Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

giao an bai cau truc di truyen cua quan the

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.25 KB, 3 trang )

Ngày soạn: ……/……/………
Ngày dạy: ……/……/………
TUẦN 10 – Tiết 17

Chương III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ

Bài 16. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm và những đặc trưng của quần thể về mặt di
truyền.
- Nêu được khái niệm và cách tính tần số tương đối của các alen và
kiểu gen.
- Trình bày được những đặc điểm và sự di truyền trong quần thể tự
phối.
2. Kĩ năng: Phát triển được năng lực tư duy lí thuyết và kĩ năng giải
bài tập về cách tính tần số tương đối của các alen và kiểu gen.
3 Thái độ: Vận dụng kiến thức vào thực tế sản xuất trồng trọt, chăn
nuôi.
II. PHƯƠNG TIỆN
Bảng 16 SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP. Trực quan – hỏi đáp tìm tòi
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về các đặc I. CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN
trưng di truyền của quần thể.
CỦA QUẦN THỂ


1. Khái niệm quần thể.
GV đưa ra VD về quần thể. Yêu cầu HS - Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng
phân tích mối quan hệ giữa những con loài, chung sống trong một khoảng không
mối, đặc điểm sinh sản của chúng. Khái gian xác định, tồn tại qua thời gian nhất
niệm quần thể?
định, giao phối với nhau sinh ra thế hệ
HS: Tái hiện lại kiến thức sinh học 10 để sau (quần thể giao phối).
nêu được khái niệm và cho ví dụ.
- Ví dụ: Những con mối sống trong tổ
mối ở góc vườn.
GV: Vốn gen là gì?
2. Tần số tương đối của các alen và


- Thế nào là tần số alen?
- Thế nào là tấn số kiểu gen?
HS: Nghiên cứu thông tin SGk để trả lời.
GV: Nêu một bài tập thí dụ khác để học
sinh xác định tần số các alen và tần số
các kiểu gen trong quần thể.
HS: Vận dụng bài tập ví dụ SGK để trả
lời.
GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện
kiến thức.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc di
truyền của quần thể tự thụ phấn và
quần thể giao phối gần.
GV: Yêu cầu học sinh trả lời lệnh SGK
trang 69 mục II.1.
Xác định thành phần tỉ lệ các KG

của quần thể qua các thế hệ tự thụ phấn?
HS: Lên bảng xác định tỉ lệ các loại KG.
Lớp nhận xét, GV chỉnh sửa hoàn thiện
kiến thức.
+ P: Aa x Aa -> F1: 1/4AA: 1/2Aa: 1/4aa
F2: 3/8 AA: 1/4Aa: 3/8 aa -> F3: 7/16AA:
1/8Aa: 7/16aa.
Nhận xét tần số của các alen và tần số các
KG cây tự thụ phấn qua các thế hệ ?
GV: Ở thế hệ thứ n thì cấu trúc DT
của quần thể là như thế nào?
AA= aa = 1- (1/2)n:2
Aa = (1/2)n. Khi n -> ∞ thì lim (1/2n) ->0
Lim [1- (1/2)n ] -> 1
GV: Quần thể giao phối gần là gì? Tại
sao luật hôn nhân và gia đình lại cấm
không cho người có họ hàng gần trong
vòng 3 đời kết hôn với nhau?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời.
4. Củng cố:

kiểu gen.
- Mỗi quần thể được đặc trưng bằng một
vốn gen nhất định.
- Vốn gen là toàn bộ các alen của tất cả
các gen trong quần thể ở thời điểm nhất
định.
- Vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần
số kiểu gen của quần thể:
+ Tần số alen của 1 gen được tính bằng tỉ

lệ giữa số alen đó trên tổng số alen của
các loại alen khác nhau của gen đó trong
quần thể tại một thời điểm xác định.
+ Tần số tương đối của một kiểu gen
được xác định bằng tỉ số cá thể có kiểu
gen đó trên tổng số cá thể trong quần thể.
- VD : SGK
II. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA
QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ
GIAO PHỐI GẦN.
1. Quần thể tự thụ phấn.
- Thành phần kiểu gen của quần thể tự
thụ phấn thay đổi theo hướng giảm dần
tấn số kiểu gen dị hợp tử và tăng dần tần
số kiểu gen đồng hợp.
- Công thức tổng quát.
QT: xAA + yAa +zaa=1
Trong đó: x, y,z lần lượt là tần số của các
kiểu gen: AA, Aa, aa.
Nếu quần thể trên tự thụ phấn qua n thế
hệ thì:
- Tần số của alen AA: x + (y-y(1/2)n )/2
- Tần số của kiểu gen Aa: (½)n .y
-Tần số của kiểu gen aa: z + (y-y(1/2)n )/2
2. Quần thể giao phối gần:
- Ở các loài động vật, hiện tượng cá thể
có cùng quan hệ huyết thống giao phối
với nhau thì gọi là giao phối gần (giao
phối cận huyết)
- Qua các thế hệ giao phối gần thì tần số

kiểu gen dị hợp giảm dần và tần số kiểu
gen đồng hợp tăng dần.


- Quần thể là gì? Nêu các đặc trưng của quần thể về mặt di truyền
học?
- Tần số tương đối của alen và KG là gì? Được xác định như thế
nào?
- Đặc điểm của quần thể tự phối?
- GV hướng dẫn HS làm bài tập số 5 SGK trang 83.
+ P: 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. F1: 0,48AA: 0,24Aa: 0,28aa -> F2:
0,54AA: 0,12 Aa: 0,34aa. -> F3: 0,57AA: 0,06Aa: 0,37aa.
- Từ đó GV hướng dẫn HS xây dựng công thức tổng quát.
* Nếu quần thể ban đầu có tỉ lệ các loại KG là: xAA: yAa: zaa thì ở
thế hệ thứ n ta có: AA = {x + [y-(1/2)n.y] : 2}; aa = {z +
[y-(1/2)n.y] :2}; Aa = y. (1/2)n
5. Dặn dò:
- Ôn tập kiến thức dựa vào câu 1, 2, 3 ở SGK trang 70.
- Làm bài tập 4 SGK trang 70.



×