TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC HUẾ
KHOA HÓA
BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN
NGHIÊN CỨU TÁCH CHIẾT POLYSACCHARIDE
TỪ NẤM SÒ TRẮNG – Pleurotus Florida
TRỒNG TẠI THỪA THIÊN HUẾ VÀ TẠO DẪN XUẤT SULFATE HÓA
Giảng viên cố vấn:
Sinh viên thực hiện:
1. Nguyễn Tường Diễm Châu
2. Phạm Thị Khánh Linh
3. Huỳnh Thị Kim Anh
ThS. Lê Trung Hiếu
Huế, 01/ 2016
1
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
-
Nấm sò trắng: quan tâm và nghiên cứu.
-
Bị thu hút bởi hoạt tính của các hợp chất PS.
- Cấu trúc phong phú
tính chất; hoạt tính sinh học đa dạng: kháng khuẩn, ức chế ung thư,...
- Nghiên cứu cung cấp thông tin về thành phần hóa học của loài nấm này là rất cần thiết.
2
MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Cung cấp thông tin về thành phần, cấu trúc các loại polysaccharide tách chiết từ nấm Sò
trắng và tạo được dẫn xuất PS - sulfate (Pleurotus florida).
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Polysaccharide tách chiết từ nấm Sò trắng (Pleurotus florida) trồng tại Thừa Thiên
Huế.
3
TỔNG QUAN
1. Tổng quan về nấm Sò trắng
Danh pháp khoa học
-
Bộ Agaricales
-
Họ Pleurotaceae
-
Chi Pleurotus
-
Loài Pleurotus Florida
Phân bố thực vật của chi Pleurotus
Thế giới: 2 vùng ôn đới và nhiệt đới
Ở Việt Nam có điều kiện tốt cho nấm Sò trắng sinh trưởng và phát triển quanh năm
4
- Thành phần chính được các nhà khoa học quan tâm là polysaccharide với các hoạt tính sinh
học kỳ diệu.
Polysaccharide
5
6
3.
Tách chiết, phân đoạn, tinh chế và định lượng PS trong nấm Sò
•
1.
Nghiên cứu cấu trúc của heteropolysaccharide
•
2.
Tạo dẫn xuất PS – sulfate
•
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
trắng
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Chiết rắn-lỏng, lỏng-lỏng: chiết xuất và tinh chế các nhóm hợp chất
2. Định lượng: tổng carbohydrate, protein hữu cơ
3. Tạo dẫn xuất sulfate từ PS nấm Sò trắng
4. Phân đoạn PS
5. Xác định thành phần monosaccharide và vị trí liên kết glycoside của PS
7
Phương pháp chiết rắn - lỏng và chiết lỏng - lỏng
m (g) mẫu nấm
- Chiết: dung môi khác nhau, 5 lần
- Nhiệt độ chiết: nhiệt độ sôi của dung môi
- Thời gian: 5 giờ
Bã nấm
Dịch
Cất đuổi dung môi
Cao tương ứng với dung môi được sử dụng
Hình 1. Sơ đồ chiết cao chứa các nhóm hợp chất
hữu cơ
từ mẫu nấm Sò trắng.
8
Phương pháp chiết rắn - lỏng và chiết lỏng - lỏng
m (g) mẫu nấm
o
Loại tạp sơ bộ bằng EtOH 96 , 2 lần
0
100 C, 5 giờ
Mẫu đã loại tạp
o
Chiết hồi lưu bằng nước 100 , 5-6 lần
Bã nấm
Dịch nước
Tủa bằng ethanol 96
Dịch
o
o
Để qua đêm ở nhiệt độ – 4 C
Cao PS
Hình 2. Sơ đồ tách chiết PS thô từ mẫu nấm
9
Phương pháp chiết rắn - lỏng và chiết lỏng - lỏng
Cao PS
Hòa tan trong nước vừa đủ
Dịch nước
1. Cô
2. CHCl : n-butanol = 1:4
3
o
3. Tủa bằng EtOH 96 theo tỉ lệ xác định
4. Rửa lần lượt bằng EtOH, acetone, sấy khô
PS đã tinh chế
Hình 3. Sơ đồ tinh
10
chế PS.
