Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

giao an bai van de khai thac the manh vung trung du mien nui bac bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.02 KB, 4 trang )

Tiết 38

Bài 32: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở
TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Ngày soạn:
Tuần dạy:.... Ngày dạy:........
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs cần:
1. Về kiến thức:
 Phân tích được các thế mạnh của vùng, hiện trạng khai thác và khả
năng phát phát huy các thế mạnh đó để phát triển kinh tế xã hội.
 Hiểu được ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc của việc phát huy
các thế mạnh của vùng.
 Phân tích việc sử dụng các thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế
của vùng; Một số vấn đề đặt ra và hướng khắc phục.
2. Về kĩ năng:
 Đọc và phân tích khai thác các kiến thức từ Atlat, bản đồ giáo khoa
treo tường và bản đồ trong SGK.
 Thu thập và xử lí các tư liệu thu thập được.
3. Về thái độ, hành vi: Nhận thức được việc phát huy các thế mạnh của vùng
không chỉ có ý nghĩa về kinh tế mà còn có ý nghĩa chính trị-xã hội sâu sắc.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
 Năng lực chung, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán, năng lực hợp
tác.
 Năng lực chuyên biệt: sử dụng tranh ảnh, bản đồ, biểu đồ…
II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. GV chuẩn bị:
 Bản đồ tự nhiên VN treo tường. Bản đồ kinh tế vùng TDMNBB.
2. HS chuẩn bị:
 Atlat địa lý Việt Nam.
 Dụng cụ học tập.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Tại sao tài nguyên du lịch lại là một trong những nhân tố quan trọng hàng đầu
đối với việc phát triển du lịch?
Phân tích các thế mạnh và hạn chế của tài nguyên du lịch nước ta? Liên hệ với
địa phương em?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1:Khái quát vùng
I. Khái quát chung:
Hình thức: GV – HS (cả lớp)
- Gồm 15 tỉnh.
Bước 1: GV sử dụng bản đồ treo tường - S=101.000Km2 (30,5% S cả nước).
kết hợp Atlat để hỏi:
- DS > 12 triệu (2006). (14,2% DS cả
- Xác định vị trí tiếp giáp và phạm vi nước).
lãnh thổ của vùng? -> Nêu ý nghĩa?
- Tiếp giáp (Atlat).
->HS trả lời (có gợi ý)->GV chuẩn kiến →VTĐL thuận lợi + GTVT đang được
thức.
đầu tư → thuận lợi giao lưu với các vùng
- Y/c hs tự xác định 02 bộ phận ĐB và khác trong nước và xây dựng nền kinh tế


TB (dựa vào SGK và Atlat).
Bước 2: Cho học sinh khai thác Atlat và
SGK, nêu câu hỏi:
-Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bậc
của vùng?

- ĐK KT-XH của vùng có thuận lợi và
khó khăn gì đối với việc phát triển
KT-XH của vùng?
-> HS trả lời. GV chuẩn kiến thức.
*GV nêu thêm vấn đề cho hs khá giỏi:
việc phát huy các thế mạnh của vùng có
ý nghĩa KT, CT, XH như thế nào?
Chuyển ý
Hoạt động 2:Khai thác thế mạnh trong
các hoạt động kinh tế.(Hình thức:
cặp/nhóm nhỏ)
Bước 1: GV hỏi:
-Vùng có những thuận lợi và khó khăn gì
trong việc khai thác, chế biến khoáng sản
và thủy điện?
Tiềm năng lớn nhất nước.
- Hệ thống sông Hồng chiếm hơn 1/3 trữ
năng thủy điện cả nước.
- Các nhà máy thủy điện: Hòa Bình (CS:
1920MW), Thác Bà (110 MW). Đang
xây dựng nhà máy thủy điện Sơn La (CS:
2400 MW), Tuyên Quang (CS: 342MW
S. Gâm).
Thế mạnh đó thể hiện thế nào ở hai tiểu
vùng của vùng?
Bước 3: GV nhận xét, giúp hs chuẩn kiến
thức.
Chuyển ý
Hoạt động 3: Tìm hiểu thế mạnh về
trồng trọt và chăn nuôi.

