Trường THPT Ngô Quyền Giáo án giảng dạy
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
TIẾT 52-53 HIĐRÔ SUNFUA – LƯU HUỲNH ĐIOXIT
LƯU HUỲNH TRIOXIT
(LỚP 10 – CB)
GVHD: Nguyễn Vũ Anh Duy
Tuần Tiết Người soạn Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp
25
52
(T1/2)
Trần Thị Liên
Hương
22/ 02 /2009 23/ 02 /2009
10/9
Ban cơ bản
A – HIĐRÔ SUNFUA (1 tiết)
A . Mục tiêu bài học:
I. Về kiến thức:
-HS biết: + Tính chất vật lí và hóa học của H
2
S.
+ Trạng thái tự nhiên, ứng dụng và phương pháp điều chế H
2
S.
+Viết được pthh oxi hóa – khử trong đó có sự tham gia của H
2
S dựa trên sự thay đổi
số oxi hóa của các nguyên tố.
-HS hiểu: Nguyên nhân tính khử mạnh của H
2
S, dung dịch H
2
S có tính axit yếu.
II. Về kĩ năng:
+ Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hóa học của H
2
S.
+ Giải thích nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí và cách phòng chống ô
nhiễm môi trường không khí.
III. Về tư duy:
+ Rèn luyện tư duy linh hoạt, có hệ thống kiến thức.
+ Vận dụng lý thuyết vào bài toán cụ thể, trường hợp cụ thể.
IV.Yêu cầu thái độ, tình cảm:
Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác, tính nghiêm túc khoa học.
B. Chuẩn bị:
- GV: + Phiếu học tập củng cố kiến thức cho HS.
+ Dụng cụ học tập: bảng phụ hình vẽ
+ Đọc sách giáo khoa, sách giáo viên.
+ Soạn giáo án
- HS: Ôn lại tính chất của S.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Nội dung 1: Câu nào sai khi nhận xét về khí H
2
S?
A. Là khí không màu, mùi trứng thối, nặng hơn không khí
B. Tan ít trong nước.
C. Chất rất độc.
D. Làm xanh quỳ tím ẩm.
Đáp án: D
GVHDGD: Nguyễn Vũ Anh Duy GSTT: Trần Thị Liên Hương
1
Trường THPT Ngô Quyền Giáo án giảng dạy
2. Nội dung 2: Dãy nào sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit giảm dần?
A. HCl > H
2
S > H
2
CO
3
B. HCl > H
2
CO
3
> H
2
S
C. H
2
S > HCl > H
2
CO
3
D. H
2
S > H
2
CO
3
> HCl
Đáp án: B
3. Nội dung 3: Hoàn thành các pthh sau:
S → FeS → H
2
S → SO
2
→ H
2
SO
4
C. Phương pháp giảng dạy:
Đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm tài liệu mới.
D. Nội dung tiết học:
1. Tính chất vật lí
2. Tính chất hóa học
3. Trạng thái tự nhiên và điều chế
E. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số (5ph).
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
Viết pthh minh họa S vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
3. Bài mới: Hợp chất của S : H
2
S, SO
2
, SO
3
có tính chất như thế nào?
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
2ph
5ph
1. Hoạt động 1: GV dẫn dắt vấn đề.
GV giới thiệu: Tiết này, cả lớp sẽ nghiên
cứu chất khí được tạo thành khi protein (hay
xác người và động vật) bị thối rữa, hay có
trong khí núi lửa, … đó là khí hiđrô sunfua
H
2
S.
Vậy H
2
S có tính chất vật lý và hóa học như
thế nào? Cũng như những ứng dụng, phương
pháp điều chế H
2
S.
GV phát phiếu học tập số 1.
2. Hoạt động 2: Tính chất vật lí
- GV yêu cầu HS dựa vào khối lượng phân tử
của H
2
S và của không khí, hãy tính tỉ khối của
H
2
S so với không khí và rút ra nhận xét.
HS dựa vào SGK cho biết tính chất vật lí đặc
trưng của H
2
S.
