
- Phần lớn các quan hệ tín dụng trong kinh tế thị trường đc thực hiện thông qua
các TCTD, vốn cho khách hàng vay là vốn của ng khác-> các khoản cho vay đc
hoàn trả đúng hạn là điều kiện tiên quyết để tổ chức tín dụng tồn tại và phát
triển.

 Kiểm soát các hoạt động bằng tiền đối với người đi vay là rất cần thiết. Các chủ thể
tham gia quan hệ tín dụng kiểm soát lẫn nhau để bảo vệ loqij ích của mk.
- Kiểm soát ng đi vay trong cả quá trình cho vay( trước, trong và sau khi cho vay)
cho đến khi ng vay hoàn trả xong nợ.
- Tùy từng đối tượng sẽ có phương thức kiểm soát thích hợp
+ DN kiểm soát quá trình sxkd và khả năng tài chính.
+ Cá nhân kiểm soát hoạt động tiêu dùng.

Made by Mỹ Quỳnh Lê- CQ52/11.07


 Ý nghĩa:
- Đảm bảo cho TCTD thu hồi vốn cho vay đúng hạn, nâng cao khả năng thanh
toán.
- Đơn vị vay vốn quan tâm đến việc sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả.
- Chủ thể tham gia QHTD chấp hành tốt kỷ luật và nguyên tắc tín dụng, tránh
tình trạng nợ nần dây dưa, tăng hiệu quả chung cho toàn bộ nền kinh tế.
CÂU 3. LÃI SUẤT TÍN DỤNG, CÁC CẤU TRÚC CỦA LÃI SUẤT TÍN DỤNG.
-

Lợi tức là số tiền mà ng đi vay phải trả cho ng cho vay ngoài phần vốn gốc
ban đầu sau 1 thời gian sử dụng tiền vay-> số tuyệt đối.
- Lãi suất tín dụng: là tỷ lệ phần trăm giữa lợi tức thu đc trên tổng số tiền cho
vay trong một thời gian nhất định-> số tuyệt đối.
- Cấu trúc lãi suất tín dụng.
 cấu trúc rủ ro: là những khoản vay có cùng kỳ hạn nhưng có mức lãi suất
khác nhau.
+ rủi ro vỡ nợ: khả năng ng đi vay k thể thực hiện thanh toán vốn gốc và lãi
khi đến hạn thanh toán.
+ tính lỏng của giấy nhận nợ: là sự chuyển ra tiền mặt or các tài sản khác

một cách nhanh chóng và ít tốn kém về chi phí.
+ chính sách thuế thu nhập đối với người cho vay: tiền lãi của ng cho vay
đc miễn thuế thu nhập-> khoản cho vay đó có lãi suất thấp hơn.
 Cấu trúc kỳ hạn: kỳ hạn thanh toán của 1 khoản cho vay có tác động đến
lãi suất của nó. Mối tương quan giữa các khoản cho vay có kỳ hạn khác
nhau đc gọi là cấu trúc kỳ hạn của lãi suất.
Khoản cho vay có kỳ hạn ngắn-> lãi suất thấp, và ngc lại.
CÂU 4. LÃI SUẤT, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG, MQH LÃI SUẤT VÀ LẠM
PHÁT.
-

Khái niệm lợi tức
Khái niệm lãi suất tín dụng
Vai trò: lãi suất tín dụng là một trong những đòn bẩy kt quan trọng của nền kttt, nó tác
động đến tất cả các dn có sử dụng vốn vay nói riêng và từ đó tác động đến tất cả các lĩnh
vực của nền kinh tế nói chung.
a) Vai trò điều tiết nền kt vĩ mô:
 Trong điều kiện nền kt có lạm phát: NN tăng lãi suất tiền gửi( công cụ cuả
CSTT) rút bớt tiền từ lưu thông về, ổn định giá trị đồng tiền, đảm bảo sản
suất và lưu thông hh.
 Thông qua lãi suất tái chiết khấu, NHTW thực hiện CSTT thắt chặt or mở
rộng-> thay đổi lượng tiền cung ứng vào lưu thông-> mở rộng hoặc thu hẹp
sx-> ảnh hưởng dến công ăn vc làm, giải quyết thất nghiệp.

Made by Mỹ Quỳnh Lê- CQ52/11.07


 Tăng giảm lãi suất tín dụng-> ảnh hưởng đến tăng giảm số lượng ngoại tệ
trong nước-> ảnh hưởng đến quan hệ cung cầu ngoại tệ-> thay đổi tỷ giá
hối đoái-> ảnh hưởng đến cán cân thanh toan quốc tế.

 Điều chỉnh cơ cấu kt vùng, ngành-> đáp ứng nhu cầu thị trg.
b) Vai trò điều tiết kinh tế vi mô.
 Tăng hay giảm lãi suất tín dụng, đặc biệt là lãi suất cho vay làm cho các dn
vay đc ít hayy nhiều vốn từ đó quyết định thu hẹp or mở rộng sxkd ở từng
dn.
 Lãi suất tín dụng là căn cứ để các chủ thể kinh tế lựa chọn cơ hội đầu tư.
Dn chỉ kinh doanh khi tỷ suất lợi nhuận>lãi suất cho vay. Cá nhân chỉ cho
vay khi lãi suất thực > các món đầu tư khác> tỷ lệ lạm phát.
 Lãi suất tín dụng là công cụ để thực hiện hoạt động của các TCTD ( tập
trung nguồn vốn, cho vay, tổ chức thanh toán k dùng tiền mặt) đảm bảo
nguồn lực tài chính để thực hiện hạch toán kinh doanh của các tổ chức này.
 Đó là điều kiện tồn tại và phát triển các tổ chức tín dụng, công cụ phân phối
vốn và kích thích sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, công cụ kích thích cạnh
tranh giữa các TCTD
- Các nhân tố ảnh hưởng tới lãi suất tín dụng.
1) Cung cầu tín dụng: là yếu tố quan trọng, quyết định mức lãi suất.
Nếu cung tín dụng>cầu tín dụng: lãi suất giảm và ngc lại.
Thay dổi trên từng thị trương, lãi suất tăng giảm còn phụ thuộc vào kỳ hạn cho
vay( ngắn, trung và dài hạn) laoij tiền cho vay và khu vực.
2) Tỷ lệ lạm phát: có ảnh hưởng rất lớn đến sự biến động của lãi suất tín dụng, tỷ lệ
lạm phát tác động đến giá trị đồng nội tệ-> tác động đến lợi ích kt của người cho
vay
Tỷ lệ lạm phát tăng->lãi suất tăng và ngc lại
Lãi suất tín dụng cũng là công cụ kiềm chế lạm phát.
3. Tỷ suất lợi nhuận bình quân của nền kt.
Hoạt động của các Dn là nền tảng của hoạt động tín dụng là cơ sở xác định mức lãi suất
hợp lý, hài hòa lợi ích giữa ng cho vay và người đi vay.
Và dn chỉ đi vay khi lãi suất< tỷ suất lợi nhuận.
4. Chính sách kinh tế của Nhà nước.
Nhà nước can thiệp vào thị trg tín dụng bằng các chính sách kinh tế phù hợp với yêu

cầu phát triển kt-xh( chính sách thuế, ưu đãi đầu tư, cho vay trọng điểm)
Khi NHTW thực hiện CSTT mở rộng-> Ms tăng->lãi suất giảm.
Khi NHTW muốn hạn chế sự phát triển quá nóng của 1 số ngành or lạm phát thì thực
hiện CSTT thắt chặt-> Ms giảm-> lãi suất tăng
- Mối quan hệ giữa lạm phát và lãi suất
Lạm phát là hiện tượng giá cả tăng nhanh và liên tục trong một thời gian dài.
 Lạm phát tác động đến lãi suất: khi thị trường có lạm phát, đồng tiền mất giá, giá
cả tăng nhanh kéo theo lãi suất tăng lên. Lúc này nhà đàu tư yêu cầu mức lợi tức

