Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC NĂM 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.46 KB, 7 trang )

ĐỀ SỐ 1

KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017
Môn thi: VẬT LÍ

(Đề thi có 04 trang)

Thời gian: 50 phút, không kể thời gian giao đề
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Mã đề thi: 105
Số báo danh:.............................................................................
Cho các hằng số: h = 6,625.10-34(Js) ; c = 3.108 (m/s) ; me= 9,1.10-31(kg) ; e= 1,6.10-19 (C) ; NA= 6,02.1023mol-1 ;
1u = 931,5 (MeV/c2) ; 1eV=1,6.10-19(J).
Câu 1. Đặt điện áp u = U0cosωt (V), (U0 không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn
cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện kết luận
nào sau đây không đúng ?
A. R= ω2LC

B. Lω −

1
=0


C. ω2LC – 1 = 0

D. ω =

1
.
LC



Câu 2. Trong số các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét là đúng?
(a). Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian.
(b). Dao động tắt dần càng nhanh nếu lực cản của môi trường càng lớn.
(c). Trong dao động tắt dần, cơ năng của hệ dao động không được bảo toàn.
(d). Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.
(e). Tần số của dao động cưỡng bức luôn bằng tần số của dao động riêng.
(f). Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào pha ban đầu của ngoại lực.
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
11
10
Câu 3. Hạt nhân 6 C và hạt nhân 5 B có cùng
A. điện tích.
B. số nuclôn.
C. số prôtôn.
D. số nơtron.
Câu 4. Cho bốn bức xạ điện từ có bước sóng lần lượt là: λ1 = 0,2(μm), λ2 = 0,3(μm), λ3 = 0,4(μm), λ4 =0,6(μm).
Chiếu lần lượt 4 bức xạ trên vào một tấm kẽm có công thoát A = 3,55(eV). Số bức xạ gây ra hiệu ứng quang điện
ngoài đối với tấm kẽm là
A. 1 bức xạ.
B. 3 bức xạ.
C. 2 bức xạ.
D. 4 bức xạ
Câu 5. Trong một máy phát điện xoay chiều một pha, rôto là nam châm có p cặp cực (p cực bắc và p cực nam)
quay với tốc độ n (n tính bằng vòng/s). Tần số của suất điện động do máy phát này tạo ra bằng
p .
pn .

A. pn.
C. 2pn.
B. 60n
D. 60
Câu 6. Một chất điểm dao động theo phương trình x= 4cos(10t + π/6) (cm). Tốc độ dao động cực đại của chất điểm
này bằng
A. 0,4 (cm/s)
B. 40 (cm/s)
C. 25 (m/s)
D. 2,5 (m/s)
Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quang phổ phát xạ?
A. Quang phổ vạch do các chất khí hay hơi loãng bị kích thích phát ra.
B. Quang phổ Mặt Trời thu được trên mặt đất là quang phổ vạch phát xạ
C. quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.
D. Trong miền nhìn thấy quang phổ vạch của hiđrô có 4 vạch màu: đỏ, lam, chàm, tím.
Câu 8. Tia tử ngoại được ứng dụng để
A. tìm bọt khí bên trong các vật bằng kim loại.
B. kiểm tra hành lí máy bay.
C. chữa bệnh còi xương.
D. sấy khô, sưởi ấm.
Câu 9. Một sóng cơ truyền dọc theo truc Ox với phương trình u = 5cos(20πt – 2πx). Trong đó đơn vị của u, x và t
lần lượt là milimét (mm), mét (m) và giây (s). Tốc độ truyền sóng có giá trị là
A. 5 (m/s).
B. 10 (m/s).
C. 100π (m/s)
D. 4π (m/s)
Trang 1 / Mã đề 105


