Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Vat ly 9 bai 17 BT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.4 KB, 3 trang )

Bài 17: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JOULE - LENZ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Vận dụng đònh luật Joule - Lenz để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt
của dòng điện.
2. Kỹ năng :
- Giải bài tập vật lý theo các bước giải.
- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
3. Thái độ : Cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Đề bài tập viết sẵn trên bảng phụ.
HS: Các công thức đã học ở các bài trước.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tạo tình huống học tập (5’)
- Kiểm tra bài cũ :
+ Phát biểu đònh luật Joule - Lenz.
+ Viết hệ thức của đònh luật Joule -
Lenz. Giải thích ký hiệu các đại lượng
trong hệ thức.
+ Sửa bài tập 16-17.1, 2, 3.
- Học sinh lên trả bài.
- Làm bài tập 16-17.1, 2, 3.
- Các em khác theo dõi để nhận xét.
- GV : Các em đã học về đònh luật Joule - Lenz. Để nắm kỹ hơn kiến thức đó,
tiết này các em sẽ giải một số bài tập → Bài mới.
Hoạt động 2: Giải bài tập 1 (15’)
- GV đưa đề bài 1 trên bảng phụ lên
bảng, yêu cầu HS đọc.
- Nếu HS gặp khó khăn, GV hướng
dẫn HS giải:
+ Để tính nhiệt lượng mà bếp điện


tỏa ra, ta sử dụng công thức nào?
+ Ở lớp 8, các em đã học công thức
nào để tính nhiệt lượng cung cấp để
- HS đọc đề bài tập, ghi tóm tắt.
Bài 1: Tóm tắt
R
1
= 80Ω;
I = 2,5A
a) t = 1s → Q = ?
b) V = 1,5l nước → m = 1,5kg
o
t
1
= 25
o
C;
o
t
2
= 100
o
C
t = 20 phút = 20. 60s = 1200s
c = 4200 J/kg.K
H = ?
c) t = 3h.30; 1kW.h giá 700
đ
 Tiêu Trọng Tú Trường THCS Hiệp Hòa
Tuần: 9

Tiết: 17
57
làm cho nước sôi?
+ Hiệu suất được tính bằng công
thức nào?
+ Viết công thức tính điện năng (A)
mà bếp tiêu thụ trong 30 ngày theo
đơn vò kW.h.
+ Tính tiền điện T phải trả cho
lượng điện năng tiêu thụ trên:
T = 700
×
A = … (đồng)
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Cho HS khác giải vào vở.
- GV theo dõi, giúp đỡ em yếu nếu
cần.

T = ?
Giải: a) Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra
trong 1 giây:
Q = I
2
Rt = 2,5
2
. 80. 1 =
= 2,5. 2,5. 4. 2.10 = 500 (J)
Chú ý: Đây cũng là công suất tỏa nhiệt
của bếp: P = 500 W.
b) Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 1,5

lít nước (1,5 kg nước): (Nhiệt lượng có ích)
Q
1
= c.m.
)t(t
o
1
o
2

= 4200.1,5.(100 – 25)
= 472500 (J)
Nhiệt lượng do bếp tỏa ra trong thời
gian 20 phút: (Nhiệt lượng toàn phần)
Q
2
= A = P. t = 500. 1200 = 600 000 (J)
Hiệu suất của bếp:
%78,750,7875
000600
500472
Q
Q
H
2
1
====
c) Công suất tỏa nhiệt của bếp:
P = 500W = 0,5kW
Điện năng mà bếp tiêu thụ trong 30

ngày:
A = P. t = 0,5. 3. 30 = 45(kW.h)
Số tiền phải trả cho việc sử dụng bếp
điện: T = 700. 45 = 31 500 (đồng)
Hoạt động 3: Giải bài tập 2 (10’)
- Gọi HS đọc đề bài tập 2.
- GV đề nghò HS nêu cách giải BT2.
- Gọi 1 em lên bảng giải.
- GV kiểm tra vở của một số HS,
đánh giá cho điểm.
- Một HS lên bảng giải, các HS khác
tự giải bài 2 vào vở
Bài 2: Tóm tắt:
Ấm điện (220V - 1000W)
U = 220V; P = 1000W
V = 2l nước → m = 2kg
o
t
1
= 20
o
C;
o
t
2
= 100
o
C
H = 90%
a) c = 4200 J/kg.K

Q
1
= ?
b) Q
2
= ?
c) t = ?
Giải:
a) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi
lượng nước trên:
Q
1
= c.m.
)t(t
o
1
o
2

= 4200. 2. (100 – 20)
58
- Tổ chức cho HS kiểm tra chéo bài
làm của nhau.
- Ở câu b, có hai cách tính nhiệt
lượng Q
2
:
Sử dụng công thức tính hiệu suất hoặc
lập luận theo quy tắc tam suất.
Q

1

 →
90%
Q
2
= ?
 ←
100%
= 672 000 (J)
b) Nhiệt lượng mà ấm điện đã tỏa ra:
2
1
Q
Q
H
=

90%
672000
H
Q
Q
1
2
==
Q
2
= 746666,67 (J)
c) Thời gian đun sôi lượng nước trên:

Q
2
= P. t

1000
67746666
Q
t
2
,
==
P
t = 746,667 (s)
Hoạt động 4: Giải bài tập 3 (10’)
- GV đề nghò HS đọc đề bài tập 3.
- GV hướng dẫn HS giải bài 3:
+ Viết công thức tính điện trở R theo
chiều dài, tiết diện và điện trở suất.
+ Viết công thức tính cường độ dòng
điện trong dây dẫn theo công suất và
hiệu điện thế.
+ Viết công thức tính nhiệt lượng
tỏa ra ở dây dẫn trong thời gian đã
cho theo đơn vò kW.h.
- Gọi một HS lên bảng giải hoàn
chỉnh bài 3.
- Lưu ý thêm cho HS: Nhiệt lượng ở
đường dây dẫn trong gia đình rất nhỏ
nên trong thực tế có thể bỏ qua hao
phí này.

- HS đọc đề bài, ghi tóm tắt, tiến hành
giải bài tập.
Bài 3: Tóm tắt:
l = 40m;
S = 0,5mm
2
= 0,5.10
-6
m
2
U = 220V; P = 165W
t = 3.30.3600s
ρ = 1,7.10
-8
Ω.m
a) R = ?
b) I = ?
c) Q = ?
Giải
a) Điện trở của toàn bộ đường dây dẫn:
)(,
.,
..,.
Ω===


361
1050
40
1071

S
R
6
8
l
ρ
b) Cường độ dòng điện chạy trong dây
dẫn:
P = U.I

)(, A750
220
165
U
I
===
P
Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn:
Q = I
2
Rt = 0,75
2
.1,36. (3.30.3600) =
= 247860 (J)
Q = 0,06885 kW.h
;
0,07 kW.h
Hoạt động 5: Dặn về nhà (2’)
- Xem lại 3 bài tập đã giải.
- Làm tiếp các bài tập 4, 5, 6 ở trang 23 SBT.

- Xem lại các bài đã học để chuẩn bò cho tiết ôn tập.
Chuẩn bò mẫu báo cáo thực hành ở bài 18 SGK, trả lời câu hỏi phần 1.
59

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×