Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

giao an mon lich su lop 12 bai 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.49 KB, 3 trang )

Ngày soạn:..../..../20.....

Ngày giảng:12A: ..../...../20.....
12B :..../...../20.....
12C : ..../..../20.....
Chương IV: MĨ – TÂY ÂU - NHẬT BẢN (1945 – 2000)

Bài 6: NƯỚC MĨ
I /MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
Qua bài này giúp học sinh:
- Nắm đựơc quá trình phát riển của nước Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay (1945 –
2000).
- Nhận thức được vị trí, vai trò hàng đầu của nước Mĩ trong đời sống quốc tế.
- Nắm được những thành tựu cơ bản của Mĩ trong các lĩnh vực khoa học, kĩ thuật, thể thao, văn hoá
2. Về tư tưởng:
- Tự hào hơn về cuộc káng chiến chống Mĩ của nhân dân ta trước một đế quốc hùng mạnh như Mĩ.
- Nhận thức được ảnh hưởng của chiến tranh Việt nam đến nước Mĩ trong giai đoạn này.
- Ý thức hơn về trách nhiệm của tuổi trẻ ngày nay đối với công cuộc hiện đại hoá đất nước.
3. Về kĩ năng:
- Các kĩ năng tư duy: So sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện.
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Bản đồ nước Mĩ, bản đồ thế giới thời kì sau chiến tranh lạnh.
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi:
Nêu khái quát nhữn thắng lợi trong cuộc đấu trah giành và bảo vệ độc lập của các nước Mĩ latinh
sau CTTG thứ hai.
3. Dẫn dắt vào bài mới
4. Tiến trình tổ chức dạy học


Hoạt động của GV và HS

Kiến thứ cơ bản

* Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- GV trình bày: sau chiến tranh, trong
khi các nước châu Âu bị thiệt hại
nặng nề và phải mất ít nhất 5 năm
mới có thể phục hồi nền kinh tế, thì
Mĩ lại diễn ra một hiện tượng ngược
lại: Sau chiến tranh, kinh tế Mĩ phát
triển mạnh mẽ.
* Hoạt động 2: Cá nhân
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK, nhận
xét con số nói lên sự phát triển kinh
tế Mĩ sau chiến tranh.
- Hs nhìn vào số liệu, đưa ra đánh

I. Nước Mĩ từ 1945-1973
* Về kinh tế
- Sau CTTG thứ hai, kinh tế Mĩ phát triển
mnạh mẽ.
Biểu hiện:
+ Sản lượng công nghiệp chiếm 56,5 % sản
lượng công ngiệp thế giới. (1948).
+ Sản lượng nông nhgiệp 1949 bằng hai lần
sản lượng nông nghiệp của Anh, Pháp, Đức,
Italia, Nhật cộng lại.
+ Nắm 50% tàu bè đi lại trên biển.
+ Chiếm ¾ dự trữ vàng của thế giới

+ Kinh tế Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm
kinh tế thế giới.
Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ là trung

TG


giá, nhận xét.

* Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân
- GV nguyên nhân nào dẫn đến sự
phát triển nhảy vọt của nền kinh tế
Mĩ sau chiến tranh?
- HS theo dõi, trả lời câu hỏi.
- GV tập trung phân tích, làm rõ một
số nguyên nhân cơ bản:

* Hoạt động 4: Cả lớp và cá nhân
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK :
những thành tựu KHKT của Mĩ.
- GV có thể đàm thoại với HS về
những thành tựu KHKT của Mĩ

* Hoạt động 5: Cả lớp
- GV trình bày những chính sách đối
nội của Mĩ.

* Hoạt động 6: cả lớp
- GV trình bày những chính sách đối
ngoại của Mĩ, tập trung phân tích một

số nội dung:
+ Học thuyết toàn cầu đầu tiên đó là
học thuyết Truman, khởi xướng cuộc
chiến tranh lạnh. Tháng 3/1947, Tổng
thống Truman đọc diễn văn trước
Quốc hội Mĩ , chính thức đưa ra học
thuyết Truman. Theo Truman, Mĩ
phải đứng ra đảm nhận sứ mạng lãnh
đạo “thế giới tự do”, phải giúp ỡ các

tâm kinh tế tài chính lớn nhất thê giới.
- Nguyên nhân:
+ Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú,
nguồn nhân lực dồi dào, có trình độ KHKT
cao, năng động, sáng tạo.
+ Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi
từ buôn bán vũ khí.
+ Ứng dụng thành công thành tựu KHKT hiện
đại vào sản xuất.
+ Tập trung sản xuất và tư bản cao, các công ty
độc quyền có sức sản xuất và cạnh tranh có
hiệu quả.
+ Do chính sách và biện pháp điều tiết của nhà
nước.
* Về khoa học, kỹ thuật
- Mĩ là nơi khởi đầu cuộc CMKHKT hiện đại
và đạt đực những thành tựu lớn.
- Thành tựu: Mĩ đi đầu trong các lĩnh vực:
+ Chế tạo công cụ mới: Máy tính, máy điện tử,
máy tự động.