Made by Mỹ Quỳnh Lê- CQ52/11.07




-

cao hơn để bù đắp vào phần rủi ro do lạm phát gây ra. Để khoản đầu tư có lãi thì
lãi suất thực phải luôn dương( lãi suất danh nghĩa> tỷ lệ lạm phát)
Lãi suất tác động đến lạm phát.
Lãi suất giảm-> chi phí sử dụng vốn giảm, kích thích các dn tập trung đầu tư mở
rộng hoạt động sản xuất kinh doanh-> tăng trưởng kinh tế nhanh, quá nóng, nguy
cơ gây ra lạm phát.
Khi thị trường có lạm phát NHTW thực hiện cstt thắt chặt-> tăng lãi suất tín dụng> thu hút tiền trong lưu thông về ngân hàng-. Kiềm chế lạm phát.

CHƯƠNG 3 THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CÂU 1. PHÂN BIỆT TRÁI PHIẾU VÀ CỔ PHIẾU. VÌ SAO NÓI CỔ PHIẾU ƯU
ĐÃI CÓ TÍNH LAI GHÉP GIỮA TRÁI PHIẾU VÀ CỔ PHIẾU?
Thị trường tài chính là nơi cung nguồn tài chính và cầu nguồn tài chính gặp nhau, và tại
đó các tài sản tài chính đc mua bán, trao đổi.
Cổ phiếu(CF) là chứng khoán chứng nhận số vốn đã góp vào công ty cổ phần và quyền

lợi của ng sở hữu Ck đó với công ty cổ phần(CTCP)
Trái phiết(TF) là loại Ck nợ chứng nhận khoản vay do người đi vay phát hành cam kết trả
lợi tức và hoàn trả vốn vay theo 1 thời hạn nhất địnhcho ng sở hữu Ck đó.
Sự khác nhau giữa TF và CF.
Tiêu chí
CF
TF
-bản chất
-là CK vốn xác nhận số vốn đã góp -là Ck nợ chứng nhận khoản vay
vào CTCP.
của ng phát hành.
-chủ thể phát -CTCP, ngân hàng cổ phần, công ty -chính phủ, kho bạc NN, chính
hành.
bảo hiểm cố phần.
quyền địa phương, CTCP,
CTTNHH.
-tư cách sở -chủ sở hữu.
-chủ nợ.
hữu.
-thời hạn.
-k xácđịnh, chủ thể phát hành có thể -thời hạn xá định trên TF, ghi rõ
sử dụng vốn huy động suốt thời gian thời gian chủ thể phát hành phải
hoạt động của công ty. K ghi thời thanh toán cả gốc và lãi-> k đc rút
hạn hoàn trả vốn và lãi.
vốn tự do, chỉ đc rút khi đến kỳ
->có thể rút vốn khi cần.
hạn.
-CF thường k xác định, phụ thuộc
-mức lợi tức. vào kết quả kinh doanh.
-có mức lợi tức cụ thể rõ ràng và

CF ưu đãi có mức lợi tức xacs định, xác định trc.
cổ tức đc hưởng k phụ thuộc vào kết
quả kd.
-quyền lợi.
-quyền kiểm soát, tham gia hội nghị,
biểu quyết các công việc trong công -ko có quyền kiểm soát tham gia
ty.
hội nghị của công ty.
-mục đích.
-hình thành, tăng thêm nguồn vốn -bổ sung nguồn vốn tạm thời
chủ sở hưu(VCSH) mở rộng hđ thiếu hụt cho chủ thể phát hành.
sxkd.

Made by Mỹ Quỳnh Lê- CQ52/11.07


-mức độ rủi -cao hơn do k xác định thời gian, -thấp, do k phải chịu ảnh hưởng
ro.
phụ thuộc vào kết quả kinh doanh.
của các nhân tố khác.
Chịu sự tác động của giá cả đến hoạt
động của CTCP

-

CF ưu đãi là sự lai ghép giữa TF và CF vì nó mng đặc điểm tính chất của cả 2 loại Ck này.
+ mang đặc điểm tính chất của CF: là chứng khoán vốn, xác nhận số vốn đã góp vào CTCP,
thời hạn k xác định-> chủ thể phát hành đc sử dụng số vốn đó suốt thời gian tồn tại của
công ty.
+ mang đặc điểm của TF: nhận khoản lợi tức đc xác định trc và k phụ thuộc vào kết quả

kinh doanh. Người sở hưu k có quyền tham gia vào các hoạt động của công ty, k có quyền
biểu quyết, tham gia các hội nghị, bỏ phiếu bầu hội đồng quản trị.
- Khi công ty giải thể thì cổ đông giữ CF ưu đãi đc chia số sau khi đã trả các khoản nợ
cho các chủ thể nắm giữ TF, cuối cùng mới chia cho các cổ đông giữ cổ phiếu thường.
Rủi ro của CF thường > CF ưu đãi> TF.

CÂU 2. PHÂN BIỆT THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ VỚI THỊ TRƯỜNG VỐN
-

Thị trường tiền tệ là 1 bộ phận của TTTC đc chuyên môn hóa trong việc mua bán các tài
sản tài chính có tính lỏng cao và chuyển giao quyền sử dụng nguồn TC trong ngắn hạn.
Thị trường vốn là một bộ phận của TTTC đc chuyên môn hóa trong việc mua bán các
TSTC có tính lỏng thấp nhằm chuyển dịch các NTC dài hạn.
Phân biệt.
Tiêu chí
Thị trường tiền tệ
-chủ thể tham -NHTW, NHTM, KBNN, ng đầu tư,
gia.
ng mô giưới và ng kinh doanh.
-quyền sử dụng NTC ngắn hạn
-đối tượng
-các loại CK ngắn hạn TFKB,
-công cụ
TFNH, thương phiếu, chứng chỉ tiền
gửi.
Ngoại tệ, vàng, tiền tín dụng.
-hoạt động tín dụng
-các
hoạt Hđ trên thị trg hối đoái,
động.

Hđ trên thị trg Ck ngắn hạn

Thị trường vốn
-NHTM, KBNN,ng đầu tư, ng mô
giới, công ty CK, CTCP, DN.
-quyền sử dụng NTC dài hạn.
-chứng khoán ngắn hạn: TF, CF.
-vay mượn giữa các TCTD và các
chủ thể khác trong nề kt
TD thuê mua TC giữa các DN và các
công ty tài chính.
Hđ trên thị trg CK trung và dài hạn.
-cung ứng NTC dài hạn cho hđ đầu
tư và sxkd.