Tạo dẫn xuất sulfate từ PS nấm Sò trắng
Hình 4. Quy trình tạo dẫn xuất PS-sulfate
từ PS
với tác nhân là phức SO -Pyr .
11
Phân đoạn PS
Cao PS
Hòa tan
Dịch PS
o
- Tủa trong dịch EtOH 96 ,V
:V
= 1: 0,5
dịch PS EtOH
o
- Để qua đêm ở nhiệt độ - 4 C
Dịch PS-E32
Cao PS-E32
o
1. Tủa bằng EtOH 96 , V
:V
= 1: 1
dịch PS EtOH
o
2. Để qua đêm ở nhiệt độ - 4
Cao PS-E46
Dịch PS-E46
o
1. Tủa bằng EtOH 96 , V
dịch PS
o
2. Để qua đêm ở nhiệt độ - 4 C
Cao PS-E68
:V
= 1: 2,5
EtOH
Dịch PS-E68
Hình 5. Sơ đồ phân đoạn PS theo độ phân cực của dung môi
ethanol có nồng độ khác nhau.
12
Phân đoạn PS
100 mL dung dịch PS-E68, 5 mg/mL
1. 100 mL (NH ) SO 60%
42 4
o
2. 25 C, để trong 24 giờ
3. Ly tâm 8500 vòng/phút, 20 phút
Kết tủa
Dịch phân tán tốt
1. Hòa tan bằng nước
2. Thẩm tách
o
3. Tủa bằng EtOH 96
1. Thẩm tách
2. Tủa bằng EtOH
PS-E68-2
PS-E68-1
Hình 6. Sơ đồ phân đoạn PS-E68 theo khả năng tạo kết tủa với (NH 4)2SO4.
13
Xác định thành phần monosaccharide và
vị trí liên kết glycoside của PS
Hình 7 . Quy trình xử lý mẫu PS trước khi phân tích GC-MS để xác định liên kết glycoside.
14
5 (mg) mẫu PS Methyl hóa
o
4 mL TFA 2 M, 120 C, đun 2 giờ
Thủy phân PS
5 mL MeOH
Bay hơi bằng dòng N / 2 lần
2
O-methyl monosaccharide
4 mL NaBH 0,25 M/ NH OH 1M
4
4
5 mL CH COOH 10%/MeOH
3
Khử monosaccharide
Bay hơi bằng dòng N / 2 lần
2
O-methyl alditol
2 mL dd anhydride acetic : pyridin = 1:1 (v/v)/
o
100 C, 20 phút
Acetyl hóa alditol
5 mL MeOH
Bay hơi bằng dòng N / 2 lần
2
O-methyl-O-acetyl alditol acetate
Phân tích GC-MS
Hình 8. Quy trình xử lí mẫu PS trước khi phân tích GC-MS
để xác định thành phần monosaccharide.
15
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
16
1. Độ ẩm mẫu
Bảng 1. Độ ẩm của mẫu nấm sò trắng
Độ ẩm (%)
Lần TN
mo (g)
m1 (g)
m2 (g)
Kết quả TN
1
53,17
55,17
54,75
21,00
2
58,59
60,59
60,14
22,50
3
50,19
52,19
51,75
22,00
Tương đối lớn
Yêu cầu
Trung bình
21,83 ± 1,89
17
2. Hàm lượng PS trong nấm Sò trắng
Bảng 2. Hàm lượng PS của mẫu nấm Sò trắng
và các mẫu nguyên liệu so sánh.