- GV lưu ý: chỉ cần hít một lượng nhỏ H
2
S đã
gây nguy hiểm, cần phải rất cẩn thận khi tiếp
xúc với nó.
A- HIĐRÔ SUNFUA
I. Tính chất vật lí:
- khí, không màu, có mùi trứng thối và
rất độc.
- nặng hơn không khí (d = 1,17)
- tan ít trong nước (20
0
C, 0,38g tam
trong 100g nước).
GVHDGD: Nguyễn Vũ Anh Duy GSTT: Trần Thị Liên Hương
2
(1) (2) (3) (4)
Trường THPT Ngô Quyền Giáo án giảng dạy
GV hỏi củng cố: Nội dung 1: Dựa vào
tinh chất vật lí nào của H
2
S để nhận biết nó.
3. Hoạt động 3: Tính chất hóa học:
3.1 Tính axit yếu:
- GV nêu: khí H
2
S tan trong nước tạo thành dd
axit sunfuhidric là một axit rất yếu, yếu hơn
axit cacbonic.
- GV: ở cấp 2 đã học axit mà chứa bao nhiêu
H là axit bấy nhiêu lần → vậy H
2
S là axit 2 lần
axit, khi tác dụng với kiềm thì có thể tạo ra
muối trung hòa và muối axit, hãy viết phương
trình hóa học xảy ra khi đổ dd H
2
S vào dd
NaOH?
3.1: Tính khử mạnh của H
2
S
- GV yêu cầu: + Số oxi hóa của S trong H
2
S
+ H
2
S có tính oxi hóa hay tính
khử, vì sao?
- Gv phân tích số oxi hóa của S trong H
2
S là
thấp nhất, không có khả năng xuống thấp hơn
nữa → chỉ có khả năng tăng số oxi hóa tức là
nhường e → tính khử.
- GV lấy ptpu, HS xác định số oxi hóa và cân
bằng phản ứng.
- GV yêu cầu HS: dựa vào các ptpu trên hãy
nêu ra kết luận gì về tính chất của H
2
S?
- GV giới thiệu bảng phụ (hình 6.4) : HS
II. Tính chất hóa học:
1. Tính axit yếu:
- khí H
2
S → dd H
2
S:axit sunfuhiđric:
axit rất yếu (< H
2
CO
3
) → làm quỳ tím
chuyển sang màu hồng.
-dd H
2
S tác dụng với dd kiềm → muối
HS
-
và S
2-
.
H
2
S + NaOH → NaHS + H
2
O
Natri hidrosunfua
(muối axit)
H
2
S + 2NaOH → Na
2
S + 2H
2
O
Natri sunfua
(muối trung hòa)
2. Tính khử mạnh:
-2 0 +4 +6
→ H
2
S có tính khử mạnh
S
-2
→ S
0
2H
2
S + O
2
→
2S + 2H
2
O (1)
H
2
S + Cl
2
→
S + 2HCl
S
-2
→
S
+4
2H
2
S + 3O
2
→
0
t
2H
2
O + 2 SO
2
(2)
S
-2
→
S
+6
H
2
S+8HNO
3(đặc)
→
8NO
2
+H
2
SO
4
+4H
2
O
⇒ H
2
S có tính khử mạnh tùy thuộc vào
điều kiện phản ứng (nồng độ, và bản
chất của chất oxi hóa) mà S
-2
bị oxi hóa
lên S
0
, S
+4
, S
+6
.
GVHDGD: Nguyễn Vũ Anh Duy GSTT: Trần Thị Liên Hương
3
+H
2
O
t
0
+ 8e
+2e
+ 6e
0-2
-2
-2
-2
-2
0
0
-1
0
0 -2
+4
+5 +6
+4
Trường THPT Ngô Quyền Giáo án giảng dạy
nghiên cứu và trả lời hiện tượng xảy ra?
+ Có hiện tượng sủi bọt khí trong ống nghiệm.
→ khí H
2
S.
+ Ngọn lửa cháy có màu xanh nhạt.
+ Có lớp bột vàng bám trên đáy bình → S
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết
khi đốt H
2
S ở đk O
2
đủ và O
2
thiếu thì ta sẽ thu
được sản phẩm gì? Ở bảng phụ thì rơi vào
trường hợp nào?
