Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

giao an mon lich su lop 12 kiem tra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.13 KB, 3 trang )

Ngày soạn:..../..../20.....

Ngày giảng:12A: ..../...../20....
12B :..../...../20....
12C : ..../..../20....

Tiết PPCT: 15

KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục đích.
1. Kiến thức.
- Trình bày được những biến đổi cảu khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới II.
Tình hình Ấn Độ (1945-2000).
- Biết được những nét chính tình hình đất nước Nhật Bản từ 1945-2000.
- Hiểu được CMKHCN xà xu thế tất yếu của nhân loại trong thời kì lịch sử thế giới hiện
đại. Trình bày được các khái niệm trong bài học số 10.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích đánh giá.
- Kĩ năng trinh bày bài kiểm tra.
3. Thái độ.
- Giáo dục ý thức bảo vệ hoà bình thế giới, tình đoàn kết với các dân tộc trên thế giới.
Ý thức học tập để cống hiến cho nhân loại.
II. Phương pháp
- Hình thức kiểm tra: Tự luận
III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
1/ Các nước
Đông Nam Á
và Ấn Độ

Các cấp độ tư duy


Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Tình hình
Đông nam Á
sau CTTG
II – 2000.

Số câu

Số câu: 1

Số câu: 1

Số điểm

Số điểm: 4

Số điểm: 4

Tỉ lệ %

Tỉ lệ: 40 %

Tỉ lệ: 40%



2/ Nhật Bản

Nhật Bản
1952-1973.

Số câu

Số câu: 1

Số câu: 1

Số điểm

Số điểm: 4

Số điểm: 4

Tỉ lệ %

Tỉ lệ: 40%

Tỉ lệ: 40%

3/ Cách mạng
KHCN và xu thế
toàn cầu hoá
nửa sau thế kỉ
XX.


Tác động cảu
toàn cầu hoá
tới Việt
Nam.

Số câu

Số câu: 1

Số câu: 1

Số điểm

Số điểm: 2

Số điểm: 2

Tỉ lệ %

Tỉ lệ: 20%

Tỉ lệ: 20%

Tổng số câu

Số câu: 1

Số câu: 1


Số câu: 1

Số câu: 3

Số điểm

Số điểm: 4

Số điểm: 4

Số điểm: 2

Số điểm: 10

Tỉ lệ

Tỉ lệ: 40%

Tỉ lệ: 40%

Tỉ lệ: 20%

Tỉ lệ: 100%

IV. BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN
Câu 1 (4đ): Trình bày sự chuyển biến tình hình khu vực ĐNÁ từ 1945-2000?
Câu 2 (4đ): Trình bày sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản từ năm 1952- 1973?
Nguyên nhân dẫn tới sự phát triển thần kì đó?
Câu 3(2đ): Toàn cầu hoá là gì? Toàn cầu hoá ảnh hưởng như thế nào với nước ta?
V. XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM

Câu

1

Nội dung

Điểm

- Sau CTTG II các nước Đông Nam Á liên tục nổi dậy đấu
tranh giành độc lập dân tộc.

0.5

-Lợi dụng phát xít Nhật đầu hàng mốt số nước khởi nghĩa
giành chính quyền( Inđônêxia, VN, Lào); một số nước giải

1.0


phóng một phần lãnh thổ (Philipin, Mã lai, Miến Điện
- Sau đó các nước thực dân quay trở lại xâm lược nhân dân
ĐNÁ tiếp tục khấng chiến và giành được thắng lợi

0.5

- Sau khi giành được độc lập các nước ĐNÁ thành lập tổchức
ASEAN, ban đầu có 5 nước đến năm 1999 có 10 nước thành
viên.

1.0


- Các nước ĐNÁ xấy dựng đất nước sau khi giành đc độc lập
đã đạt được nhiều thành tựu. tiêu biểu là Singapo trở thành
nước công nghiệp mới (NIC)

1.0

-1952-1960: phát triển nhanh
1960-1973: phát triển thần kì

2

3

0.5

- Biểu hiện sự phát triển (GDP)

0,5

- Con người được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định
hàng đầu.

0.5

- Vai trò lãnh dạo, quản lí của nhà nước.

0.5

- Chế độ làm việc suốt đời, chế độ lương theo thâm niên và

chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp được coi là 3 kho báu thiêng
liêng làm cho các cong ty của NB có sức cạnh tranh cao.

0.5

- Áp dụng thành công các thành tựu của khoa học kỉ thuật
hiện đại để năng cao năng suất, chất lượng hạ giá thành sản
phẩm.

0.5

- Chi phí quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung vốn đầu
tư cho kinh tế.

0.5

- Tận dụng các yếu tố bên ngoài để phát triển…

0.5

Khái niệm toàn cầu hoá

1.0

-Tác động 2 mặt tới VN (tích cực, tiêu cực)

1.0

VI/ XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA.




×