Giáo trình Turbo pascal
chơng I
Những kiến thức cơ bản
1. Ngôn ngữ lập trình
a. Lập trình là gì ?
Lập trình là các thao tác đa ý nghĩ của con ngời theo một trình tự có hệ thống vào máy tính,
yêu cầu máy tính thực hiện.
b. Ngôn ngữ lập trình
Là các phần mềm mà nhờ đó các kỹ thuật viên mô phỏng lại các thao tác trên ngôn ngữ đó
thông qua các qui tắc qui ớc mà ngôn ngữ đề ra. Ngôn ngữ lập trình có chức năng chuyển toàn bộ
chơng trình sang mã máy để máy tính có thể thực hiện và đa ra kết quả.
2. Bài toán tin học và cách giải quyết
a. Bài toán tin học là gì?
Bài toán trong Tin học không dùng để chỉ một bài toán cụ thể, mà chỉ một lớp các bài toán cụ
thể thuộc cùng một loại. Một bài toán tin học đợc cấu tạo bởi hai yếu tố sau:
+ Thông tin vào (Input): Là các thông tin ta có.
+ Thông tin ra (Output): Là các thông tin cần tìm hoặc câu trả lời cần thiết
Ví dụ: Để giải bài toán tính diện tích tam giác bằng công thức S=a*h/2.
+ Thông tin vào: Là cạnh đáy a và đờng cao h
+ Thông tin ra : Là diện tích tam giác S hoặc là dòng thông báo dữ liệu không hợp lệ.
b. Thuật toán (algorithm)
Thuật toán là một quá trình gồm một dãy hữu hạn các thao tác đơn giản đợc sắp xếp theo một
trình tự xác định sao cho theo đó từ Input của bài toán ta sẽ tìm đợc Output hoặc khẳng định không
có Output nh bài toán đòi hỏi. Chỉ những quá trình nh vậy mới có khả năng chuyển giao máy tính
thực hiện đợc.
Ví dụ: Trở lại bài toán tính diện tích tam giác, thuật toán nh sau:
+ Bớc 1: Cho giá trị của cạnh đáy a và đờng cao h
+ Bớc 2: Kiểm tra
- Nếu a>0 và h>0 thì đi tính diện tích theo công thức S=a*h/2 và xuống bớc 3
- Ngợc lại thông báo dữ liệu không hợp lệ và quay về bớc 1
+ Bớc 3: In diện tích S.
c. Mô tả thuật toán qua sơ đồ
__16__
Giáo trình Turbo pascal
Để mô tả một cách trực quan hơn về thuật toán ngời ta dùng sơ đồ khối. Qua sơ đồ khối ngời
lập trình có thể quan sát các bớc của thuật toán cũng nh dòng thông tin hình thành và biến đổi trong
quá trình thuật toán làm việc.
Việc thể hiện thuật toán ngời ta qui ớc dùng các khối sau để thể hiện.
- Thể hiện sự bắt đầu và kết thc chơng trình
- Thể hiện việc nhập, xuất dữ liệu.
- Chứa các công thức,câu lệnh tính toán
- Chứa các biểu thức điều kiện, và để rẽ nhánh chơng
trình.
- Dùng để gọi chơng trình con
Dẫn hớng chơng trình và nối các khối trong thuật toán
với nhau
3. Cấu trúc của một chơng trình pascal
Một chơng trình Pascal bao gồm các thành phần sau:
Phần 1: Tên chơng trình
Luôn bắt đầu bởi từ khoá Program
PROGRAM Tên_chơng_trinh;
Phần 2: Khai báo
USES Tên_các_Unit; {Khai báo th viện dùng trong chơng trình}
CONST Các hằng;{Khai báo hằng sử dụng trong chơng trình}
TYPE Các_kiểu_dữ_liêu_mới;{Khai báo kiểu dữ liệu mới}
VAR Các_biến;{Dùng để khai báo biến sử dụng trong chơng trình}
PROCEDURE Các_thủ_tục;{Khai báo các thủ tục}
FUNCTION Các_hàm; {Khai báo các hàm}
__17__
Giáo trình Turbo pascal
Phần 3: Thân chơng trình
BEGIN {Bắt đầu chơng trình}
{ Các câu lệnh }
END. {Kết thúc chơng trình}
4. Các bớc soạn thảo và chạy một chơng trình Pascal cơ bản
Bớc 1: Khởi động Pascal
Tệp để chạy chơng trình Pascal là tệp TURBO.EXE. Muốn khởi động Pascal ta phải chạy tệp
này.