Made by Mỹ Quỳnh Lê- CQ52/11.07


-cung ứng NTC có khả năng thanh
-mục đích hđ khoản cao và cần thiết để đáp ứng
nhu cầu cho nền kt và mục tiêu của
CSTT
-thời hạn
-ngắn hạn(<1 năm).
-cường độ.
-thường xuyên, liên tục.
-mức độ rủi -thấp, do TSTC có tính lỏng cao và
ro.
chuyển giao trong ngắn hạn.
-thấp

-lợi nhuận

-dài hạn(>1 năm).
-cường độ thấp.
-cao, tính lỏng thấp và chuyển giao
trong dài hạn.
-cao

MQH giữa thị trh tiền tệ và thị trg vốn.
Đây là 2 bộ phận cấu thành của thị trg TC, có mối quan hệ khăng khít với nhau đều thực hiện
chức năng cung cấp vốn cho nền kinh tế.
Các nghiệp vụ trên 2 thị trg này có MQH bổ sung và tác động tương hỗ lẫn nhau.
Các hoạt động trên 2 thị trg này đc thực hiện đồng bộ đan xen, tác động qua lại tạo 1 cơ cấu
hoàn chỉnh của TTTC.




Thị trg tiền tệ tác động đến thị trg vốn
Sự phát triển mạnh mẽ của thị trg tiền tệ thúc đẩy thị trg vốn phát triển, sự biến động
về giá cả trên thị trg tiền tệ sẽ kéo theo sự biến động trên thị trg vốn
Các TGTC trên thị trg tiền tệ có thể dùng các kỹ thuật để chuyển các NTC ngắn hạn
thành các NTC dài hạn cung cấp cho thị trg vốn.
Thị trg vốn tác động đến thị trg tiền tệ.
Sự phát triển của thị trg vốn sẽ kích thích và góp phần làm cho thị trg tiền tệ phát triển,
các biển đổi và chỉ số CK và giá trị CF của thị trg vốn cũng phản ánh các hiện tượng
tốt xấu đã đang và sẽ xảy ra trên thị trg tiền tệ.

CÂU 3. SO SÁNH CỔ PHIẾU THƯỜNG VÀ CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI.
-


-

Giống: Đều là công cụ trên thị trg vốn, thời hạn trung và dài hạn.
Đều đc chia tài sản sau khi bị giải thể.
Đều k đc hoàn trả lại số vốn đã góp ban đầu.
Khác
Tiêu chí
-lợi tức

CF thường
CF ưu đãi
-nhận cổ tức theo kết quả kinh doanh Cổ túc đc xác định từ trc, k phụ
của cty và đc chia theo tỷ lệ vốn góp. thuộc vào kết quả kd của cty

Made by Mỹ Quỳnh Lê- CQ52/11.07


Quyền lợi

Đc tham gia quản lý công ty, đc quyền K đc quyền kiểm tra sổ sách, quản lý
kiểm tra sổ sách, đc quyền bỏ phiếu cty. K đc bỏ phiếu bầu hội đồng
bầu hội đồng quản trị.
quản trị.
Quyền đc chia số tiền do giải thể sau Quyền đc chia tài sản do giải thể cty
khi đã thanh toán hết các khoản nợ và trc các cổ đông giữ CF thường.
các khoản ưu đãi.
Mức độ rủi Cao hơn do phụ thuộc vào kết quả Thấp hơn do cổ tức là cố định cà đc
ro
kinh doanh

xác định từ trc.
Số
lượng Ít, do độ rủi ro cao
Nhiều, do ít rủi ro hơn
phát hành
Chuyển
K thể chuyển thành CF ưu đãi.
Có thể chuyển thành CF thường
nhượng và Đc chuyển tự do giữa các cổ đông
nhưng sau 3 năm ms đc chuyển
chuyển đổi
nhượng sang tên
CÂU 4. PHÂN BIỆT THỊ TRG CHỨNG KHOÁN SƠ CẤP VÀ THỊ TRG CHỨNG KHOÁN
THỨ CẤP.
-

Thị trg chứng khoán là 1 bộ phận của TTTC đc chuyên môn hóa trong việc mua bán các
lại Ck cả ngắn hạn, trung và dài hạn.
Thị trg CK sơ cấp là TTTC trong đó những phát hành mới của 1 CK đc ng huy động NTC
bán cho ng đầu tiên mua nó
Thị trg CK thứ cấp là TTTC trong đó thực hiện giao dịch các CK đã đc phát hành trên thị
trg sơ cấp. Trên thị trg này diễn ra việc mua đi bán lại CK giữa các nhà đầu tư.
Phân biệt sự khác nhau
Tiêu chí
Bản chất
Hàng hóa
Mục đích

TT chứng khoán sơ cấp
Xuất hiện trc và là thị trg phát hành.

Các ck mới phát hành lần đầu tiên
Trực tiếp làm tăng vốn đầu tư cho nền
kinh tế thông qua việc phát hành CK

Chủ thể
mô giới
Chủ thể
tham gia

Mô giới đóng vai trò là ng bảo lãnh phải
là pháp nhân
Các chủ thể cần huy động NTC, chủ thể
cung ứng NTC, chủ thể mô giới đóng
vai trò là ng bảo lãnh

Đặc điểm

Thể hiện MQH giữa nhà phát hành và
ng đầu tư
Làm tăng vốn đầu tư cho nền kinh tế và
ng phát hành.
Phạm vi hẹp chủ yếu theo hình thức bán
buôn
MQH giữa TT ck sơ cấp và TT ck thứ cấp

TT ck thứ cấp
Xuất hiện sau và là thị trg lưu thông
Các ck đã phát hành trên tt sơ cấp.
Làm thay đổi cung ứng NTC mà k làm
thay đổi chủ thể phát hành-> k trực

tiếp làm tăng vốn cho chủ thể phát
hành
Ng mô giới ở đây có thể là pháp nhân
hoặc thể nhân
Ng đầu tư, ng mô giới, các tổ chức
quản lý giám sát, sở giao dịch CK or
trung gian giao dịch và các tổ chức
khác có liên quan đến nghiệp vụ CK
Thê hiện MQH giữa những nhà đầu tư
với nhau-> k trực tiếp làm tăng vốn
đầu tư cho nền kinh tế và ng phát
hành.
Phạm vi rộng tổ chức dưới hình thức
bán lẻ.

Made by Mỹ Quỳnh Lê- CQ52/11.07


-

-

Hai thị trg này có mối quan hệ chặt chẽ, qua lại lẫn nhau.
Thị trg CK sơ cấp tác động đến thị trg thứ cấp:
Thị trg CK sơ cấp là cơ sở, là tiền đề tạo điều kiện, dộng lực cho TT thứ cấp hoạt động và
phát triển-> có thị trg sơ cấp ms có thị trg thứ cấp.
Thị trg sơ cấp tạo công cụ cho thị trg thứ cấp phát triển, là nới cung cấp hàng hóa cho thị
trg thứ cấp-> thị trg sơ cấp hoạt động kém hiệu quả kéo theo sự khan hiếm của hh trên thị
trg thứ cấp.
Thị trg thứ cấp tác động đến thị trg sơ cấp:

Thị trg thứ cấp tạo ra nơi để các Ck phát hành trên thị trg sơ cấp đc lưu chuyển tạo ra khả
năng thanh khoản cao, tạo điều kiện cho các nhà đầu tư chuyển hướng sử dụng NTC từ
lĩnh vực này sang lĩnh vực khác.
Hiệu quả của thị trg sơ cấp phụ thuộc rất lớn vào tổ chức hoạt động của tt thứ cấp, khả năng
thanh khoản trên tt thứ cấp càng cao thì thị trg sơ cấp phát hành càng thuận lợi-> tt thứ cấp
hhd kém hiệu quả kéo theo khó khăn trong việc phát hành ck mới.
Thị giá CK đc xác định trên thị trg thứ cấp là yếu tố đc ng phát hành tham khảo cho việc
phát hành Ck mới trên tt sơ cấp.
 Vì vậy Thị trg chứng khoán với đầy đủ 2 bộ phận là tt sơ cấp và tt thứ cấp là cần thiết
đối với nền kinh tế.

