Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

giao an dia ly 10 bai 35 vai tro cac nhan to anh huong va dac diem phan bo cac nganh dich vu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.79 KB, 5 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

BÀI 35: VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ
ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
1. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần:
a. Kiến thức:
- Trình bày được vai trò, cơ cấu và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân
bố ngành dịch vụ.
- Biết được đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới.
- Tích hợp GDMT: MT tự nhiên là nguồn tài nguyên của ngành dịch vụ (du lịch);
Các loại tài nguyên du lịch tự nhiên (địa hình, nước, khí hậu, sinh vật,...)
b. Kĩ năng:
- Phân tích bảng số liệu về một số ngành dịch vụ, biết vẽ biểu đồ cột
- Xác định được trên bản đồ các trung tâm dịch vụ lớn trên thế giới.
- Tích hợp GDMT: Lựa chọn biện pháp khai thác và bảo vệ, giữ gìn nguồn tài
nguyên du lịch
c. Thái độ: Có ý thức học tập môn địa lí tốt hơn
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên: Bài soạn, SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tài liệu tích hợp,
bảng phụ,...
b. Học sinh: SGK, vở ghi, bảng nhóm,...
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ- định hướng bài mới: (1 phút)
- Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
- Định hướng bài: Hôm nay cô giáo cùng các em đi tìm hiểu về chương dịch vụ và
cụ thể là bài 35 về vai trò, các nhân tố ảnh và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ.
b. Nội dung bài mới:


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Hoạt động của giáo viên và học
sinh

Nội dung chính

HĐ 1: Tìm hiểu cơ cấu và vai trò I. Cơ cấu, vai trò của các ngành dịch vụ
của các ngành dịch vụ (HS làm việc * Khái niệm dịch vụ: Là hoạt động KT- XH,
cả lớp)
có tạo ra giá trị mà không nằm trong lĩnh
Bước 1: GV yêu cầu HS nhắc lại 3 vực nông- lâm- ngư nghiệp; công nghiệpkhu vực lao động của dân số; Kể xây dựng cơ bản, phục vụ nhu cầu sản xuất
một số ngành không thuộc về khu và sinh hoạt.
vực 1, khu vực 2? Hình thành khái 1. Cơ cấu
niệm ngành dịch vụ
+ Dịch vụ kinh doanh (sx): GTVT, TTLL,
Bước 2: GV chuẩn kiến thức, yêu tài chính, tín dụng, kinh doanh bất động sản,
cầu HS ghi nhớ và lấy ví dụ cụ thể tư vấn, các dịch vụ nghề nghiệp,...
và giải thích rõ về ngành dịch vụ:
+ Dịch vụ tiêu dùng: Thương mại, sửa chữa,
+ Cơ cấu có 3 nhóm ngành
khách sạn, du lịch, dịch vụ cá nhân (y tế,
+ Vai trò:Rất nhiều vai trò to lớn
giáo dục, thể thao), cộng đồng.
+ Đặc điểm và xu hướng phát triển + Dịch vụ công: Khoa học công nghệ, quản
rất nhanh
lí nhà nước, hoạt động đoàn thể (bảo hiểm
bắt buộc).
2. Vai trò
- Thúc đẩy mối quan hệ hợp tác,giao lưu
quốc tế.
- Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát

triển, chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế.
- Sử dụng tốt nguồn lao động, tạo việc làm
- Khai thác tốt các tài nguyên thiên nhiên, di
sản văn hóa, lịch sử và các thành tựu của
khoa học kĩ thuật hiện đại phục vụ con
người.
3. Đặc điểm và xu hướng phát triển
Trên thế giới hiện nay, số lao động trong