Giả sử trong ổ C: có th mục TP trong th mục TP có tệp Turbo.exe. Khởi động chơng trình
Pascal ta gõ lệnh nh sau:
C:\TP\TURBO
Bớc 2: Soạn thảo chơng trình
Sau khi chơng trình Pascal khởi động, ta tiến hành soạn thảo chơng trình theo cấu trúc nh
phần 3. Sau khi soạn thảo xong ta ấn phím F2 để ghi văn bản chơng trình vào máy.
Nếu muốn mở chơng trình đã có trong máy ta dùng phím F3.
Bớc 3: Biên dịch và chạy chơng trình
Khi hoàn tất chơng trình ta ấn phím F9 để dịch chơng trình, Pascal sẽ thông báo cho ta những lỗi
cú pháp nếu trong chơng trình có, tiến hành sửa chữa các lỗi cho chơng trình hoàn chỉnh.
Khi chơng trình đã đợc biên dịch xong ta ấn tổ hợp phím CTRL + F9 để chạy chơng trình.
Bớc 4: Thoát khỏi Pascal
Để thoát khỏi Pascal ta ấn tổ hợp phím ALT + X
__18__
Giáo trình Turbo pascal
chơng II
các khái niệm cơ bản
I. Một số qui ớc trong ngôn ngữ
1. Bộ kí tự
Turbo Pascal đợc xây dựng với bộ kí tự sau:
- Các chữ cái: 26 chữ cái hoa (A,B,......,Z)
26 chữ thờng (a,b,......z)
- Các chữ số thập phân: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9
- Các dấu toán học thông dụng: + - * / > >= < <= = ( )....
- Dấu gạch nối _
- Các kí hiệu đặc biệt: ; . {} [ ] : % & @ $ # ^ ! ?
2. Từ khoá (Key word)
Từ khoá là các từ dành riêng cho Turbo Pascal, mỗi từ có một chức năng nhất định. Khi sử
dụng phải dùng đúng với cú pháp.
Một số từ khoá:
BEGIN END PROCEDURE FUNCTION PROGRAM
CONST VAR TYPE IF THEN FOR vvv......
3. Tên hay danh hiệu (Indentifier)
Tên là một dãy kí tự đợc tạo thành từ các chữ cái, chữ số và dấu gạch nối. Tên thờng dùng để
đặt tên cho các đại lợng trong chơng trình nh tên biến, hằng, tên kiểu dữ liệu mới vv....
Kí tự đầu tiên của tên không đợc là chữ số.Tên có độ dài tuỳ ý nhng chỉ có 63 kí tự đầu tiên
là có ý nghĩa, tên không đợc trùng với tên của từ khoá.
* Tên chuẩn: là tên do Turbo Pascal định nghĩa trớc dùng chỉ các hàm, hằng, biến, thủ tục th
viện của turbo Pascal.
* Tên do ngời lập trình đặt: Đặt tuỳ ý nhng phải tuân thủ theo nguyên tắc của Pascal nh tên
biến, tên chơng trình, tên kiểu dữ liệu mới.....
4. Dòng chú thích
Trong quá trình soạn thảo chơng trình để làm sáng tỏ những đoạn chơng trình, những dòng
lệnh cụ thể hoặc một công việc nào đó, ngời lập trình thờng đa thêm vào chơng trình dòng chú thích,
lời giải thích để là sáng tỏ vấn đề cần nêu. Dòng chú thích đợc đặt trong hai dấu ngoặc sau {}
Ví dụ: PROGRAM TG; {Khai báo tên chơng trình tính diện tích tam giác}
5. Dấu chấm phẩy
__19__
Giáo trình Turbo pascal
Dấu chấm phẩy ; thờng nằm sau các câu lệnh nhằm ngăn cách giữa các câu lệnh với nhau,
không lên hiểu dấu ; dùng để kết thúc một câu lệnh.