Hình thức: chia nhóm lớn.
Bước 1: Phân 06 nhóm làm việc và giao
nhiệm vụ cho các nhóm: (phát phiếu học
tập).
-Nhóm chẵn: tìm hiểu thế mạnh về trồng
trọt.
-Nhóm lẻ: tìm hiểu thế mạnh về chăn
nuôi.
Bước 2: Các nhóm tiến hành thảo luận,
ghi kết quả.
Bước 3: đại diện các nhóm lên trình bày

mở.
- TNTN đa dạng → có khả năng đa dạng
hóa cơ cấu ngành kinh tế.
- Có nhiều đặc điểm xã hội đặc biệt (thưa
dân, nhiều dân tộc ít người, vẫn còn nạn du
canh du cư, vùng căn cứ cách mạng…).
- CSVCKT có nhiều tiến bộ nhưng vẫn
còn nhiều hạn chế.
→ Việc phát huy các thế mạnh của vùng
mang nhiều ý nghĩa về kinh tế, chính trị,
xã hội sâu sắc.
II. Các thế mạnh kinh tế
1.Thế mạnh về khai thác, chế biến
khoáng sản và thủy điện:
a. Điều kiện phát triển:
*Thuận lợi: Giàu khoáng sản, trữ năng
lớn nhất nước.
*Khó khăn: Khai thác khoáng sản, xây

dựng các công trình thủy điện đòi hỏi phải
có các phương tiện hiện đại và chi phí cao.
Một số loại khoáng sản có nguy cơ cạn
kiệt…
b. Tình hình phát triển:
- Khai thác, chế biến khoáng sản:
- Kim loại, năng lượng, phi KL, VLXD.
- Cơ cấu công nghiệp đa dạng.
- Thủy điện: (Atlat).
2. Thế mạnh về cây công nghiệp, cây
dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới:
a. Điều kiện phát triển:
*Thuận lợi:
*Tự nhiên:
- Đất: có nhiều loại: đất feralit, phù sa cổ,
- Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa
đông lạnh.
- Địa hình cao.
* KT-XH:
- Có truyền thống, kinh nghiệm sản xuất
- Có các cơ sở CN chế biến
- Chính sách, thị trường, vốn, …thuận lợi.
→ Có thế mạnh để phát triển cây công
nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và
ôn đới.
*Khó khăn:
- Địa hình hiểm trở, rét, sương muối.
- Thiếu nước về mùa đông.



các nhóm khác bổ sung GV giúp hs
chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4: Tìm hiểu thế mạnh về kinh
tế biển.
Hình thức: cá nhân – lớp.
- HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết nêu
các thế mạnh về kinh tế biển của vùng và
ý nghĩa của nó?
HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.

- Cơ sở chế biến, GTVT chưa thật hoàn
thiện
b. Các nông sản quan trọng: Chè, Cây
thuốc quý, Cây rau, quả…
c. Ý nghĩa: cho phép phát triển nông
nghiệp hàng hóa, hạn chế du canh du cư.
* Biện pháp:
3./Thế mạnh về chăn nuôi gia súc:
a. Điều kiện phát triển:
+ Nhiều đồng cỏ.
+ Lương thực cho người được giải quyết
tốt.
*Tuy nhiên: Vận chuyển khó khăn, đồng
cỏ nhỏ và đang xuống cấp.
b./ Tình hình phát triển và phân bố:
Các gia súc chính:
+ Đàn bò: 900.000 con (2005)
+ Đàn trâu: 1.7triệu con  ½ cả nước).
+ Ngựa, dê
+ Đàn lợn: 5.8 triệu con.

4./ Kinh tế biển
- Đánh bắt, nuôi trồng, du lịch, GTVT
biển…
* Ý nghĩa: Sử dụng hợp lí tài nguyên,
nâng cao đời sống, góp phần bảo vệ an
ninh quốc phòng…
* TÍCH HỢP: TDMNBB có thế mạnh về
nhiều mặt. Tuy nhiên vấn đề quan tâm
nhất vẫn là cơ sở hạ tầng của vùng chưa
được hoàn thiện, giao thông vận tải chưa
đồng bộ… là những khó khăn cốt lõi cần
được cải thiện, nâng cấp trước nhất nhằm
giúp cho quá trình giao lưu, thông thương
giữa các vùng miền và giao thông quốc tế
thuận lợi hơn.
TDMNBB còn có điều kiện núi cao, hẻm
vực sâu→ phát triển thủy điện↔ kết hợp
bảo vệ môi trường.
Lãnh thổ chịu ảnh hưởng của gió mùa
Đông Bắc, còn bị phân hóa theo độ cao ↔
rét đậm rét hại ảnh hưởng đến nhóm ngành
trồng trọt và chăn nuôi. Biện pháp?

