Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

giao an hoa hoc lop 12 bai 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.56 KB, 4 trang )

Tiết 54,55. Bài 32

HỢP CHẤT CỦA SẮT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Biết được:
- tính chất vật lí, nguyên tắc điều chế và ứng dụng của một số hợp chất
của sắt.
Hiểu được:
+ Tính khử của hợp chất sắt (II): FeO, Fe(OH)2, muối sắt (II).
+ Tính oxi hoá của hợp chất sắt (III): Fe2O3, Fe(OH)3, muối sắt (III).
2. Kỹ năng:
- Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học
các hợp chất của sắt.
- Viết các PTHH phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính chất hoá học.
- Nhận biết được ion Fe2+, Fe3+ trong dung dịch.
- Tính % khối lượng các muối sắt hoặc oxit sắt trong phản ứng.
- Xác định công thức hoá học oxit sắt theo số liệu thực nghiệm.
Trọng tâm:
- Khả năng phản ứng của các hợp chất sắt (II) và sắt (III).
- Phương pháp điều chế các hợp chất sắt (II) và sắt (III).
3. Tư tưởng: Yêu thích và ham mê học tập môn Hóa học
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
Đinh sắt, mẩu dây đồng, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch
FeCl3.
2. Học sinh:
Làm BTVN, đọc bài mới trước khi đến lớp
III. PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG


Tiết 54
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất hoá học cơ bản của sắt là gì? Dẫn ra các PTHH
để minh hoạ.
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học
Nội dung ghi bảng
sinh
* Hoạt động 1:
I – HỢP CHẤT SẮT (II)
- GV: Em hãy cho biết tính chất hoá Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là
học cơ bản của hợp chất sắt (II) là gì? tính khử.
Vì sao?
Fe2+ → Fe3+ + 1e
HS: Trả lời
* Hoạt động 2:
1. Sắt (II) oxit
- GV: Yêu cầu HS cho biết TCVL của a. Tính chất vật lí: (SGK)


FeO
b. Tính chất hoá học
+2
+5
+3
+2
t0
HS: nghiên cứu tính chất vật lí của sắt 3FeO
+ 10HNO3 (loaõng)
3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

(II) oxit.
- GV: Yêu cầu HS lên bảng minh họa
3FeO + 10H+ + NO3 → 3Fe3+ + NO + 5H2O
TCHH của FeO
c. Điều chế
HS: viết PTHH của phản ứng biểu
t0
diễn tính khử của FeO.
Fe2O3 + CO
2FeO + CO2
- GV: giới thiệu cách điều chế FeO.
HS: Nghe TT
* Hoạt động 3:
2. Sắt (II) hiđroxit
- GV: Yêu cầu HS cho biết TCVL của a. Tính chất vật lí : (SGK)
Fe(OH)2
b. Tính chất hoá học
HS: nghiên cứu tính chất vật lí của sắt Thí nghiệm: Cho dung dịch FeCl2 + dung dịch
(II) hiđroxit.
NaOH
- GV: biểu diễn thí nghiệm điều chế
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
Fe(OH)2.
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
HS: quan sát hiện tượng xảy ra và giải c. Điều chế: Điều chế trong điều kiện không có
thích vì sao kết tủa thu được có màu
không khí.
trắng xanh rồi chuyển dần sang màu
nâu đỏ.
* Hoạt động 4:

3. Muối sắt (II)
- GV: Yêu cầu HS cho biết TCVL của a. Tính chất vật lí : Đa số các muối sắt (II) tan
muối sắt (II)
trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm
HS: nghiên cứu tính chất vật lí của
nước.
muối sắt (II).
Thí dụ: FeSO4.7H2O; FeCl2.4H2O
- GV: Yêu cầu HS lên bảng minh họa
b. Tính chất hoá học
+2
0
+3 -1
TCHH của muối sắt (II)
2FeCl2 + Cl2
2FeCl3
HS: lấy thí dụ để minh hoạ cho tính c. Điều chế: Cho Fe (hoặc FeO; Fe(OH) ) tác
2
chất hoá học của hợp chất sắt (II).
dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng.
- GV: giới thiệu phương pháp điều
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
chế muối sắt (II).
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
HS: Nghe TT
 Dung dịch muối sắt (II) điều chế được phải
- GV: Vì sao dung dịch muối sắt (II)
dùng ngay vì trong không khí sẽ chuyển dần
điều chế được phải dùng ngay?
thành muối sắt (III).