II. Các kiểu dữ liệu
1. Kiểu logic (Boolean)
- Chỉ có hai giá trị: TRUE (đúng), FALSE (sai).
- Quy ớc: FALS < TRUE.
- Các phép toán: AND, OR, XOR, NOT.
- Tác dụng của các phép toán thể hiện qua bảng:
P Q NOT P P AND Q P OR Q P XOR Q
TRUE TRUE FALSE TRUE TRUE FALSE
TRUE FALSE FALSE FALSE TRUE TRUE
FALSE TRUE TRUE FALSE TRUE TRUE
FALSE FALSE TRUE FALSE FALSE FALSE
Trong đó P và Q là hai giá trị kiểu Boolean.
2. Kiểu số nguyên
- Có năm kiểu số nguyên đợc tổng kết qua bảng sau:
Tên Miền giá trị Yêu cầu bộ nhớ
Shortint -128 đến 127 1 bytes
Integer -32768 đến 32767 2 bytes
Longint - 2147483648 đến 2147483647 4 bytes
Byte 0 đến 255 1 byte
Word 0 đến 65535 2 bytes
- Các phép tính:
+ cộng / chia
- trừ DIV chia lấy phần nguyên
* nhân MOD chia lấy số d của hai số nguyên
Ví dụ: 5/2=2.50
5 DIV 2=2
5 MOD 2=1
__20__
Giáo trình Turbo pascal
Chú ý:
- Khi viết các số nguyên phải tuân theo các quy định: không có khoảng trống giữa các số,
dấu + hay - (nếu có) phải đặt ngay trớcchữ số đầu tiên, không đợc sử dụng dấu chấm thập phân.
- Khi thực hiện các phép tính trên số nguyên, phải hết sức thận trọng xem các phép toán đó
có cho kết quả vợt quá phạm vi biểu diễn của số nguyên hay không. Ví dụ khai báo a, b là dữ liệu
kiểu Integer. Khi đó hai câu lệnh sau:
a:=80;
b:=(a*1245)Div 200;
cho kết quả sai vì a*1245 = 99600 vợt quá phạm vi của Integer.
3. Kiểu số thực
- Có năm kiểu số thực, đợc tổng kết qua bảng sau:
Tên Phạm vi biểu diễn Yêu cầu bộ nhớ
Single 1.5*10
-45
đến 3.4*10
38
4 bytes
Real 2.9*10
-39
đến 1.7*10
38
6 bytes
Double 5.0*10
-324
đến 1.7*10
308
8 bytes
Extended 3.4*10
-4932
đến 1.1*10
4932
10 bytes
Comp -9.2*10
18
đến 9.2*10
18
8 bytes
Giải thích: Phạm vi biểu diễn của bốn kiểu đầu đợc hiểu nh sau: máy có thể lu trữ đợc một số kiểu
Single có giá trị tuyệt đối trong khoảng từ 1.5*10
-45
đến 3.4*10
38
. Số có trị tuyệt đối <1.5*10
-45
đợc
xem bằng 0, số có trị tuyệt đối > 3.4*10
38
không biểu diễn đợc. Phạm vi biểu diễn của các kiểu còn
lại đợc hiểu tơng tự.
Các giá trị thực đợc biểu diễn theo hai cách: dạng dấu phẩy tĩnh và dạng dấu phẩy động.
- Cách viết số thực theo dạng dấu phẩy tĩnh: viết dạng thập phân bình thờng.
Ví dụ: 2.25, 5.0, -25.56812, 0.0256
- Cách viết số thực theo dạng dấu phẩy động: số đợc tách thành hai phần là định trị và bậc.
Phần định trị là một số nguyên hay số thực viết dới dạng dấu phẩy tĩnh. Phần bậc là một số nguyên.
Hai phần cách nhau bởi chữ E hay e.
Ví dụ:
123.456E-4 : biểu diễn số 0.0123456
0.12E+5 : biểu diễn số 12000.0
-52.4e2 : biểu diễn số 5240.0
Các ký tự biểu diễn một số thực phải viết liền nhau.