Câu 10. Khoảng cách từ một anten đến một vệ tinh địa tĩnh là bao nhiêu biết tốc độ lan truyền sóng điện từ trong

không gian là 3.108 (m/s) và thời gian truyền một tín hiệu sóng vô tuyến từ vệ tinh đến anten là 0,12 (s).
A. 36000 (m)
B. 18000 (km)
C. 36000 (km)
D. 18000 (m)
Câu 11. Một điện áp xoay chiều có dạng u = 220 2 cos100πt (V). Tần số của điện áp này là
A. 220 2 (V)
B. 100π (rad/s)
C. 50 (V)
D. 50 (Hz)
Câu 12. Trong sơ đồ khối của một máy thu thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?
A. Mạch chọn sóng.
B. Mạch tách sóng.
C. Anten.
D. Micrô.
Câu 13. Một con lắc gồm lò xo có độ cứng k (khối lượng không đáng kể), vật nhỏ khối lượng m, dao động điều
hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Chu kỳ của con lắc lò xo này được tính bởi công thức
m
m
1
k
m
A. T =
B. T = 2π
C. T = 2π
D. T = 2π
2π g
g
k
m

Câu 14. Một ampe kế xoay chiều mắc nối tiếp vào đoạn mạch có cường độ dòng điện i = 2 2 cos100πt (A). Số chỉ
của ampe kế này là
A. 2 2 (A)
C. 2 (A)
D. 4 (A)
B. 2 (A)
Câu 15. Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = Acos(ωt + φ), trong đó A, ω có giá trị dương. Đại
lượng A được gọi là
A. chu kì của dao động.
B. tần số góc của dao động.
C. pha ban đầu của dao động.
D. biên độ dao động.
4
4
4
12
Câu 16. Cho phản ứng hạt nhân: 2 He + 2 He + 2 He → 6 C +7,27 MeV. Đây là
A. hiện tượng phóng xạ hạt nhân.
B. phản ứng nhiệt hạch.
C. phản ứng phân hạch.
D. phản ứng thu năng lượng.
Câu 17. Một chất điểm khối lượng m= 0,2 (kg), dao động điều hòa với biên độ A= 0,1 (m), tần số góc ω= 5 (rad/s).
Thế năng của chất điểm khi có vận tốc v= 0,4 (m/s) là
A. 9 (mJ).
B. 90 (J)
C. 90 (KJ)
D. 9 (J)
Câu 18. Pin quang điện là nguồn điện hoạt động dựa trên hiện tượng
A. cộng hưởng điện.
B. tán sắc ánh sáng.

C. quang điện trong.
D. quang - phát quang.
Câu 19. Khi nói về tia Rơnghen (tia X), phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tia Rơnghen có bước sóng càng dài sẽ đâm xuyên càng mạnh.
B. Tia Rơnghen được ứng dụng để chiếu điện, trị một số bệnh ung thư nông.
C. Tia Rơnghen là bức xạ điện từ có bước sóng trong khoảng 10-11m đến 10-8m.
D. Tia Rơnghen có khả năng gây ra hiệu ứng quang điện, ion hóa không khí.
Câu 20. Chiếu một dải ánh sáng trắng, hẹp, qua lăng kính thì chùm tia ló là chùm phân kì gồm nhiều chùm sáng có
màu sắc khác nhau. Hiện tượng này gọi là
A. hiện tượng tán sắc ánh sáng.
B. hiện tượng phản xạ ánh sáng.
C. hiện tượng giao thoa ánh sáng.
D. hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.
Câu 21. Một sóng ngang truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường
A. vuông góc với phương truyền sóng.
B. là phương ngang.
C. là phương thẳng đứng.
D. trùng với phương truyền sóng.
Câu 22. Một bức xạ khi truyền trong chân không có bước sóng là 0,75 ( µm ), khi truyền trong thủy tinh có bước
sóng là 0,50 ( µm ). Chiết suất của thủy tinh là
A. 0,67
B. 0,5
C. 2
D. 1,5
20
20
Câu 23. Khối lượng của nguyên tử 10 Ne là 19,9930(u). Xác định năng lượng liên kết của hạt nhân 10 Ne ? Cho biết
mp = 1,0073(u); mn = 1,0087(u); me = 0,000549(u).
A. 8,03(MeV).
B. 155,56(MeV).

