Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

giao an bai cau truc di truyen cua quan the tiep theo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.78 KB, 3 trang )

Ngày soạn: ……/……/………
Ngày dạy: ……/……/………
TUẦN 11– Tiết 18
Bài 17. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tiếp

theo)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Nêu được những đặc trưng di truyền của quần thể giao phối.
- Phát biểu được nội dung của đinh luật Hacđi-Vanbec.
- Chứng minh được tần số tương đối của các alen và KG trong quần
thể ngẫu phối không đổi qua các thế hệ.
- Nêu được công thức khái quát khi quần thể ở trạng thái cân bằng di
truyền.
- Trình bày được ý nghĩa và những điều kiện nghiệm đúng của đinh
luật Hacđi-Vanbec.
2. Kĩ năng: Phát triển được năng lực tư duy lí thuyết và kĩ năng gải bài
tập xác đinh cấu trúc di truyền của quần thể.
3 Thái độ: Vận dụng kiến thức vào thực tế sản xuất trồng trọt, chăn
nuôi.
II. PHƯƠNG TIỆN
Máy chiếu, máy tính.
III. PHƯƠNG PHÁP. Trực quan – hỏi đáp tìm tòi
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra:
- Quần thể là gì? Cho ví dụ về quần thể.
- Nêu những đặc điểm cơ bản của quần thể tự phối và quần thể giao
phối gần?
3. Bài mới:


Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

* Hoạt động 1: Tìm hiểu về quần thể III. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA


giao phối ngẫu nhiên.

QUẦN THỂ NGẪU PHỐI.

GV: Quần thể sinh vật như thế nào được 1. Quần thể nguẫ phối
coi là quần thể giao phối ngẫu nhiên?
- Quần thể sinh vật được gọi là ngẫu phối
HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời. (giao phối ngẫu nhiên) khi các cá thể
GV: giải thích thêm: 1 QT được coi là trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao
ngẫu phối hay không còn tùy thuộc vào phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên.
TT mà ta xem xét.

- Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu
GV: Quần thể ngẫu phối có những đặc phối:
điểm gì?
+ Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể có
HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời. kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau một
cách ngẫu nhiên tạo nên một lượng biến
GV thuyết trình về những đặc trưng của dị tổ hợp rất lớn  Làm nguyên liệu cho
quần thể giao phối, đặc biệt nhấn mạnh tiến hóa và chọn giống.
quan hệ về mặt sinh sản là nguyên nhân
tạo cho QT tồn tại trong một không gian + Quần thể ngẫu phối có thể di trùy tần
số các kiểu gen khác nhau trong những

nhất định và theo thời gian.
điều kiện nhất định  Duy trì được sự đa
dạng di truyền của quần thể.
* Hoạt động 2: Trạng thái cân bằng di 2. Trạng thái cân bằng di truyền của
truyền của quần thể.
quần thể (đinh luật Hacdi-Vanbec).
GV nêu VD trong SGK và yêu cầu HS:

a. Khái niệm:

+ Xác định tần số tương đối của các alen - Một quần thể được coi là ở trạng thái
A và a ở thế hệ xuất phát và cấu trúc di cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen
truyền ở thế hệ tiếp theo qua ngẫu phối?
(thành phần kiểu gen) của quần thể tuân
+ Em có nhận xét gì về tần số tương đối theo công thức: p2 +2pq + q2 = 1
của các alen và KG ở thế hệ F1 so với thế Trong đó: p là tần số alen trội, q là tần số
hệ xuất phát?
alen lặn, p2 là tần số kiểu gen đồng hợp

+ Nếu thế hệ xuất phát của một QT trội, 2pq là tần số kiểu gen dị hợp và q2 là
không ở TTCB di truyền thì phải qua bao tần số kiểu gen đồng hợp lặn.
nhiêu thế hệ ngẫu phối QT đó mới đạt - Ví dụ: 0.16AA+0.48Aa+0.36aa=1
TTCB di truyền?
b. Định luận Hacđi-Vanbec.
HS: Thảo luận nhóm để trả lời các câu
- Nội dung định luật: Trông một quần
hỏi.
thể ngẫu phối, nếu không có các yếu tố
GV: Yêu cầu HS khái quát phát biểu nội làm thay đổi tần số alen thì thành phần
dung định luật Hacđi-Vanbec?

kiểu gen và tần số tương đối của các alen
của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế
hệ này sang thế hệ khác theo đẳng thức:
.
p2 +2pq + q2 = 1
GV: Định luật Hacđi-Vanbec đúng trong
- Điều kiện nghiệm đúng của định luật


những điều kiện nào?

Hacđi-Vanbec.

HS: Nghiên cứu thông tin SGK trả lời + Số lượng cá thể lớn.
câu hỏi.
+ Diễn ra sự ngẫu phối.
GV giải thích về các điều kiện nghiệm + Các loại giao tử đều có sức sống và thụ
đúng của định luật.
tinh như nhau. Các loại hợp tử đều có sức
GV: Định luật Hacđi-Vanbec có ý nghĩa sống như nhau.
gì?
+ Không có đột biến và chọn lọc
HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời. +Không có sự di nhập gen.

GV: Nhận xét, bổ sung để hoạn thiện - Ý nghĩa của đinh luật Hac đi-Vanbec:
kiến thức.
Từ tần số các cá thể có kiểu hình lặn có
thể tính tần số của alen lặn và alen trội
cung như tần số các loại kiểu gen của
quần thể..

4. Củng cố: Yêu cầu HS làm bài tập số 2 trang 73.
5. Dặn dò:
- Ôn tập lí thuyết, trả lời câu hỏi số 1, 3 SGK trang 73, 74.
- Đọc trước bài 18.



×