+ Chế tạo vật liệu mới: Pôlime, vật liệu tổng
hợp.
+ Tìm ra nguồn năng lượng mới.
+ Chinh phục vũ trụ: đưa con người lên mặt
trăng.
+ Đi đầu trong cuộc “cách mạng xanh” trong
nông nghiệp.
* Về chính trị -xã hội
* Chính sách đối ngoại
- Sau CTTTG thứ hai, Mĩ đã triển khai chiến
lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.
- Mục tiêu:
+ Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt CNXH.
+ Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
+ Khống chế , chi phối các nước đồng minh
- Thực hiện;
+ Khởi xướng cuộc chiến tranh lạnh, gây chiến
tranh xung đột nhiều nơi, tiêu biểu là chiến
tranh xâm lược Việt Nam (1954-1975), can
thiệp, lật đổ chính quyền nhiều nơi trên thế
giới.
- Bắt tay với các nước lớn XHCN: 2/1972
Tổng thống Mĩ thăm Trung Quốc, 5/1972,
thăm Liên Xô nhằm thực hiện hoà hoãn với 2
nước này để dễ bề chống lại PTCMTG.
II. Nước Mĩ từ 1973 đến 1991
* Kinh tế
- Từ 1973 – 1982, kinh tế khủng hoảng, suy
thoái do tác động của khủng hoảng năng lượng
1973.

- Từ 1983, kinh tế bắt đầu phục hồi và phát


dân tộc trên thế giới chống lại sự “đe triển trở lại. vẫn đúng đầu thế giới song không
doạ” của chủ nghĩa cộbg sản., chống bằng trước về tìm lực kinh tế - tài chính.
* Chính trị
lại sự “bành trướng” của Liên Xô.
* Đối ngoại
- Có nhiều thay đổi. Sau thất bại ở Việt Nam,
vẫn tiếp tục triểin khai chiến lược toàn cầu,
tăng cường chạy đua vũ trang, đối dầu với
* Hoạt động 7: cả lớp, cá nhân.
Liên Xô.
- GV: Yêu cầu học sinh theo dõi SGK - Từ giữa những năm 80, xu hướng đối thoại
để thấy được những nét chính về tình ngày càng chiếm ưu thế trong quan hệ quốc tế
hình kinh tế, chính trị, chính sách đối - Tháng 12/1989 Mĩ và Liên Xô chấm dứt
chiến tranh lạnh.
ngoại của Mĩ.
III. Nước Mĩ từ 1991 - 2000
- HS: làm theo yêu cầu của GV.
* Kinh tế: Trong suốt thập niên 90, Mĩ có trỉa
- GV gọi 1 HS trình bày, sau đó gv qua những đợt suy thoái ngắn, nhưng kinh tế
nhận xét và chôt lại
Mĩ vẫn đứng đầu thế giới.
* Khoa học kĩ thuật: Tiếp tục phát triển chiếm
1/3 phát minh của thế giới.
* Hoạt động 8: cả lớp, cá nhân.
GV yêu cầu HS theo dõi SGK, nắm * Đối ngoại:
+ Liên Xô ta vỡ, Mĩ vươn lên thế “một cực”
đựơc tình hình kinh tế, khoa học, kĩ

chi phối và lãnh đạo thế giới song rất khó.
thuật và chính sách đối ngoại của Mĩ + Vụ khủng bố ngày 11/9/2001 cho thấy chủ
từ 1991 – 2000.
nghĩa khủng bố sẽ là yếu tố khiến mĩ thay đổi
- GV nhấn mạnh và mở rộng:
chính sách đối ngoại khi bước vào TK XXI.
+ Khi Tổng thống Mĩ Bus ( con) lên
nắm quyền (20/1/2001), nuớc Mĩ
đứng trước những thách thức mới.
Ngày 11/9/2001, nước Mĩ bị tấn
côngchủ nghĩa khủng bố sẽ là một
trong yếu tố dẫn đến sự thay đổi
trong chính sách đối nội và đối ngoại
của Mĩ khi bước vào TK XXI.
5. Sơ kết bài học
- Củng cố: Yêu cầu học sinh phát biểu nội dung chính của bài học.
- Dặn dò: HS ôn bài, trả lời câu hỏi cuối bài học



×