VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
BÀI 36: ĐẶC ĐIỂM ĐẤT VIỆT NAM
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Qua bài học .HS nắm được:
- Sự đa dạng, phức tạp của đất Việt Nam.
- Đặc điểm và sự phân bố các nhóm đất chính.
2. Kĩ năng:
- Dựa vào lược đồ lát cắt địa hình, có thể phân tích được sự phân bố các loại đất
chính ở Việt Nam.
3. Thái độ: ý thức bảo vệ tài nguyên đất.
II. Trọng tâm bài:
- Nhận biết: Các nhân tố hình thành đất, tính đa dạng và phức tạp của đất Việt Nam.
- Hiểu: mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên tạo nên đất, vai trò của con
người đến sự biến đổi của đất hiện nay.
- Vận dụng: giải thích được một số biện pháp nông nghiệp trên từng loại đất canh
tác.
III. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt nam
- Sách giáo khoa.
Phiếu học tập 36.1
Vị
trí
số
Loại đất
Phân bố trên địa hình
Núi cao
Nhân tố chủ yếu tạo
thành
I
Đất mùn núi cao trên
các loại đá
Thảm thực vật rừng
II
____________________ __________________ ___________________
____________________ __________________ ___________________
III
____________________ _________________
___________________
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
và V ____________________ _________________
___________________
IV
____________________ _________________
____________________ _________________
___________________
___________________
VI
____________________ _________________
____________________ _________________
___________________
___________________
Phiếu học tập 36.2
Đất phù
sa mới
Đất xám
phù sa cổ
Feralit trên
đá vôi
Feralit trên
đá ba dan
Đất miền
núi cao và
feralit khác
Diện tích
Phân bố
Đặc tính
Giá trị sử
dụng
IV. Các tiến trình thực hiện bài học
1. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài ghi
Hoạt động 1: hoạt động nhóm.
1. Đặc điểm chung của đất Việt Nam
Yêu cầu: dựa vào hình 36.1 cho biết
dọc theo vĩ tuyến 200 B có những
loại đất nào , thảo luận và bổ sung
kiến thức vào phiếu học tập36.1.
Nước ta có ba nhóm đất chình .Nhóm đất
Feralit miền đồi núi thấp và nhóm đất mùn
núi cao chiếm 76% diện tích lãnh thổ , phát
triển trên nhiều loại đá mẹ khác nhau,
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Sau đó yêu cầu báo cáo kết qủa làm
việv và trả lời các vấn đề sau:
thường được sử dụng để trồng rừng và cây
công nghiệp lâu năm.
Nhận xét về loại đất và sự phân bố
từng loại đất?
Nhóm đất phù sa chiếm 24% diện tích lãnh
thổ, đất tơi xốp giữ nước tốt.Đất được sử
dụng trong nông nghiệp để trồng lúa, hoa
màu và cây công nghiệp lâu hàng năm
Kể những nhân tố nào hình thành
đất?
GV chốt ý: đất ở nước ta đa dạng và
phức tạp phần lớn được hình thành
bơỉ các nhân tố đá mẹ, địa hình khí
hậu, nước sinh vật và tác động của
con người
Hoạt động 2: hoạt động cá nhân
Yêu cầu quan sát hình 36.2 và thông
tin trong sách giaó khoa bổ sung
kiến thức vào phiếu học tập 36.2
GV cho HS báo cáo kết qủa làm
việc và chốt ý
Nước ta có mấy nhóm đất chính?
Nêu đặc điểm khác nhau giữa các
nhóm đất này?
Hoạt động 3: hoạt động cá nhân
Yêu cầu xem thông tin trong sách
giaó khoa để trả lời các vấn đề sau :
Vì sao đất được xem là nguồn tài
nguyên quý?
Qúa trình sử dụng đất canh tác làm
đất thay đổi như thế nào?
3. Củng cố:
2. Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở Việt
Nam
Đất là tài nguyên qúy giá. Cần phải sử
dụng hợp lí, chống xói mòn, rửa trôi, bạc
màu đất ở miền núi đồi, cải tạo các loại đất
chua, mặn, phèn ở đồng bằng ven biển.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Vì sao đất ở Việt Nam lại phức tạp và đa dạng?
- Trong các nhóm đất chính thì nhóm đất phù sa giữ vai trò quan trọng nhất , vì sao?
4. Dặn dò: xem trước nội dung bài mới