CÂU 5. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thị giá CK
-

-

1. Thị giá CF
Khái niệm CF
Thị giá cổ phiếu là giá trị của CF đc giao dịch mua bán trên thị trg giao dịch CF
Nhân tố nội tại ( bên trong cty) là nhân tố quyết định đến giá CF
 Tình hình tài chính và tương lai của Dn: dn có tình hình tài chính tốt, kinh doanh hiệu
quả, hệ số nợ thấp, dn có dự án kd tốt trong tương lai-> giá CF tăng và ngc lại.
 Lợi tức cổ phần của DN: 1 DN với mức lợi nhuận hiện tại chưa cao nhưng nhiều triển
vọng và hứa hện có nhiều lãi-> nhiều ng mua làm cầu CF tăng-> giá CF tăng.
 Công nghệ kỹ thuật: trang thiết bị máy móc và công nghệ tiên tiến nhiều tiềm năng
phát triển.
 Thị trg tiêu thụ và khả năng cạnh tranh: thể hiện ở thị phần của cty-> tăng khả năng
cạnh tranh mở rộng sản xuất.
 Tài chính tốt, cơ cấu nguồn vốn hợp lý, có khả năng thanh toán, khả năng sinh lời cao> giá CF tăng.
 Con người: ảnh hưởng đến toàn bộ hđ của Dn, trình độ chuyên môn, trình độ quản lý> thu hút đc ng mua CF, ảnh hưởng đến uy tín và khả năng phát triển của cty.

Nhân tố bên ngoài:
 Nhân tố về kinh tế-tài chính: nền kt tăng trưởng tốt, kd có triển vọng, có nhiều tiềm
năng cho dn khai thác và chuyển mk-> nhiều ng đầu tư.

Made by Mỹ Quỳnh Lê- CQ52/11.07




Lạm phát: tình hình lạm phát ở mức độ vừa phải nền kinh tế thuận lợi cho các Dn đẩy
mạnh cạnh tranh, tăng gia sản xuất, mở rộng quy mô phát triển-> thu hút đc đầu tư
vào các dự án phát triển.
 Lãi suất thị trg: ảnh hưởng rất lớn đến tâm lý của ng đầu tư, nếu lãi suất thấp, mà nền
kinh tế đang phát triển, các dự án kinh tế tốt đc triển khai và hứa hẹn thu đc nhiều lợi
nhuận trong tương lai sẽ thu hút đc vốn đầu tư nhiều-> giá CF tăng.
 Chính sách thuế của nhà nc: nhà nc có chính sách thuế ưu đãi với 1 số ngành nghề,
lĩnh vực cần tập trung đẩy mạnh-> thu hút đc nhà đầu tư-> giá CF tăng.
1. Thị giá TF
TF là gì ?
Thị giá Tf là giá trị của TF đc giao dịch mua bán trên giao dịch TF.
Các nhân tố ảnh hưởng: tương tự
CÂU 6. VAI TRÒ CỦA TTTC TRONG HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN
Khái niệm TTTC
Huy động:
-

-

Trong nền kinh tế luôn luôn tồn tại các nguồn tài chính nhàn rỗi or tạm thời nhàn dối với
thời hạn ngắn dài và quy mô khác nhau

Sự hđ của TTTC với các công cụ là các loại Ck khác nhau, đa dang về hình thức, phong
phú về mệnh giá, thời hạn sử dụng kết hợp với cơ chế linh hoạt->mua bán CK thuận lợi
nhanh chóng, thu hút chuyển giao các NTC nhàn rỗi, nhỏ lẻ và phân tán trong nền kinh tế
thành NTC to lớn, tài trợ kịp thời cho các nhu cầu đầu tư phát triển kt.
Nếu k có TTTC thì nguồn tiết kiệm này sẽ nằm im dưới dạng tích trữ, k sinh lời cho bản
thân ng tiết kiệm và cũng k đóng góp gì cho sự phát triển kt-xh
TTTC là kênh huy động vốn đầu tư rất lớn, tận dụng đc NTC của nc ngoài cung cấp cho
nền kinh tế trong nc phát triển.

Sử dụng vốn:
-

-

Việc huy động và sử dụng NTC trên TTTC diễn ra trên cơ sở quan hệ cung cầu, khi sử
dụng bất kỳ NTC nào chủ thể sử dụng NTC đều phải trả giá-> buộc ng cần NTC phải quan
tâm đến việc sử sụng có hiệu quả NTC để khoản vốn và lãi của ng đầu tư đc đảm bảo và
bản thân DN thu đc lợi nhuận.
Mặt khác TTTC yêu cầu các DN phải công bố tình hình TC, thông tin về DN một cách
chính xác-> đmả bảo NTC đc sử dụng có hiệu quả và sinh lời.
TTTC k chỉ thúc đẩy sử dụng có hiệu quả NTC trong từng Dn mà còn thúc đẩy sử dụng
hiệu quả NTC trong tổng thể nền kinh tế-> NTC đi từ nơi kd kém hiệu quả đến nơi kd hiệu
quả hơn.
 TTTC giúp cho ng có NTC phân tích và có quyết dịnhđúng đắn, đảm bảo NTC đc sử
dụng có hiệu quả.

CÂU 7. ĐIỀU KIỆN ĐỂ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TTTC.

Made by Mỹ Quỳnh Lê- CQ52/11.07



1. Nền kinh tế hàng hóa phát triển, tiền tệ ổn định với mức độ lạm phát có thể kiểm soát đc.
- Sự phát triển kt hàng hóa làm nảy sinh nhu cầu sủ dụng và khả năng cung ứng NTC
trong nền kinh tế-> tiền đề cần thiết cho sự nảy sinh TTTC nơi cung ứng NTC, cầu
NTC gặp nhau.
- NTC chỉ đc trao quyền sử dụng khing sở hữu NTC đó tin tưởng NTC sẽ đc đảm
bảo về giá trị và thu đc 1 khoản lãi thực sự-> lạm phát ở mức độ cao làm ng cung
ứng ntc sẽ bị thiệt hại về lợi ích kinh tế-> k trao quyền sử dụng Ntc này mà họ sẽ
mua vàng hoặc ngoại tệ về dự trữ-> k có NTC thì TTTC k hình thành và phát triển.
2. Các công cụ của TTTC phải đa dạng, tạo ra các phương tiện chuyển giao quyền sử dụng
NTC.
- Công cụ: CF, TF, công trái, tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi, chứng chỉ đầu
tư.
- Các công cụ này phải đa dạng về hình thức, phong phú về mệnh giá, thời hạn sd kết
hợp với cơ chế linh hoạt.
->mua bán trao dổi Ck linh hoạt thuận tiện và nhanh chóng
3. Hình thành và phát triển hệ thống các TGTC
- Nếu k có các TGTC thì ng cần NTC và ng cung ứng NTC đều phải mất chi phí cho
việc tìm kiếm và chi phí ngiên cứu thông tin-> tăng rủi ro, giảm khả nawngcung
ứng NTC.
- Việc tồn tại và hđ của hệ thống TGTC có lợi thế về quy mô hđ, tính chuyên môn
hóa cao, nắm bắt nhanh chóng, chính xác thông tin về liên quan đến TTTC-> có đc
sự tin cậy, tín nhiệm của ng có NTC và huy động đc tối đa ntc nhàn rỗi trong nền
kt.
- Các TGTC cũng hđ trên TTTc và cạnh tranh lẫn nhau-> thúc đẩy nhanh sự luân
chuyển các ntc và hạ thấp chi phí.
 Lợi ích của ng cung ứng ntc và ng cần ntc đc tăng lên.
4. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pl và quy chế cần thiết làm cơ sở hoạt động và kiểm soát
TTTC đồng thời cần có tổ chức QLNN điều khiển, giám sát hđ của thị trg theo quy định
cả pl.