C. 7,78(MeV).
D. 160,67(MeV).
Trang 2 / Mã đề 105


Câu 24. Đặt điện áp xoay chiều u = U0 cosωt (V), vào hai đầu của một điện trở thuần R thì cường độ dòng điện
chạy qua nó có biểu thức là
U
π
U
π
U
U


i = 0 cos ωt- ÷
i = 0 cos  ωt+ ÷
i = 0 cos ( ωt+π )
i = 0 cos ( ωt )
B.
C.
A.
D.
R
2
R
R
2
R



Câu 25. Công thức nào sau đây được dùng để tính chu kì dao động riêng của mạch dao động LC?
1
C
L
.
B. T = 2π LC .
C. T = 2π
.
D. T =
.
2π LC
L
C
Câu 26. Trên một sợi dây đang có sóng dừng với bước sóng là λ. Khoảng cách giữa vị trí cân bằng của hai bụng
sóng liên tiếp bằng
λ.
λ.
A. λ.
D. 2λ.
B. 2
C. 4
Câu 27. Theo nội dung thuyết lượng tử, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Photon tồn tại trong cả trạng thái chuyển động và đứng yên.
B. Trong chân không, photon bay với vận tốc c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng.
C. Photon của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì có năng lượng khác nhau.
D. Năng lượng của một photon có giá trị không đổi khi truyền trong chân không.
Câu 28. Một sợi dây đàn hồi AB dài 120 (cm), đầu A cố định, đầu B tự do, dao động với tần số f và trên dây có
sóng lan truyền với tốc độ 24 (m/s). Quan sát sóng dừng trên dây người ta thấy có 9 nút. Tần số dao động của dây
này là

A. 95 (Hz)
B. 85 (Hz)
C. 80 (Hz)
D. 90 (Hz)
Câu 29. Dao động điện từ trong mạch LC lí tưởng là dao động điều hòa với chu kì T, tại thời điểm t điện tích trên
một bản tụ là q= 10-8 (C) thì vào thời điểm (t + 3T/4) cường độ dòng điện là i = 20π (mA). Giá trị của T là
A. 4 (µs)
B. 3 (µs)
C. 2 (µs)
D. 1 (µs)
Câu 30. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1(mm), khoảng cách từ
mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Ánh sáng chiếu đến hai khe gồm hai ánh sáng đơn sắc: đỏ có
bước sóng λ1 và chàm có bước sóng λ 2 = λ1 - 0,3 (μm). Khoảng cách gần nhất giữa hai vân sáng có màu λ 1 là
1,5mm. Trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có cùng màu vân trung tâm, số vân sáng đơn sắc quan sát được là
A. 2 vân đỏ và 4 vân chàm.
B. 3 vân đỏ và 5 vân chàm.
C. 4 vân đỏ và 2 vân chàm.
D. 5 vân đỏ và 3 vân chàm.
Câu 31. Khi electron trong nguyên tử Hyđrô chuyển động trên quỹ đạo K nó có tốc độ góc ω, thì khi electron của
nguyên tử này chuyển lên quỹ đạo L nó sẽ có tốc độ góc là
A. ω/8
B. ω/64
C. ω/2
D. 4ω
Câu 32. Hai mẫu chất phóng xạ A và B ban đầu nguyên chất và cùng số hạt nhân N 0 nhưng có chu kì bán rã TA= TB
+ 45 (h). Vào thời điểm t= 60(h) số hạt nhân chất A trong mẫu chỉ còn lại 50% ban đầu; vào thời điểm đó số hạt
nhân B đã bị phân rã là
A. T = 2π

A.


N0
16

B.

7 N0
8

C.

15 N 0
16

D.

3N 0
4

7
Câu 33. Người ta dùng hạt prôtôn có động năng 1,75 (MeV).bắn vào hạt nhân 3 Li đứng yên, sau phản ứng thu
7
được hai hạt có cùng tốc độ. p + 3 Li → α + X. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ γ. Biết năng lượng tỏa ra
của phản ứng là 18,25(MeV). Động năng của mỗi hạt sinh ra bằng
A. 8,25 (MeV).
B. 20 (MeV).
C. 18,25 (MeV).
D. 10 (MeV).
Câu 34. Hai nguồn phát sóng kết hợp S1,S2 trên mặt chất lỏng cách nhau 24 (cm) phát ra hai dao động điều hòa
cùng phương cùng tần số f= 50 (Hz) và cùng pha ban đầu. Biêt tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng v= 6 (m/s).

Điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn S1S2 mà sóng tổng hợp tại đó luôn dao động ngược pha với sóng tổng
hợp tại trung điểm O của S1S2, khoảng cách nhỏ nhất giữa O và M là

Trang 3 / Mã đề 105


A. 12 3 (cm)
B. 4 5 (cm)
C. 5 6 (cm)
D. 6 5 (cm)
Câu 35. Một con lắc đơn có chiều dài 1 (m), khi treo ở trần một thang máy chuyển động thẳng đứng nhanh dần đều
lên cao với gia tốc có độ lớn bằng a thì có chu kì dao động điều hòa là T1, còn khi treo ở trần một thang máy
chuyển động thẳng đứng nhanh dần đều xuống dưới với gia tốc có độ lớn bằng a thì có chu kì dao động điều hòa là
T
2
T2. Biết tỉ số 1 =
,gia tốc trọng trường g= 10 (m/s2). Khi treo ở trần của một ô tô chuyển động nhanh dần đều
T2
3
trên đường nằm ngang cũng với gia tốc a thì con lắc sẽ có chu kì dao động điều hòa gần với kết quả nào sau đây
nhất?
A. 1,87 (s)
B. 1,84 (s)
C. 1,97 (s)
D. 2,04 (s)
Câu 36. Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải là
90%. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây và không vượt quá 20%. Nếu công suất sử dụng điện
của khu dân cư này tăng 20% và giữ nguyên điện áp ở nơi phát thì hiệu suất truyền tải điện năng trên chính đường
dây đó là
A. 92,8%

B. 85,8%
C. 87,7%
D. 89,2%
Câu 37. Đoạn mạch AB gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt điện áp u = U0cos(2πft) vào
hai đầu đoạn mạch AB. Cho biết R, L, C, U0 là các giá trị dương và không đổi, tần số f thay đổi được. Thay đổi f thì
nhận thấy f = f1 (Hz) , f = f1 + 50( Hz) , f = f1 + 100 (Hz) thì hệ số công suất của đoạn mạch lần lượt là cosφ1 = 1;
cosφ2 = 0,8; cosφ3 = 0,6 . Giá trị f1 gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 90 (Hz).
B. 52 (Hz).
C. 36 (Hz).
D. 70 (Hz).
Câu 38. Lần lượt đặt vào hai đầu đoạn mạch
xoay chiều RLC nối tiếp hai điện áp xoay chiều
u1 = U0cos(ω1t + ϕ1) và u2 = U0cos(ω2t + ϕ2).
Biết R là biến trở, cuộn dây L thuần cảm. Thay
đổi giá trị của R của biến trở thì người ta thu
được đồ thị công suất của toàn mạch theo biến
trở R như hình bên. Biết A là đỉnh của đồ thị
100
công suất P(2) ứng với điện áp u2, B là đỉnh của
đồ thị công suất P(1) ứng với điện áp u 1. Giá trị
của x gần bằng
A. 125 W
B. 143W
C. 151W
D. 110W
75
300
235
1

235
139
94
1
Câu 39. Đồng vị 92 U có thể bị phân hạch theo phản ứng sau : 0 n + 92 U → 53 I + 39 Y +30 n . Khối lượng của các hạt
tham gia phản ứng: mU= 234,99332(u); mn = 1,0087(u); mI = 138,8970(u); mY = 93,89014(u). Một mẫu quặng 235U
đủ lớn để xảy ra phản ứng dây chuyền. Giả sử ban đầu có 1010 hạt 235U được kích thích phân hạch theo phương
trình trên với hệ số nhân nơtrôn k = 2 và phản ứng không kèm phóng xạ gamma. Hãy tìm năng lượng toả ra sau 5
phân hạch đầu tiên (kể cả phân hạch kích thích ban đầu)?
A. 8,79.1012(MeV).
B. 5,45.1013(MeV).
C. 175,85(MeV).
D. 175,85.1011(MeV).
Câu 40. Hai con lắc lò xo lí tưởng giống hệt nhau, dao động điêù hòa trên hai giá đỡ nằm ngang song song, cách
nhau 16 (cm) với biên độ 6 (cm). Vị trí cân bằng của hai con lắc cùng nằm trên một đường vuông góc với trục của
hai lò xo. Tìm khoảng cách lớn nhất có thể có giữa hai quả nặng của hai con lắc?
A. 20 (cm)
B. 12 (cm)
C. 10 (cm)
D. 17 (cm)