- GV giải thích hiện tượng: Tại sao khi để dd
H
2
S lâu ngoài không khí bị vẩn đục vàng?
HS vận dụng phản ứng (1) để giải thích.
- GV giới thiệu một phản khác: GV nhắc lại;
dd Br
2
có màu đỏ sau khi tác dụng với H
2
S thì
bị mất màu, yêu cầu HS xác định số oxi hóa
của các chất. Ứng dụng trong nhận biết H
2
S.
Câu hỏi củng cố: Nội dung Vì sao trong
thiên nhiên có nhiều nguồn phóng thải ra khí
H
2
S nhưng lại không có sự tụ khí đó trong
không khí?
GV yêu cầu HS tìm hiểu nguyên nhân: Vì
sao các đồ vật bằng bặc để lâu ngày trong
không khí bị xám đen.
4. Hoạt động 4: Trạng thái tự nhiên và điều
chế:
- GV hướng dẫn HS đọc sgk.
- GV giải thích: H
2
S không sản xuất trong
công nghiệp vì rất độc, H
2
S được xem là khí
độc nên chẳng ai điều chế nó.
5. Hoạt động 5: Củng cố bài:
5.1 Củng cố lại lý thuyết: Gv nhắc lại kiến
thức lý thuyết bài học.
a) Tác dụng với oxi:
ở điều kiện thường, khi H
2
S cháy
trong đk: + thiếu không khí (O
2
thiếu)
PTPU xảy ra (1)
→khí H
2
S bị oxi hóa thành S có màu
vàng.
+ dư không khí ( O
2
dư)
PTPU xảy ra (2)
→ H
2
S cháy có ngọn lửa màu xanh
nhạt, tạo SO
2
.
b) Tác dụng với dd Br
2
: làm mất màu
dd Brôm
H
2
S+4Br
2
+4H
2
O→8HBr + H
2
SO
4
→ nhận biết H
2
S bằng dung dich Brom.
Do H
2
S có tính khử mạnh nên nó
bị oxi của không khí oxi hóa đến
S
2H
2
S + O
2
→
2S + 2H
2
O
Do Ag tác dụng với H
2
S và O
2
trong không khí tạo ra bạc
sunfua màu đen:
4Ag+ 2H
2
S +O
2
→ 2Ag
2
O+ 2H
2
S
III. Trạng thái tự nhiên và điều chế:
1. Trạng thái tự nhiên: (sgk)
2. Điều chế:
a. Trong công nghiệp : không điều
chế.
b. Trong phòng thí nghiệm:
FeS + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
S ↑
GVHDGD: Nguyễn Vũ Anh Duy GSTT: Trần Thị Liên Hương
4
Trường THPT Ngô Quyền Giáo án giảng dạy
5.2 Bài tập vận dụng: Phiếu học tập 1
1. Nội dung1:
2. Nội dung 2:
3. Nội dung 3:
IV. Phiếu học tập 1:
1. Đáp án: D
2. Đáp án : B
3 .
(1) Fe + S → FeS
(2 FeS + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
S↑
(3) 2H
2
S + 3O
2
(dư)
→2SO
2
+2H
2
O
(4) SO
2
+ ? → H
2
SO
4
+ ….
→ sẽ được học ở tiết tiếp theo.
6. Hoạt động 6: Dặn dò
HS về nhà học bài và đọc trước phần B và C từ trang 135 – 137 sgk.
F. Tổng kết kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
G. Nhận xét của GVHD:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Đà Nẵng, ngày 22 thán 2 năm 2009
BCĐTTSP GVHDGD GSTT
GVHDGD: Nguyễn Vũ Anh Duy GSTT: Trần Thị Liên Hương
Hidro sunfua
H
2
S
NaHS
Na
2
S
Muối sunfua
(FeS, MgS)
S + H
2
S SO
2
+ H
2
S
HCl , H
2
SO
4
dư
dd X
2
Thiếu
+ O
2
Dd NaOH
H
2
SO
4
+ HX
5
t
0
t
0