5. Phải tạo đc cơ sở vật chất kỹ thuật và có đc hệ thống thông tin kt phục vụ cho hđ của thị
trg.
6. Cần có đội ngũ các nhà kd, nhà quản lý am hiểu các kiến thức của TTTC vững về nghiệp
vụ kỹ thuật, hđ của thị trg và phải có lực lượng đông đảo các nhà đầu tư có kiến thức, dám
đương đầu vs rủi ro.
CHƯƠNG 4. TỔ CHỨC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
CÂU 1. CHỨC NĂNG TẠO VỐN VÀ CUNG ỨNG VỐN CỦA CÁC TCTGTC
-

Tổ chức tài chính trung gian là các tổ chức hoạt động về lĩnh vực tài chính- tiền tệ trong
đó chủ yếu và thường xuyên là cung cấp các sản phẩm dịch vụ tài chính cho khách hàng,

Made by Mỹ Quỳnh Lê- CQ52/11.07


-

-

-

nhằm dẫn nguồn lực tài chính từ ng có khả năng cung ứng vốn sang ng có nhu cầu sử dụng
vốn.
Chức năng tạo vốn:
Tctctg tiến hành huy động vốn tạm thời nhàn dỗi trong nền kt hình thành quỹ tiền tệ tập
trung.
Phương thức huy động vốn: theo thể thức tự nguyện thông qua cơ chế lãi suất or theo thể
thức bắt buộc thông qua cơ chế điều hành của chính phủ.
->tctctg đem lại lợi ích cho chính mk và cho phần lớn những ng có tiền tiết kiệm.
Chức năng huy động vốn:

Tiền vốn huy động đc từ những ng có khả năng cung ứng vốn sẽ đc phân phối cho các cá
nhân, DN, chính phủ và tổ chức trong, ngoài nc có nhu cầu sử dụng vốn.
 Tctctg đáp ứng chính xác, kịp thời và đầy đủ nhu cầu tài trợ vốn cho các Dn, cá nhân,
tổ chức, chính phủ
Chức năng kiểm soát:
Tctctg phải thường xuyên or định kỳ kiểm soát trc, trong và sau khi cho các dn, cá nhân,
tổ chức vay vốn.
Nhằm giảm tới mức tối thiểu vấn đề lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức do thông tin k
cân xứng gây ra rủi ro tài chính-> ảnh hưởng xấu tới hiệu quả của việc lưu chuyển vốn trên
TTTC

CÂU 2. TẠI SAO NÓI CÁC TCTCTG GÓP PHẦN GIẢM CHI PHÍ GIAO DỊCH, GIẢM CHI
PHÍ THÔNG TIN.
1. Giảm chi phí giao dịch.
- Chi phí giao dịch là thời gian, tiền bạc chi vào các hđ giao dịch tài chính.
- Chi phí giao dịch là một trong những cản trở chính của quá trình lưu thông vốn tiền tệ trên
TTTC bởi phần lớn các khoản vốn nhàn dỗi trong nền kinh tế tồn tại dưới dạng nhỏ lẻ và
phân tán.
- Các tgtc nhờ quy mô hđ lớn, nguồn huy động lớn, có thể đầu tư với khối lượng lớn mà chi
phí mô giới trên mỗi đồng vốn đầu tư sẽ thấp hơn nhiều so với các nhà đầu tư riêng lẻ, hơn
nữa có thể đa dạng hóa danh mục đầu tư, đầu tư công nghệ quản lý hiện đại, giảm thiểu rủi
ro mà k làm tăng chi phí nhiều như các nhà đầu tư riêng lẻ.
- Các tgtc nhờ tính chuyên nghiệp cao, kinh nghiệm quản lý vốn hiệu quả _> lựa chọn giải
pháp giảm ch phí giao dịch nhằm nâng cao mức lợi nhuận.
2. Vai trò giảm chi phí thông tin:
- Chi phí thông tin trên TTTC phát sinh từ vấn đề thông tin k cân xứng trong nền kinh tế,
một trong 2 bên trong một giao dịch có ít thông tin hơn bên đối tác về đối tượng cảu giao
dịch sẽ khiến việc ra quyết định k đảm bảo chính xác-> nguy cơ lựa chọn đối nghịch và rủi
ro đạo đức, ảnh hưởng tiêu cực đến tính hiệu quả trong luân chuyển vốn trên tttc.
- TCTCTG chuyên hđ trên lĩnh vực tài chính- tiền tệ nên họ đc trang bị đầy đủ hơn những

ng cho vay đơn lẻ về cả kiến thức lẫn kinh nghiệm-> họ thu thập xử lý thông tin hiệu quả
hơn-> ĐÁNH giá chính xác hơn mức độ rủi ro của dự án xin vay-> giảm thiểu nguy cơ lựa
chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức.

Made by Mỹ Quỳnh Lê- CQ52/11.07


CÂU 3. VAI TRÒ GÓP PHẦN TẬP TRUNG VỐN CHO NỀN KT
-

-

-

Mỗi cá nhân, gia đình, dn thường sở hữu 1 khoản tiền nhỏ và vừa làm cho chúng sinh lời
là k dễ-> đem cho vay với các TGTC là nơi tương đối an toàn
Hđ của tgtc có đủ độ tin cậy do tính chuyên môn hóa cao sẽ giảm bớt rủi ro cá nhân của
những ng tích lũy làm cho quá trình tập trung vốn đc nhanh chóng hiệu quả tạo khả năng
cung ứng vốn cho nền kt đặc biệt là nguồn vốn dài hạn.
Các dn, nhà đầu tư nhờ nguồn vốn của các tgtc ->nhanh chóng mở rộng sane xuất, đảm
bảo tính liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh, thỏa mãn nhu cầu về vốn-> thúc dẩy
quá trình sản xuất phát triển.
Tctctg thông qua cung cấp vốn đặc biệt là vốn trung và dài hạn kịp thời đầy đủ với lãi suất
và điều kiện cho vay ưu đãi-> vai trò quan trọng trong việc góp phần đảm bảo vốn đầu tư
cho cơ sở hạ tầng, hình thành các ngàn then chốt, mũi nhọn, các vùng kt trọng điểm ->
hình thành cơ cấu kinh tế tối ưu.