----------------------------- HẾT -----------------------------

Trang 4 / Mã đề 105


ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI MỘT SỐ CÂU KHÓ MÃ ĐỀ 105.
Caâu 36. Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền
tải là 90%. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây và không vượt quá 20%. Nếu công suất sử dụng
điện của khu dân cư này tăng 20% và giữ nguyên điện áp ở nơi phát thì hiệu suất truyền tải điện năng trên chính

đường dây đó là
A. 92,8%
B. 85,8%
C. 87,7%
D. 89,2%
Hướng dẫn giải:
P1 '
= 0,9 ⇒ P1 ' = 0,9P1
P1
+ Khi công suất sử dụng điện của khu dân cư tăng 20% ⇒ P2 ' = 1,2 P1 ' = 1,2.0,9 P1 = 1,08 P1
+ Ban đầu hiệu suất truyền tải là 90% ⇒ H =

P22 R
∆P1 U 2 cos2 ϕ P22
P22
P22
=
= 2 ⇒ ∆P2 = 2 .∆P1 = 0,1P1. 2
Ta có:
P12 R
∆P2
P1
P1
P1
2
2
U cos ϕ
P22
1,
08P

+
0,1P
.
1
1
P2 P2' + ∆P2
P12
P22 P2
= '
=
⇒ 0,1. 2 − + 1, 08 = 0
P1
P1 + ∆P1
P1
P1 P1
P
P
⇒ 2 = 8, 77; 2 = 1, 23
P1
P1
⇒ Hiệu suất của quá trình truyền tải
P ' 1, 08P1
P ' 1, 08P1
H= 2 =
= 0,123(12,3%) hoặc H = 2 =
= 0,878(87,8%)
P2 8, 77P1
P2 1, 23P1
Do hao phí điện năng trên đường dây tải không vượt quá 20% nên hiệu suất truyền tải phải lớn hơn 80%. Nên chọn
H = 87,8%

Caâu 37. Đoạn mạch AB gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt điện áp u = U0cos(2πft)
vào hai đầu đoạn mạch AB. Cho biết R, L, C, U0 là các giá trị dương và không đổi, tần số f thay đổi được. Thay đổi f
thì nhận thấy f = f1 (Hz) , f = f1 + 50( Hz) , f = f1 + 100 (Hz) thì hệ số công suất của đoạn mạch lần lượt là cosφ1 = 1;
cosφ2 = 0,8; cosφ3 = 0,6 . Giá trị f1 gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 90 (Hz).
B. 52 (Hz).
C. 36 (Hz).
D. 70 (Hz).
Hướng dẫn giải:
Khi f = f1 , hay khi đó ω = ω1 thì cos ϕ1 = 1 → xảy ra hiện tượng cộng hưởng
Ta có f 2 = f1 + 50Hz và f 3 = f1 + 100Hz → ω2 = ω1 + 100π rad / s và ω 3 = ω1 + 200π rad/s
Khi đó hệ số công suất của mạch tương ứng là cos ϕ 2 = 0,8 và cos ϕ 3 = 0,6
Ta có tan ϕ =

1
3
4
− 1 ⇒ tan ϕ2 = ; tan ϕ3 =
2
cos ϕ
4
3

ω2
1
−1
ω32 − ω12
ω22 − ω12
ωL −
2

2
2
2

tan
ϕ
=
;
tan
ϕ
=
ω
LC

1
ω
ω

ω
Mặt khác
2
3
ωC =
1
tan ϕ =
= 1
=

RCω2 ω12
RCω3ω12

R
RCω
RCω RCωω12

Trang 5 / Mã đề 105


ω22 − ω12
tan ϕ2 RCω2ω12 ω22 − ω12 ω3 ( ω2 − ω1 ) . ( ω2 + ω1 ) .ω3 9
= 2
= 2
.
=
=
Do đó
ω3 − ω12
tan ϕ3
ω3 − ω12 ω2 ( ω3 − ω1 ) . ( ω3 + ω1 ) .ω2 16
RCω3ω12
Thay số vào ta có