HS: Nghe TT
4. Củng cố bài giảng:
Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau:
FeS2

(1)

Fe2O3

(2)

FeCl3

(3)

Fe(OH)3

(4)

Fe2O3

(5)

FeO

(6)

FeSO4

(7)


5. Bài tập về nhà:
- Bài tập về nhà: 1 → 3 trang 145 (SGK)
- Xem trước phần HỢP CHẤT SẮT III
Tiết 55
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau:

Fe


FeS2

(1)

Fe2O3

(2)

FeCl3

(3)

Fe(OH)3

(4)

3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh


Fe2O3

(5)

FeO

(6)

FeSO4

(7)

Fe

Nội dung ghi bảng
II – HỢP CHẤT SẮT (III)
* Hoạt động 1:
Tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất sắt
- GV: Tính chất hoá học chung của hợp (III) là tính oxi hoá.
chất sắt (III) là gì? Vì sao?
Fe3+ + 1e → Fe2+
HS: Tính chất hoá học đặc trưng của hợp
Fe3+ + 2e → Fe
chất sắt (III) là tính oxi hoá.
* Hoạt động 2:
1. Sắt (III) oxit
- GV: Yêu cầu HS cho biết TCVL của Sắt a. Tính chất vật lí: (SGK)
(III) oxit
b. Tính chất hoá học

HS: nghiên cứu tính chất vật lí của Fe2O3.  Fe2O3 là oxit bazơ
- GV: Yêu cầu HS cho biết TCHH của
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Sắt (III) oxit
Fe2O3 + 6H+ → 2Fe3+ + 3H2O
HS: viết PTHH của phản ứng để chứng  Tác dụng với CO, H2
t0
minh Fe2O3 là một oxit bazơ.
Fe2O3 + 3CO
2Fe + 3CO2
c. Điều chế
2Fe(OH)3

t0

Fe2O3 + 3H2O

- GV: giới thiệu phản ứng nhiệt phân  Fe3O3 có trong tự nhiên dưới dạng quặng
hematit dùng để luyện gang.
Fe(OH)3 để điều chế Fe2O3.
HS: Ghi TT
* Hoạt động 3:
- GV: Yêu cầu HS cho biết TCVL của
Fe(OH)3
HS: tìm hiểu tính chất vật lí của Fe(OH)3
trong SGK.
- GV?: Chúng ta có thể điều chế
Fe(OH)3bằng phản ứng hoá học nào?
HS: dung dịch kiềm + dung dịch muối sắt
(III).


2. Sắt (III) hiđroxit
 Fe(OH)3 là chất rắn, màu nâu đỏ, không
tan trong nước, dễ tan trong dung dịch axit
tạo thành dung dịch muối sắt (III).
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
 Điều chế: dung dịch kiềm + dung dịch
muối sắt (III).
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

* Hoạt động 4:
- GV: Yêu cầu HS cho biết TCVL của
muối sắt (III).
HS: nghiên cứu tính chất vật lí của muối
sắt (III).
- GV: biểu diễn thí nghiệm:
+ Fe + dung dịch FeCl3.
+ Cu + dung dịch FeCl3.
HS: quan sát hiện tượng xảy ra. Viết
PTHH của phản ứng.

3. Muối sắt (III)
 Đa số các muối sắt (III) tan trong nước,
khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước.
Thí dụ: FeCl3.6H2O; Fe2(SO4)3.9H2O
 Muối sắt (III) có tính oxi hoá, dễ bị khử
thành muối sắt (II)
0

0


+3

Fe + 2FeCl3
+3

Cu + 2FeCl3

+2

+2

3FeCl2

+2

CuCl2 + 2FeCl2


4. Củng cố bài giảng:
BT1: Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đkc),
dung dịch thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là
55,6g. Thể tích khí H2 đã giải phóng là
A. 8,19
B. 7,33
C. 4,48
D. 3,23
BT2: Khử hoàn toàn 16g Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khi đi ra sau
phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng (g) kết tủa thu
được là

A. 15
B. 20
C. 25
D. 30
5. Bài tập về nhà:
- Bài tập về nhà: 4 → 5 trang 145 (SGK)
- Xem trước bài HỢP KIM CỦA SẮT



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×