CÂU 4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, CHỨC NĂNG TRUNG GIAN TÍN DỤNG, TRUNG
GIAN THANH TOÁN.
-


-

-

Ngân hàng thương mại( NHTM) là 1 doanh nghiệp hđ kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín
dụng với hđ thường xuyên là nhận tiền gửi, cho vay và cung cấp các dv ngân hàng cho nền
kinh tế quốc dân.
Chức năng trung gian tín dụng:
Nd: nhtm tập trung nguồn vốn dưới hình thức nhận tiền gửi và phát hành ck đi vay, từ đó
tiến hành cho vay đối với các chủ thể thiếu vốn đầu tư gửi vào tài khoản tại nhtm or các
tctd.
Ý ngĩa: ng gửi tiền thu đc tiền lãi gửi, đảm bảo an toàn cho tiền gửi, và đc cung cấp các dv
thanh toán tiện lợi.
Ng đi vay thỏa mãn nhu cầu vốn cho sx và tiêu dùng.\
Nhtm thu đc lợi nhuận từ chênh lệch lãi cho vay và lãi suất tiền gửi.
Chức năng trung gian thanh toán.
Nd: nhtm thực hiện các nghiệp vụ sau: mở tài khoản tiền gửi cho khách hàng, nhận vốn
tiền gửi vào tài khoản, thanh toán theo yêu cầu của khách hàng.
Ý ngĩa:
Thúc đẩy quá trinh thanh toán, thuận tiện, nhah chóng, an toàn và tiết kiệm.
Góp phần đẩy nhanh tốc độ lưu thông của hh, tốc độ lưu thông của tiền tệ.
Ngân hàng huy động đc vốn tiền gửi ở mức cao nhất để mở rộng cho vay.
Góp phần tăng cường kỷ luật thanh toán theo quy định của pháp luật.

CÂU 5. VAI TRÒ CỦA NHTM ĐỐI VỚI HĐ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DN.
-

Khái niệm NHTM
Vai trò của nhtm dối với sxkd của Dn:


Made by Mỹ Quỳnh Lê- CQ52/11.07


-

-

Trong nền kt thị trg để mở rộng quy mô sx, đòi hỏi dn phải có lượng vốn lớn để đổi mới
trang thiết bị và công nghệ, áp dụng khoa học kỹ thuật tiến bộ, bổ sung vốn huy động thiếu
cho các phương án sản xuất kd
Tăng năng lực sản xuất cũng như tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm hh-dv về kiểu
dáng, mẫu mã.
Để đáp ứng nhu cầu đó nhtm cung ứng đầy đủ và kịp thời vốn tín dụng cũng như các dịch
vụ ngân hàng để nhằm hỗ trợ các dn thực hiện tốt kế hoạch sxkd
Mặt khác thông qua cung ứng vốn tín dụng và các dịch vụ ngân hàng nhanh chóng thuận
tiện sẽ thúc đẩy nhanh quá trình luân chuyển vốn, luân chuyển hàng hóa, tiết kiệm chi phí> nâng cao hiệu quả sản suất kinh doanh cho dn và toàn bộ nền kinh tế.

CHƯƠNG 5. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
CÂU 1. ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC MÔ HÌNH TỔ CHỨC NHTW
-

-

-

NHTW là một định chế quản lý nhà nc về tiền tệ, tín dụng và ngân hàng, độc quyền phát
hàng tiền tệ, là ngân hàng của các ngân hàng, thực hiện chức năng tổ chức, điều hòa lưu
thông tiền tệ trong phạm vi cả nước-> ổn định giá trị đồng tiền.
Mô hình nhtw trực thuộc CP: chịu sự chi phối trực tiếp của chính phủ về nhân sự, tài chính

và đặc biệt về các quyết định liên quan đến vc xây dựng và thực thi CSTT.
Ưu điểm: chính phủ quản lý trực tiếp NHTW-> kết hợp đồng bộ hài hòa giữa CSTT và
CSTK để mục tiêu kinh tế xã hội dễ dàng đạt đc hơn.
Nhược điểm:tính độc lập, tự chủ của NHTW trong việc thực thu CSTT bị giảm đi. Chi
tiêu của chính phủ ảnh hưởng đến CSTT-> NHTW khó đạt đc mục tiêu của CSTT, chịu
áp lực của chi tiêu NSNN.
Mô hình tổ chức NHTW trực thuộc quốc hội: do quốc hội lập ra, chịu sự điều hành, chi
phối của Quốc hội về nhân sự và các mục tiêu của CSTT.
Ưu điểm: nhtw có tính độc lập cao, chủ động trong việc xây dựng và thực hiện cstt. Áp
lực của chi tiêu nsnn k ảnh hưởng tới việc thực hiện mục tiêu của cstt.
Nhược điểm: trong một số giai đoạn, một số hoàn cảnh nhất định NHTW và CP sẽ có
những mâu thuẫn trong việc thực hiện mục tiêu của cstt và cstk-> mục tiêu ktxh có thể
khó đạt đc hơn.

CÂU 2. CHỨC NĂNG CỦA NHTW
-

Chức năng phát hành tiền: nhtw giữ độc quyền phát hành GBNN và tiền kim loại.
Các kênh phát hành tiền:
 Cho vay dối với nhtm-> tái chiết khấu các giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán.
 Qua thị trg vàng và ngoại tệ: mua vàng, ngoại tệ -> cung ứng tiền ra lưu thông.
 Phát hành cho nsnn vay: trực tiếp or gián tiếp có đảm bảo = giấy tờ có giá( TF
chính phủ )
 Phát hành qua nghiệp vụ thị trg mở: nhtw mua( bán) giấy tờ có giá trên tttc.
Tham gia và kiểm soát chặt chẽ chức năng tạo tiền của NHTM

Made by Mỹ Quỳnh Lê- CQ52/11.07





-

-

Tham gia: cung ứng tiền cơ sở (Mb) qua 4 kênh phát hành tiền. Tham gia với tư
cách trung gian thanh toán giữa các nhtm.
 Kiểm soát: thông qua tỷ lệ dự trữ bắt buộc và lãi suất tái chiết khấu.
Chức năng ngân hàng của các NH
Quản lý tài khoản và nhận tiền gửi của các nhtm ( tài khoản tiền gửi thanh toán, tài khoản
tiền gửi dự trữ)
Cho vay đối với các nhtm và tctd.
Thanh toán k dùng tiền mặt-> trung gian thanh toán giữa các nhtm
Thực hiện quản lý nhà nc và kiểm soát hđ đối với các nhtm và tctd.
Chức năng ngân hàng nhà nc.
Thực thi cstt
Nhận tiền gửi của kho bạc nhà nc và cho ngân sách nhà nc vay khi tạm thời thiếu hụt or
bội chi.
Quản lý dự trữ ngoại hối quốc gia.
Thay mặt CP tham gia kí kết các hiệp định tiền tệ, tín dụng, thanh toán với nc ngoài và
các tổ chức tài chính tín dụng quốc tế.
Đại diện cho CP tham gia vào một số tổ chức tài chính tín dụng quốc tế với cương vị thành
viên.