100π. ( 100π + 2ω1 ) . ( ω1 + 200π )
9
= ⇔ ω12 − 200πω1 + 104 π2 = 10000
200π. ( 200π + 2ω1 ) . ( ω1 + 100π ) 16

⇒ ω1 = 100π ( rad / s ) ⇒ f1 = 50 Hz
Caâu 38. Lần lượt đặt vào hai đầu đoạn
mạch xoay chiều RLC nối tiếp hai điện áp xoay
chiều u1 = U0cos(ω1t + ϕ1) và u2 = U0cos(ω2t +

ϕ2). Biết R là biến trở, cuộn dây L thuần cảm.
Thay đổi giá trị của R của biến trở thì người ta
thu được đồ thị công suất của toàn mạch theo
biến trở R như hình bên. Biết A là đỉnh của đồ
thị công suất P(2) ứng với điện áp u2, B là đỉnh
của đồ thị công suất P(1) ứng với điện áp u1.
Giá trị của x gần bằng
A. 125 W
B. 143W
C. 151W
D. 110W

100

75

300

Hướng dẫn giải:
Từ đồ thị (P2) ta có P2max= 100W khi R= 300 Ω ⇒ U = 2 P2 max .R = 2.100.300 = 100 6V
Từ đồ thị (P1) ta có P1= 100W khi R= 75 Ω ⇒ 100=
Khi đó:

P1max=

(100 6 ) 2 .75
⇒ Z L1 − Z C1 = 75 7Ω
752 + ( Z L1 − Z C1 ) 2

U2

≈ 151,2W
2 Z L1 − Z C1

235
1
235
139
94
1
Caâu 39. Đồng vị 92 U có thể bị phân hạch theo phản ứng sau : 0 n + 92 U → 53 I + 39 Y +30 n . Khối lượng của các
hạt tham gia phản ứng: mU= 234,99332(u); mn = 1,0087(u); mI = 138,8970(u); mY = 93,89014(u). Một mẫu quặng
235
U đủ lớn để xảy ra phản ứng dây chuyền. Giả sử ban đầu có 1010 hạt 235U được kích thích phân hạch theo phương
trình trên với hệ số nhân nơtrôn k = 2 và phản ứng không kèm phóng xạ gamma. Hãy tìm năng lượng toả ra sau 5
phân hạch đầu tiên (kể cả phân hạch kích thích ban đầu)?
A. 8,79.1012(MeV).
B. 5,45.1013(MeV).
C. 175,85(MeV).
D. 175,85.1011(MeV).
Hướng dẫn giải:

Năng lượng tỏa ra sau mỗi phân hạch:
ΔE = (mU + mn - mI - mY - 3mn )c2 = 0,18878 uc2 = 175,84857 MeV = 175,85 MeV
Số phân hạch sau 5 phân hạch dây chuyền từ 1010 phân hạch ban đầu
N = (20 + 21 + 22 + 23 + 24).1010= 31. 1010
Năng lượng tỏa ra E = N ΔE = 31.1010 x175,85 = 5,45.1013 MeV
Caâu 40. Hai con lắc lò xo lí tưởng giống hệt nhau, dao động điêù hòa trên hai giá đỡ nằm ngang song song,
cách nhau 16 (cm) với biên độ 6 (cm). Vị trí cân bằng của hai con lắc cùng nằm trên một đường vuông góc với trục
của hai lò xo. Tìm khoảng cách lớn nhất có thể có giữa hai quả nặng của hai con lắc?
Trang 6 / Mã đề 105



A. 20 (cm)
Hướng dẫn giải:

B. 12 (cm)

C. 10 (cm)

Khoảng cách lớn nhất giữa hai quả nặng theo phương dao động là 2A= 12cm
Do hai trục lò xo cách nhau 16cm nên khoảng cách lón nhất giữa hai quả nặng l=

Trang 7 / Mã đề 105

D. 17 (cm)

12 2 + 162 = 20cm



×