STT
Nguyên liệu
Xuất xứ
PS (%)
Thừa Thiên Huế
3,77 ± 0,06
Thừa Thiên Huế
4,24 ± 0,30
Thừa Thiên Huế
6,03 ± 0,01
Brazil
9,20
Nấm Sò trắng
1
(Pleurotus floride)
Nấm Sò xám
2
(Pleurotus sajor-caju)
Nấm Tràm
3
(Boletus feulles)
Nấm Sò trắng
4
(Pleurotus floride)
18
3. Nghiên cứu cao PS tách chiết từ mẫu nấm Sò trắng
Bảng 3. Hàm lượng protein và PS trong cao PS
Hàm lượng polysaccharide (%)
Hàm lượng protein (%)
Lần TN
Kết quả
Kết quả
Trung bình
thí nghiệm
Trung bình
thí nghiệm
1
55,29
2
53,93
3
54,99
Có thể có PS gắn với protein
31,45
54,74 ± 1,77
33,68
32,70 ± 1,14
32,98
19
4. Phân đoạn PS bằng ethanol
4.1. Hàm lượng PS và protein trong các cao phân đoạn PS-E
Bảng 4. Hàm lượng PS trong các cao phân đoạn PS-E
Hàm lượng PS trong PS-E (%)
Các phân đoạn PS-E
STT
Kết quả thí nghiệm
Trung bình
PS-E32
PS-E46
PS-E68
1
19,08
2
18,82
3
19,24
1
45,92
2
46,86
3
44,92
1
21,37
2
21,36
3
21,96
19,05 ± 0,53
45,90 ± 2,41
21,56 ± 0,85
20
Bảng 5. Hàm lượng protein trong các cao phân đoạn PS-E
Hàm lượng protein trong PS-E (%)
Các phân đoạn PS-E
STT
Kết quả thí nghiệm
PS-E32
PS-E46
PS-E68
1
31,52
2
31,11
3
31,40
1
26,83
2
26,20
3
26,16
1
37,02
2
37,89
3
37,32
Trung bình
31,34 ± 0,93
26,40 ± 0,93
37,41 ± 1,09
21
4.2. Cấu trúc của PS trong các cao phân đoạn
PS-E32
22
Bảng 6. Các dẫn xuất acetyl methyl alditol monosaccharide; liên kết glycoside và tỷ lệ tương ứng của PSE32
STT
Hợp chất
Liên kết glycoside
Tỷ lệ
1
1,5-di-O-acetyl-2,3,4-tri-O-methyl-α-D-ribopyranoside
→1-D-riboside
0,51
2
1,5-di-O-acetyl-2,3,4 -tri-O-methyl-α-D-xylopyranoside
→1-D-xyloside
0,29
3
1,5,6-tri-O-acetyl-2,3,4-tri-O-methyl-α-D-glucopyranoside
→6-D-glucoside-1→
1,00
4
1,5-di-O-acetyl-2,3,4,6-tetra-O-methyl-α-D-galactopyranoside
→1-D-galactoside
0,37
5
1,5-di-O-acetyl-2,3,4,6-tetra-O-methyl-α-D-glucopyranoside
→1-D-glucoside
0,59
6
1,4,5-tri-O-acetyl-2,3,6-tri-O-methyl-D-galactopyranoside
→4-D-galactoside-1→
0,27
23
PS-E46
24
Bảng 7. Các dẫn xuất acetyl methyl alditol monosaccharide; liên kết glycoside và tỷ lệ tương ứng sau khi
methyl hóa
phân đoạn PS-E46
Liên kết glycoside
STT
Hợp chất
1
1,4,5-tri-O-acetyl-2,3,6-tri-O-methyl-D-galactitol
→4-D-galactoside-1→
0,11
2
1,5-di-O-acetyl-2,3,4,6-tetra-O-methyl-D-glucitol
←1-D-glucoside
0,16
3
1,5,6-tri-O-acetyl-2,3,4-tri-O-methyl-D-glucitol
→6-D-glucoside-1→
0,42
4
1,5,6-tri-O-acetyl-2,3,4-tri-O-methyl-D-galactitol
→6-D-galactoside-1→
1,00
5
2,5,6-tri-O-acetyl-3,4-di-O-methyl-D-mannonitrile
→2,6-D-mannoside-1→
0,92
25
Tỷ lệ