Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

giao an ngu van 10 dac diem ngon ngu noi va ngon ngu viet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.62 KB, 3 trang )

Ngày soạn : ….
Ngày dạy : ….
Tiết
: 27 ppct
Tiếng Việt:

ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được khái niệm, đặc điểm của ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết, mặt thuận lợi và hạn chế của
ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết.
- Có kỹ năng trình bày miệng, viết văn bản phù hợp với đặc điểm của ngôn ngữ nói, ngôn ngữ
viết.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm cơ bản, đặc điểm ngôn ngiwx nói, ngôn ngữ viết
- So sánh ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
2. Kĩ năng
- Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ thích hợp với dạng nói và dạng viết.
- Vận dụng làm bài tập
III. PHƢƠNG TIỆN THỰC HIỆN
- Sgk. Sgv
- Các bảng hệ thống
- Bài soạn
IV. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
Gv tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận, trả lời câu hỏi, vấn đáp.
Làm bài tập vận dụng
V. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Gv kiểm tra sự chuẩn bị các câu hỏi, bài tập.....
3. Bài mới


Hoạt động của GV
Nội dung cần đạt
- HS
I. Khái niệm
Nêu khái niệm ngôn 1 .Ngôn ngữ nói
ngữ nói và ngôn ngữ Là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
viết?
2. Ngôn ngữ viết
Là ngôn ngữ được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp
nhận bằng thị giác.
Đặc điểm của ngôn II. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
ngữ nói và ngôn ngữ Xét 4 mặt:
viết.
- Tình huống giao tiếp.
- Phương tiện ngôn ngữ
- Phương tiện hỗ trợ


Gv: kẻ bảng hệ
thống
với
các
phương diện so
sánh: ngôn ngữ nói
và ngôn ngữ viết
Gv: để hs chủ động
làm việc: điền các
nội dung theo câu
hỏi của giáo viên


Nhấn mạnh các
trọng tâm chính giúp
hs dễ nhớ.

- Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ: Từ ngữ, câu, văn bản
Phƣơng
NGÔN NGỮ NÓI
NGÔN NGỮ VIẾT
diện
- Tiếp xúc trực tiếp
- Không tiếp xúc trực tiếp
- Nhân vật giao tiếp trực tiếp, - Nhân vật giao tiếp trong
phản hồi tức khắc, có sự đổi phạm vi rộng lớn, thời gian
Tình
vai.
lâu dài, không đổi vai- Người
huống
giao tiếp. - Người nói ít có điều kiện giao tiếp phải biết các ký hiệu
lựa chọn, gọt giũa các chữ viết, qui tắc chính tả, qui
phương tiện ngôn ngữ
cách tổ chức VB.
- Người nghe ít có điều kiện - Có điều kiện suy ngẫm, lựa
suy ngẫm, phân tích
chọn, gọt giũa các phương
tiện ngôn ngữ
- Âm thanh
- Chữ viết
Phƣơng
tiện ngôn
ngữ

- Ngữ điệu
- Dấu câu
Phƣơng
- Nét mặt, ánh mắt
- Hình ảnh minh họa
tiện
hỗ
- Cử chỉ, điệu bộ
- Sơ đồ, bảng biểu
trợ
- Từ ngữ:
Hệ thống - Từ ngữ:
+ Khẩu ngữ, từ ngữ địa + được chọn lọc, gọt giũa
các
yếu
tố phương, tiếng lóng, biệt + sử dụng từ ngữ phổ thông.
ngôn ngữ ngữ
+ Trợ từ, thán từ, từ ngữ - Câu: Câu chặt chẽ, mạch lạc:
đưa đẩy, chêm xen.
câu dài nhiều thành phần.
- Câu: Kết cấu linh hoạt
(câu tỉnh lược, câu có yếu - Văn bản: có kết cấu chặt
tố dư thừa…)
chẽ, mạch lạc ở mức độ cao.
- Văn bản: không chặt chẽ,
mạch lạc.
* Ghi nhớ ( sgk – 88)

Đọc phận ghi nhớ
sgk- 88

Hướng dẫn hs làm
phần luyện tập.
Bài tập 1:
Phân tích đặc điểm
của NN viết:

III. Luyện tập
1. Bài tập 1
Dùng thuật ngữ:
vốn chữ của tiếng ta, phép tắc tiếng ta, bản sắc, tinh hoa, phong cách
- Thay thế:
+ Vốn chữ = Từ vựng
+ Phép tắc của tiếng ta = Ngữ pháp
- Tách dòng để trình bày rõ từng luận điểm
- Dùng từ ngữ chỉ thứ tự “một, hai, ba”


- Dùng dấu câu “”: () …
2. Bài tập 2
Bài tập 2:
- Từ hô gọi
- Từ tình thái
Phân tích đặc điểm
- Khẩu ngữ
của NN nói
- Phối hợp giữa lời nói và cử chỉ
- Hai nhân vật thay vai nhau (nói – nghe: giữa Tràng và cô gái)

Bài tập 3:
Phân tích lỗi - Chữa

lại
Hs chữa nhanh tại
lớp. đọc lỗi sai và
chữa lại cho đúng.
Gv: nhận xét, bổ
sung….

3. Bài tập 3
a). Trong thơ ca Việt Nam thì đã có nhiều bức tranh mùa thu đẹp hết ý.
- NhầmTN với CN:“trong…
- Dùng từ thừa: thì đã
- Dùng khẩu ngữ: hết ý
 Thơ ca Việt Nam có nhiều bức tranh mùa thu rất đẹp
b) Còn như máy móc, thiết bị do nước ngoài đưa vào góp vốn thì không
được kiểm soát, họ sẵn sàng khai vống lên đến mức vô tội vạ
- Dùng khẩu ngữ: vô tội vạ
- Thừa từ: còn như, thì
- Dùng từ địa phương: vống
 Máy móc, thiết bị do nước ngoài đưa vào góp vốn không được kiểm
soát, họ sẵn sàng khai tăng lên một cách tùy tiện
c). Cá, rùa, ba ba, ếch, nhái, chim ở gần nước thì như cò, vạc, vịt, ngỗng,
...thì cả ốc, tôm, cua,... chúng chẳng chừa ai sất
- Dùng khẩu ngữ: thì như, thì cả
- Dùng từ địa phương: sất
 Cá, rùa, ba ba, tôm, cua, ốc, ếch, nhái, sống ở dưới nước đến các
loài chim cò, vạc, gia cầm như vịt, ngỗng,,... chúng cũng chẳng chừa
một loài nào

VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ


1. Củng cố: Nắm được khái niệm, đặc điểm của ngôn ngữ nới và ngôn ngữu viết
2. Dặn dò: Học bài cũ, hoàn thành bài tập sgk (88, 89), chuẩn bị bài mới “Ca dao hài hước”
======



×