CÂU 2. CÁC CÔNG CỤ CỦA CSTT VÀ ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC CÔNG CỤ ĐÓ.
 Nhóm công cụ trực tiếp:
Lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay-> ấn định lãi suất or ấn định kung lãi suất
Hạn mức tín dụng: là mức dư nợ tối đa nhtw cho phép nhtm cấp cho nền kt, quy định cho
từng ngân hàng.
- Tín phiếu nhtw: khi nền kt có lạm phát kéo dài-> bán Tín phiếu, thu hồi tiền trong lưu

thông.
- Ưu điểm: rất nhanh đạt đc tới mục tiêu cao nhất.
- Nhược: mang nặng tính chất mệnh lệnh hành chính
Chỉ phát huy trong thời gian ngắn.
Nhtm k có tính linh hoạt chủ động trong hđ kd.
Tình trạng ứ đọng vốn ở nhtm nhưng thiếu vốn đầu tư do hạn mức k phù hơp-> phá sản,
mất khả năng thanh toán, sụp đổ của hệ thống nhtm.
 Nhóm công cụ gián tiếp.
1. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là tỷ lệ phần trăm giữa số tiền dự trữ bắt buộc và tổng số dư tiền gửi
phải tính dự trữ bắt buộc mà nhtm thu hút đc trong 1 time nhất định.
- Cơ chế tác động:
Thực hiện cstt thắt chặt: tăng tỷ lệ dự trữ bb-> giảm hệ số mở rộng tiền gửi-> giảm khả
năng cho vay của nhtm đối với nền kt-> làm giảm mức cung tiền tệ-> kiềm chế lạm phát.
- Ưu điểm:
Nhtw chỉ cần thay đổi 1 tỷ lệ nhỏ trong tỷ lệ dự trữ bb sẽ tạo ra sự biến động của MS
-

Made by Mỹ Quỳnh Lê- CQ52/11.07


-

-

-

-

-


-

-

Mức dự trữ bb giúp đảm bảo khả năng thanh toán cho các nhtm
Nhược :
Khó sử dụng thường xuyên do gây tình trạng bất ổn, bị động cho nhtm
Khó sửa chữa sai lầm, khó đảo chiều khi tác động k hiệu quả( do độ trễ về mặt thời gian
lớn)
 Nhtw kiểm soát quá trình tạo tiền của nhtm từ đó tác động đến MS
2. Lãi suất tái chiết khấu.
Lãi suất tái chiết khấu là lãi suất cho vay ngắn hạn của NHTW dối với các nhtm dưới hình
thức tái chiết khấu các giấy tờ có giá chua đến hạn thanh toán.
Cơ chế tác động:
Thực hiện CSTT thắt chặt-> tăng lãi suất tái chiết khấu( tăng lãi cho vay của nhtw đối với
các nhtm)-> hạn chế vốn vay của nhtm từ nhtw-> giảm khả năng cho vay của nhtm-> giảm
ms
Theo cơ chế chuyền tải lãi suất: khi lãi suất tái chiết khấu tăng kéo theo lãi suất liên ngân
hàng tăng và tác động đến làm tăng lãi suất thị trg, ng dân gửi tiền vào ngân hàng nhiều
hơn-> giảm MS => giảm lạm phát.
Ưu điểm:
Là công cụ tác động đến lượng tiền cơ bản=> ảnh hưởng tới lượng tiền cung ứng
Việc vay mượn trên các giấy tờ có giá-> thời hạn cho vay và hoàn trả tương đối chắc
chắn=> tiền vay vận động phù hợp với nhu cầu, quy luật kinh tế thị trg=> xác định chính
xác số tiền và thời điểm phải thanh toán
Nhtw là ng cho vay cuối cùng trong nền kinh tế-> tránh sự sụp đổ của hệ thống ngân hàng
thương mại.
Nhược:
NHtw bị thụ động khi sd công cụ này do nhtm vay hay k vay là do nhtm quyết định, khi

lãi suất tái chiết khấu> lãi suất liên ngân hàng=> nhtm k vay nhtw.
Dễ gây hiểu lầm trong nền kinh tế do khi nhtw tăng lãi suất tái chiết khấu để khoảng cách
giữa lãi suất tck và lãi suất liên ngân hàng chênh lệch k quá lớn thì nền kt chỉ thấy lãi suất
tck tăng là nhtw thực hiện cstt thắt chặt.
3. Nghiệp vụ thị trg mở.
Nghiệp vụ thị trg mở là nghiệp vụ mua bán các giấy tờ có giá của nhtw trên tttc=> nhtw
thực hiện mua( bán) với nhtm và các tctd tuân theo quy luật thị trg thuận mua vừa bán-> k
có bắt buộc.
Cơ chế tác động:
Thực hiện cstt thắt chặt-> nhtw bán giấy tờ có giá => giảm lượng tiền trong lưu thông=>
giảm lạm phát.
Ưu điểm:
Nhtw có thể kiểm soát đc hoàn toàn mức độ thay đổi của lượng tiền cung ứng trong lưu
thông
Đây là công cụ linh hoạt và chính xác. Nhtw dễ dàng đảo ngc và sửa chữa sai lầm.
Thực hiện nghiệp vụ này nhanh chóng, ít tốn kém về chi phí và trung gian.
Tạo tính chủ động cho nhtm trong kinh doanh.

Made by Mỹ Quỳnh Lê- CQ52/11.07


-

Nhược:
Phải có thị trg tài chính phát triển hoàn chỉnh, hđ soi nổi, thg xuyên, tính thanh khoản cao,
có nhiều thành viên tham gia.
Cơ chế thanh toán = tiền chuyển khoản tuoqng đối phát triển.
 Đây là công cụ linh hoạt và chính xác nhất, với những ưu điểm khắc phục đc phần nào
hạn chế của các công cụ khác.


CÂU 3. CSTT VÀ CÁC MỤC TIÊU CỦA CSTT.
-

-

-

Khái niệm CSTT.
Cstt mở rộng là việc cung ứng thêm tiền cho nền kt thông qua khuyến khích đầu tư phát
triển, mở rộng sản xuất, tạo công ăn việc làm cho ng lao động.
Cstt thắt chặt là việc giảm cung tiền cho nền kt thông qua hạn chế đầu tư, kìm hãm sự phát
triển quá nóng của nền kt => kiểm soát lạm phát.
Các mục tiêu của CSTT:
1. Mục tiêu cao nhất:
+ ổn định tiền tệ: ổn định giá cả, kiểm soát lạm phát, duy trì lạm phát ở mức vùa phải,
đủ để thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng. ổn định sức mua đối ngoại=> ổn định tỷ giá hối
đoái.
+ tăng trg kt=> kích thích đầu tư, mở rộng sx, kích thích tiêu dùng.
+ tạo công ăn việc làm: gia tăng đầu tue, mở rộng sx=> bổ sung lao động.
Trong ngắn hạn thì giữa 3 mục tiêu trên có sự mâu thuẫn:
+ kiềm chế lạm phát=> tăng trg kt thấp, thất nghiệp gia tăng.
nhất định=> k ổn định đc giá trị đồng tiền.
Trong dài hạn thì 3 mục tiêu này lại có mối quan hệ mật thiết tác động qua lại lẫn nhau: k
có mâu thuẫn
+ ổn định tiền tệ=> giá cả hợp lý
+tỷ lệ lạm phát vừa phải, kiểm soát đc.
+ tỷ giá hối đoái ổn định=> thúc đẩy xuất khẩu
=>tăng trưởng nền kinh tế, giảm tỷ lệ thất nghiệp.
2. Mục tiêu trung gian:
+ Các biến số của mục tiêu trung gian gồm MS và lãi suất thị trg.

