Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

giao an ngu van 6 tuan 3 tiet 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.5 KB, 4 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
BÀI 3 - TIẾT 10: TIẾNG VIỆT: NGHĨA CỦA TỪ
I. Mục tiêu: Giúp HS.
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là nghĩa của từ
- Biết cách giải thích nghĩa của từ
2. Kĩ năng:
- Giải thích nghĩa của từ
- Dùng từ đúng nghĩa khi nói và viết
- Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ
3. Thái độ: Sử dụng từ chuẩn xác khi nói, viết.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ.
2. HS: Đọc và nghiên cứu bài.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học.
1. Kiểm tra bài cũ
- Phân biệt từ mượn và từ thuần việt
- Nêu nguyên tắc mượn từ
- Làm bài tập trắc nghiệm
- Lí do nào quan trọng nhất của việc vay mượn từ trong tiếng việt?
A. Tiếng Việt chưa có từ biểu thị hoặc biểu thị không chính xác.
B. Do có thời gian dài ta bị nước ngoài đô hộ.
C. Tiếng Việt cần có sự vay mượn để đổi mới và phát triển.
D. Nhằm làm phong phú vốn từ tiếng việt
2. Các hoạt dộng dạy học.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thúc

HĐ 1: Tìm hiểu nghĩa của từ

I. NGHĨA CỦA TỪ LÀ GÌ

- HS đọc ví dụ

1. Ví dụ

- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi

2. Nhận xét

- Cho biết mỗi chú thích trên gồm mấy bộ
phận.
- HS: Mỗi chú thích gồm 2 bộ phận: Từ
và nghĩa của từ.
- Bộ phận nêu nghĩa của từ ứng với phần
nào của mô hình?
- HS: Nghĩa của từ ứng với phần nội
dung:
- Hãy điền từ và nghĩa của từ (lẫm liệt)
vào mô hình.
Lẫm liệt
Hùng dũng, oai nghiêm
- Qua đây em hiểu nghĩa của từ là gì?
- HS dựa SGK trả lời

- GV chốt và ghi bảng

Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.

+ Từ là hình thức.
+ Nghĩa của từ nội dung (về sự vật, tính
chất, hành động...)
3. Ghi nhớ (SGK)

- HS đọc ghi nhớ
- GV: Yêu cầu HS làm BT3 (SGK) điền
từ vào chỗ trống hợp lí với nghĩa đã cho.
- HS: Điền đúng như sau: + Trung bình
+ Trung gian
+ Trung niên


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

HĐ 2: Tìm hiểu cách giải nghĩa của từ

II. CÁCH GIẢI NGHĨA CỦA TỪ

- HS đọc ví dụ và trả lời câu hỏi.

1. Ví dụ

- Trong mỗi chú thích trên nghĩa của từ
được giải thích bằng cách nào?


2. Nhận xét

- HS:
+ Tập quán: giải thích = khái niệm
+ Lẫm liệt: giải thích = bằng từ đồng
nghĩa
+ Nao núng: giải thích = cách miêu tả sự
vật, hành động.
- Qua đây ta thấy nghĩa của từ được giải
thích bằng những cách nào?
- HS trả lời
- GV chốt, rút ra kết luận

- Nghĩa của từ được giải thích bằng khái niệm,
- Xem lại văn bản Sơn Tinh - Thuỷ Tinh giải thích bằng từ đồng nghĩa, trái nghĩa, bằng
và cho biết các chú thích số 2, 4, 5, 6, 7 từ cách miêu tả sự vật, đặc điểm, hành động mà từ
biểu thị.
được giải thích = cách nào?
VD: (5) Phán - Truyền bảo (từ đồng
nghĩa)
(2) Cầu hôn: xin được lấy làm vợ
(khái niệm).

3. Ghi nhớ (SGK)

HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập

III. LUYỆN TẬP
- GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm:
Bài tập 1:

Mỗi nhóm làm 1 ý → Các nhóm trả lời và
Tìm hiểu cách giải thích Nghĩa của Từ ở VB
nhận xét lẫn nhau.
Thánh Gióng.
- GV: Nhận xét, bổ sung
- Yêu cầu HS xem lại văn bản Thánh
Gióng ở các chú thích từ được giải nghĩa
bằng cách nào?

- Giải thích = khái niệm.

(1) Thánh Gióng: Đức thánh làng Gióng.

- Giải thích = khái niệm.

(3) Thụ thai: bắt đầu có thai.

- Giải thích = từ đồng nghĩa và miêu tả.

(7) Kinh ngạc: Thái độ ngạc nhiên trước

- Giải thích = từ đồng nghĩa


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

hiện tượng lạ...
(10) Tráng sĩ: người có sức lực cường
tráng chí khí mạnh, làm việc lớn...
Bài 2:

- Điền từ phù hợp với cách giải nghĩa?

a. Học tập: học và luyện tập để...... năng
b. Học lỏm: nghe hoặc thấy... không ai dạy.
c. Học hỏi: Tìm tòi, hỏi.... học tập
d. Học hành: học văn hoá.... hướng dẫn

- Giải nghĩa các từ: giếng, rung rinh, Hèn
nhát.
- GV: Lưu ý HS giếng - đây là giếng đào
không phải giếng khoan.

Bài 4: Giải nghĩa từ.
- Giếng: hố đào sâu hình tròn thành tròn thẳng
đứng dùng để lấy nước.
→ Giải nghĩa theo cách miêu tả sự vật.

- Rung rinh: chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên
- Hãy cho biết cách giải nghĩa các từ trên? tiếp.
→ Giải nghĩa bằng cách miêu tả hành động.
- Hèn nhát: Thiếu can đảm → giải nghĩa bằng từ
trái nghĩa.
Bài 5:
- HS đọc truyện

- Mất theo cách hiểu của Nụ là: không biết ở đâu.

- Cách giải nghĩa từ mất như vậy có đúng
không?


- Mất theo cách hiểu thông thường là” không
được sở hữu, không thuộc về mình, không có.

3. Củng cố
- Nghĩa của từ là gì?
- Nêu những cách giải nghĩa từ.
4. Hướng dẫn học ở nhà
- Xem lại bài học, học thuộc ghi nhớ
- Xác định cách giải nghĩa của một số từ trong các văn bản đã học
- Lựa chọn từ để đặt câu trong hoạt động giao tiếp



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×