Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

giao an hoa hoc lop 12 bai 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.76 KB, 3 trang )

Tiết 47. Bài 28

LUYỆN TẬP:
TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ
VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và
hợp chất của chúng.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ cũng
như hợp chất của chúng.
Trọng tâm:
3. Tư tưởng: Nghêm túc và tỉ mỉ trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
Các bài tập liên quan đến nội dung luyện tập.
2. Học sinh:
Đọc trước phần nội dung nội dung KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
III. PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Viết PTHH của phản ứng để giải thích việc dùng Na3PO4 làm mềm nước
có tính cứng toàn phần.
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1:
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ


- GV: Hướng dẫn HS ôn lý thuyết cơ bản (SGK)
HS: Nghe TT
II. BÀI TẬP
* Hoạt động 2:
* Bài 1: Hoàn thành PTHH của các phản
- GV: GV quan sát, hướng dẫn HS giải ứng xảy ra theo sơ đồ sau đây
CaO
Ca(OH)2
CaCl2
quyết bài tập.
CaCO3
CaCO3
CaCO3
CaCO3
HS: vận dụng các kiến thức đã học để
giải quyết bài tập bên.
CO2
KHCO3
K2CO3


* Hoạt động 3:
- GV: giới thiệu cho HS phương pháp
giải toán CO2 tác dụng với dung dịch
kiềm.
HS: giải quyết bài toán theo sự hướng
dẫn của GV.

* Bài 2: Sục 6,72 lít CO2 (đkc) vào dung
dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng

kết tủa thu được là
A. 10g
B. 15g C. 20g
D. 25g
Giải
nCO2 = 0,3  1 <

n CO2

n NaOH

=

0,3

0,25

= 1,2 < 2 

Phản ứng tạo muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
Ca(OH)2
+ CO2 → CaCO3↓
a→
2b

Ca(OH)2
a  b  0,25

 


a  2 b  0,3

+

a
a
2CO2 → Ca(HCO3)2
b→
a  0,2

 

b  0,05

 mCaCO3 =

100.0,2 = 20g
* Hoạt động 4:
* Bài 4: Cho 28,1 g hỗn hợp MgCO3 và
- GV: GV quan sát, hướng dẫn HS giải BaCO3, trong đó MgCO3 chiếm a% khối
quyết bài tập.
lượng. Cho hỗn hợp trên tác dụng hết với
HS: vận dụng các kiến thức đã học để dung dịch HCl để lấy khí CO2 rồi đem sục
giải quyết bài tập bên.
vào dung dịch có chứa 0,2 mol Ca(OH)2
được kết tủa B. Tính a để kết tủa B thu được
là lớn nhất.
Giải
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (2)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (3)
Theo (1), (2) và (3): nCO2 = nMgCO3 +
nCaCO3 = 0,2 mol thì lượng kết tủa thu được
là lớn nhất.
Ta có:

28,1.a

100.84

+

28,1.(100 - a)
100.197

= 0,2  a =

29,89%
* Hoạt động 5
* Bài 5: Cách nào sau đây thường được
- GV:? Kim loại Ca là kim loại có tính
dùng để điều chế kim loại Ca ?
khử mạnh. Vậy để điều chế kim loại Ca
A. Điện phân dung dịch CaCl2 có màng
ta có thể sử dụng phương pháp nào trong ngăn.
số các phương pháp điều chế các kim
B. Điện phân CaCl2 nóng chảy. 
loại mà ta đã học?
C. Dùng Al để khử CaO ở nhiệt độ cao.
HS: chọn đáp án phù hợp.

D. Dùng kim loại Ba để đẩy Ca ra khỏi dung
dịch CaCl2.
Hoạt động 6
* Bài 6: Sục a mol khí CO2 vào dung dịch
- GV:? Vì sao khi đun nóng dung dịch Ca(OH)2 thu được 3g kết tủa. Lọc tách kết
sau khi đã lọc bỏ kết tủa ta lại thu được tủa, dung dịch còn lại đem đun nóng lại thu


thêm kết tủa nữa?
được thêm 2g kết tủa nữa. Giá trị của a là
HS: Viết 2 PTHH và dựa vào 2 lượng kết
A. 0,05 mol
B. 0,06 mol
tủa để tìm lượng CO2.
C. 0,07 mol
D. 0,08 mol
4. Củng cố bài giảng: Chất nào sau đây có thể làm mềm nước cứng có tính
cứng vĩnh cữu?
A. NaCl
B. H2SO4 C. Na2CO3 D. HCl
5. Bài tập về nhà: Chuẩn bị trước bài NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA
NHÔM



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×