+ thông qua các biến số giúp cho nhtw tiên lượng, dự báo việc điều chỉnh các công cụ
của CSTT có đi đúng hướng hay k.
+ điều kiện của các biến số là phait đo lường đc, kiểm soát đc, tác động trực tiếp đến
mục tiêu cao nhất.
+ nhtw chọn biến số nào để tác đọng còn tùy thuộc vào sự phát triển của nền kt:
Khi nền kt phát triển, nhtw có tính độc lập cao. Hệ thống các nhtm cạnh tranh cao, đo
lường đc tỷ lệ lạm phát=> xác định đc lãi suất thực => chọn lãi suất thị trg để tác động.
Khi nền kinh tế có thị trg tiền tê chưa phát triển, nhtw có tính độc lập thấp, hệ thống
các nhtm k cạnh tranh cao, tỷ lệ lạm phát thường xuyên thay đổi=> khó xác định đc lãi
suất thực-> chọn MS để tác động

Made by Mỹ Quỳnh Lê- CQ52/11.07


3. Mục tiêu hoạt động.
+ bao gồm các biến số là mức dự trữ bắt buộc của nhtm và lãi suất thị trg liên ngân
hàng.
 Tác động trực tiếp đến mục tiêu trung gian, phản ứng tức thời vs sự điều chỉnh của các
công cụ CSTT.
+ yêu cầu: đo lường đc, kiểm soát đc.
+ khi hệ thống tài chính chưa hoàn thiện or các điều kiện kt ít nhạy cảm với lãi suất=>
chọn dự trữ của nhtm để tác động.
+ khi hệ thống tài chính tương đối phát triển, các mức lãi suất có MQH chặt chẽ với
nhau=>chọn lãi suất liên ngân hàng để tác động.
Các loại mục tiêu của CSTT có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Mục tiêu cao nhất đc coi là mục
tiêu cơ bản nhất là đích đến cuối cùng cuả cstt.
CHƯƠNG 6. TÀI CHÍNH CÔNG
CÂU 1. PHÂN BIỆT THUẾ TRỰC THU VÀ THUẾ GIÁN THU.
-


-

Ngân sách nhà nc( NSNN) là tổng số thu và chi của nhà nc đc dự toán và thực hiện trong
một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nc co thẩm quyền quyết định để đảm bảo
thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nc.
Thu NSNN là việc nhà nc dùng quyền lục của mk để tập trung 1 phần nguồn tài chính quốc
gia đểhình thành nên quỹ ngân sách nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu quốc gia.
Thu thuế là 1 khoản đóng góp bắt buộc từ các pháp nhân or thể nhân cho nhà nc theo quy
định nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nc.
Thuế trục thu là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập or tài sản của ng nộp thuế.
Thuế gián thu là thuế đánh gián tiếp vào thu nhập qua giá cả hàng hóa.
Tiêu chí
Đặc điểm

Mục tiêu

Ưu điểm
Nhược điểm
Loại thuế

Thuế trực thu
Ng nộp thuế và ng chịu thuế là
1=>k có sự chuyển giao gánh nặng
thuế.

Thuế gián thu
Đối tượng chịu thuế là ng tiêu dùng.
Ng nộp thuế là dn sx=> có sự chuyển
giao gánh nặng thuế từ ng sx sang ng
tiêu dùng thông qua cơ chế giá cả.

Tăng thu cho NSNN, điều tết thu Điều tiết 1 phần thu nhập, định
nhập, giảm khoảng cách giàu hướng lưu thông, tiêu dùng hh-dv.
nghèo.
Tạo nguồn thu cho NSNN
Tạo cho NSNN co nguồn thu ổn Ít gây phản kháng vì ng nộp thuế k
định.
biết mk phải nộp boa nhiêu tiền thuế
mà chỉ biết giá cả hh tăng.
Gây phản kháng mạnh mẽ trong Nguồn thu k ổn định.
dân chúng do ảnh hưởng trực tiếp
đến lợi ích của ng dân.
Thuế suất lũy tiến
Thuế suất tỷ lệ

Made by Mỹ Quỳnh Lê- CQ52/11.07


Ví dụ

Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu Thuế tiêu thụ đặc biêt, thuế GTGT,
nhập dn
thuế xuất nhập khẩu.

CÂU 2. NỘI DUNG CHI NSNN
-

Khái niệm nsnn
Chi nsnn là việc phân phối và sử dụng quỹ nsnn nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ of nhà nc theo những những nguyên tắc nhất định.
1. Chi đầu tư phát triển: là những khoản chi mang tính chất chi tích lũy, chi có tác động

trong dài hạn, nhằm tạo giá trị gia tăng hay giá trị tăng thêm, hỗ trợ tăng tưởng kt.
- Chi đầu tư cơ sỏ hạ tầng kt-xh: tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kt-xh. Góp
phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kt. Hình thành thế cân đối của nền kt, khuyến
khích dn đầu tư, mở rộng sx => tăng trg kt.
- Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho dn nhà nc=> sự can thiệp của nhà nc vào hđ kinh tế,
đảm bả đầu tư vào 1 số lĩnh vực sxkd then chốt, tạo điều kiện cho sự phát triển ktxh. Đảm bảo phát triển cơ cấu kinh tế hợp lý cho tăng trg kt.
- Góp vốn cổ phần góp vốn liên doanh vào Dn=> hướng dẫn, kiểm soát hay khống
chế các hđ của những dn này theo định hướng of nhà nc.
- Chi thực hiện các chương trình, mục tiêu quốc gia=> hình thành các trọng điểm
mục tiêu quốc gia, thực hiện mục tiêu phát triển kt-xh của đất nc.
- Chi dự trữ nhà nc: gồm dự trự hiện vật và dự trữ tài chính=> điều chỉnh hđ của thị
trg, điều hòa cung cầu hàng hóa, giải quyết các tổn thất bất ngờ xảy ra.
2. Chi thường xuyên: là các khoản chi có thời hạn tác động ngắn thường dưới 1 năm chủ
yếu phục vụ chức năng quản lý, điều hành xh một cách thường xuyên của nhà nc.
- Chi sự nghiệp: mang tính chất trợ cấp cho những đối tượng xã hội nhất định=>
nâng cao mức sống và thu nhập thực tế cho các tầng lớp dân cư, giảm bớt chênh
lệch về trình độ dân trí và thu nhập giữa các thành viên trong xã hội.
- Chi cho cơ quan nhà nc: trả lương...
- Chi quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội.

CÂU 3. CÁC GIẢI PHÁP XỬ LÝ BỘI CHI NSNN
-

Khái niệm nsnn.
Bội chi nsnn là tình trạng chi nsnn vượt quá thu nsnn.
Nguyên nhân:
+ bội chi cơ câu: do thay đổi chính sách thu chi của nhà nc.
+ chi chi chu kỳ: biến động của chu kỳ kd.
+ bội chi do bao cấp nhiều, thất thoát nguồn thu, đầu tư tràn lan, tham những, suy thoái nền
kt => hiệu quả sd vốn đầu tư của nhà nc vô cùng thấp.

- Ưu nhược của các giải pháp.
1. Tăng thu giảm chi.
- Kn thu nsnn.
- Kn chi nsnn
- Tăng thu=> tăng thế, phí và lệ phí, huy động viện trợ

Made by Mỹ Quỳnh Lê- CQ52/11.07


×