IV. ĐÁNH GIÁ:
 Tại sao nói việc phát huy các thế mạnh của TD&MNBB có ý nghĩa
kinh tế to lớn, có ý nghĩa chính trị xã hội sâu sắc?
 Xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp của vùng?


 Giải pháp khắc phục các hạn chế để phát huy thế mạnh của vùng

V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
 Học và trả lời các câu hỏi trong SGK.
 Xem trước bài mới cho tiết học sau.
VI. PHỤ LỤC:
a. Ý nghĩa kinh tế: sử dụng hợp lí tài nguyên; tăng nguồn lực của vùng và cả
nước; tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng theo hướng CNH-HĐH.
b. Ý nghĩa chính trị, xã hội: Ý nghĩa chính trị: củng cố khối đoàn kết giữa các
dân tộc, bảo vệ an ninh biên giới.
c. Ý nghĩa xã hội: nâng cao đời sống nhân dân, xóa bỏ dần sự chênh lệch giữa
đồng bằng và miền núi.
Quặng đất hiếm: Các nguyên tố đất hiếm và Các kim loại đất hiếm, theo
IUPAC là tập hợp của mười bảy nguyên tố hóa học thuộc bảng tuần hoàn của
Mendeleev, có tên gọi là scandi, yttri và mười bốn trong mười lăm của nhóm
Lantan (loại trừ promethi), có hàm lượng rất nhỏ có trong Trái Đất. Người ta có
thể tìm thấy các nguyên tố đất hiếm ở trong các lớp trầm tích, các mỏ quặng và
cát đen. Nhóm đất hiếm thường không có tên trong sự sắp xếp khoa học. Tuy
vậy, đất hiếm vẫn được tổ chức USPTO sắp xếp vào dạng hợp kim và các hợp
chất khác, chính xác là nam châm đất hiếm từ các dạng khác nhau của nam
châm. Tại Việt Nam, theo đánh giá của các nhà khoa học địa chất, trữ lượng
đất hiếm ở khoảng 10 triệu tấn phân bố rải rác ở các mỏ quặng vùng Tây Bắc
và dạng cát đen phân bố dọc theo ven biển các tỉnh miền Trung.Theo Cục Địa
chất khoáng sản (Bộ Tài nguyên Môi trường), tài nguyên đất hiếm ở Việt Nam
đứng trong top 5 thế giới. Khu vực phân bố chủ yếu ở Tây Bắc, trong đó có
tỉnh Lai Châu và Yên Bái. Đất hiếm ở khu vực Tây Bắc Việt Nam có chứa chất
phóng xạ với hàm lượng khá cao. Ngoài những tác động đến môi trường giống
như các hoạt động khai thác các khoáng sản khác, việc khai thác đất hiếm ở
nước ta phải đối mặt với nguy cơ phát tán chất phóng xạ. Cuối năm 2010, Nhật
Bản tuyên bố muốn sử dụng công nghệ khai thác hiện đại để khai thác đất hiếm
của Việt Nam, nhằm giảm sự phụ thuộc nguồn cung vào Trung Quốc. Dự định
này của Nhật được công bố sau khi Trung Quốc tạm ngừng xuất khẩu đất hiếm

sang Nhật Bản.Quặng đất hiếm chứa 17 nguyên tố có hàm lượng rất nhỏ trong
vỏ trái đất, đa số chúng được dùng trong lĩnh vực công nghiệp và quốc phòng.
Người ta dùng 17 nguyên tố trong đất hiếm để sản xuất các linh kiện trong điện
thoại di động, pin mặt trời, motor điện hiệu suất cao, động cơ xe hơi dùng cả
xăng và điện, nam châm trong các máy phát thủy điện cực nhỏ và cả các thiết
bị trong vũ trụ.



×