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

ngành dịch vụ tăng lên nhanh chóng
+ Các nước phát triển: Khoảng 80%
(50→79%) Hoa Kì 80% ; Tây Âu 50 - 79%
+ Các nước đang phát triển khoảng 30%:
Việt Nam: 23,2% (năm 2003); 24,5% (năm
2005)
II. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát
HĐ 2: Tìm hiểu các nhân tố ảnh triển và phân bố các ngành dịch vụ
hưởng đến sự phát triển và phân bố - Trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao
các ngành dịch vụ (HS làm việc động xã hội: Đầu tư, bổ sung lao động dịch
theo nhóm)
vụ
Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm Ví dụ: Kinh tế phát triển,nhiều máy móc
và giao nhiệm vụ cụ thể
(máy cày) người nông dân làm việc ít (nông
+ Nhóm 1, 2: Phân tích ảnh hưởng, nghiệp ít lao động), phát triển ngành dịch vụ
tìm ví dụ nhân tố 1, 2
+ Nhóm 3, 4: Nhân tố 3, 4


- Quy mô,cơ cấu dân số: Nhịp độ phát triển
và cơ cấu ngành dịch vụ

Ví dụ: Việt Nam dân số đông, cơ cấu trẻ,
tuổi đi học cao thì dịch vụ giáo dục ưu tiên
Bước 2: Đại diện HS trình bày,GV
phát triển.
chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi
- Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư:
nhớ và lấy ví dụ thực tế ở nước ta
mạng lưới dịch vụ.
- Tích hợp GDMT: MT tự nhiên là
nguồn tài nguyên của ngành dịch vụ Ví dụ: Dân cư đông, mạng lưới dịch vụ dày,
(du lịch). Các loại tài nguyên du lịch dân cư phân tán, khó khăn cho ngành dịch
tự nhiên (địa hình, nước, khí hậu, vụ. Cụ thể dễ dàng quyết định thành lập một
sinh vật,...). Do vậy chúng ta cần có trường cấp I cho một làng 4 đến 5 nghìn
biện pháp khai thác, bảo vệ, giữ gìn dân, khó lập một trường cho một bản có 4
nguồn tài nguyên này. Vì trên thực đến 5 trăm dân.
tế hiện nay ở nước tại các điểm du - Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán:
lịch môi trường tự nhiên bị ô nhiễm Hình thức tổ chức mạng lưới dịch vụ
và khai thác quá mức.
Ví dụ: Việt Nam có tập quán thăm hỏi lẫn
+ Nhóm 5, 6: Nhân tố 5, 6

nhau vào các ngày lễ tết, thì dịch vụ GTVT,


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


mua bán tăng cường.
- Mức sống và thu nhập thực tế: Sức mua và
nhu cầu dịch vụ; ví dụ mức sống cao thì sức
mua tăng...
- Tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa lịch
sử, cơ sở hạ tầng du lịch: Sự phát triển và
phân bố ngành dịch vụ du lịch.
Ví dụ : Vịnh Hạ Long, Cố đô Huế,.. →
ngành dịch vụ du lịch phát triển và các
ngành dịch vụ khác cũng phát triển.
III. Đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ
HĐ 3: Tìm hiểu đặc điểm phân bố trên thế giới
các ngành dịch vụ trên thế giới (HS
- Trong cơ cấu lao động: Các nước phát
làm việc cá nhân)
triển:trên 50%, các nước đang phát triển
Bước 1: Học sinh dựa vào hình 35, khoảng 30%.
nhận xét về tỉ trọng ngành dịch vụ
- Trong cơ cấu GDP: Các nước phát triển
trong cơ cấu GDP của các nước?
trên 60%, các nước đang phát triển thường
Nhận xét cả trong cơ cấu lao động
dưới 50%.
- Lấy ví dụ chứng minh trên lược đồ
- Trên thế giới các thành phố cực lớn, đồng
- Học sinh nêu đặc điểm phân bố thời là trung tâm dịch vụ lớn: New York
ngành dịch vụ ở một số nước, trong (Bắc Mĩ), Luân Đôn (Tây Âu), Tokyo
một nước.
(Đông Á).
Bước 2: Giáo viên bổ sung củng cố

và lấy ví dụ ở Việt Nam: Ở thành
phố Huế có bên đô và bên thị (buôn
bán)
(Phần III ý 3, 4, 5 trong SGK không
học)

c. Củng cố – luyện tập: (1 phút)
- Yêu cầu HS nắm được những ý cơ bản của bài gồm 3 phần.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

d. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1 phút)
- Làm bài tập sách giáo khoa trang 137.



×