- Các phép toán đối với số thực: + (cộng), - (trừ), * (nhân), / (chia). Không tồn tại các phép
toán DIV, MOD cho kiểu số thực.
__21__
Giáo trình Turbo pascal
Chú ý: Trong mode thông thờng, Turbo Pascal chỉ làm việc với kiểu Real, khi đó nếu sử
dụng các kiểu thực khác máy sẽ báo lỗi.
Ví dụ:
Var R: Double;
Begin
R:=12.12;
Write(R);
End.
Khi biên dịch máy sẽ báo lỗi: Error 116: Must be in 8087 Mode to compile this.
Muốn dùng các kiểu Single, Double, Extended, Comp có thể chọn một trong hai cách sau:
Cách 1: Dùng bộ coprocessor làm toán có số hiệu 80x87 (8087, 80287, 80387)
Cách 2: Dùng th viện của Turbo Pascal để xử lý các số thực và bật phần mềm giả lập
80x87. Rõ ràng cách làm này sẽ chậm và hiệu quả thấp hơn so với cách dùng coprocessor nhng có u
điểm là ta có thể dùng cách này trên tất cả các may PC mà phần lớn chúng đều không có 80x87.
4. Kiểu kí tự (Char)
- Một giá trị kiểu Char chiếm 1 byte và biểu diễn đợc một ký tự thông qua bảng mã ASCII.
Mã của một ký tự chính là số ký tự của nó trong bảng mã. ví dụ: mã (hay số thứ tự) của A là 65. Có
tất cả 256 ký tự đánh số từ 0ữ255. Vậy có 256 giá trị kiểu Char. Trong bảng mã ASCII các ký tự từ
0ữ31 là các ký tự điều khiển không in ra đợc và dùng để điều khiển quá trình vào ra trên ácc thiết bị
ngoại vi. Ví dụ: Khi máy nhận đợc ký tự có mã là 7 (Beep) nó sẽ phát ra 1 tiếng chuông.
- Để biểu diễn 1 ký tự có thể dùng 1 trong 3 cách: Đặt ký tự trong 2 dấu nháy đơn, dùng hàm
Chr(n), dùng #n( trong đó n là mã của ký tự cần biểu diễn).
Ví dụ: Để biểu diễn ký tự A ta có thể dùng 3 cách: A, Chr(65), #65.
- Kiểu ký tự chỉ có phép toán so sánh, sự so sánh dựa vào mã của ký tự.
Ví dụ: A < a (vì 65 < 97)
- Hàm Upcase(ch): cho ra ký tự hoa tơng ứng với ký tự ch.
Ví dụ: Upcase(a) = A và Upcase(B)= B
5. Kiểu xâu kí tự (String)
Một giá trị kiểu String là một ký tự bất kỳ đặt trong 2 dầu nháy đơn. Số ký tự của dãy không
quá 255 ký tự. Xâu không có ký tự nào gọi là xâu rỗng.
Ví dụ: Ho va Ten là xâu gồm 9 ký tự.
đây là xâu rỗng
III. Khai báo hằng, biến, biểu thức câu lệnh
1. Khai báo hằng
__22__
Giáo trình Turbo pascal
Hằng là đại lợng có giá trị xác định và không thay đổi trong suốt quá trình chơng trình thực
hiện. Hằng đợc khai báo bằng từ khoá CONST nh sau:
CONST
Tên hằng = giá trị hằng;
Hay
CONST
Tên hằng = biểu thức hằng;
Ví dụ:
CONST
Max = 150; {hằng nguyên}
L = False; {hằng logic}
A = (5*4)/3; {hằng thực }
Ch = Y; {hằng ký tự}
Chúng ta sử dụng các hằng để chơng trình đợc rõ ràng và dễ sửa đổi.
2. Khai báo biến
Biến (variable) là đại lợng mà trị của nó có thể thay đổi khi thực hiện chơng trình. Biến là tên
của một vùng bộ nhớ lu trữ dữ liệu, mỗi biến phải thuộc về một kiểu dữ liệu nhất định. Vùng bộ nhớ
của biến kiểu Integer chỉ chứa đợc các giá trị Integer.
Biến đợc khai báo bằng từ khoá VAR nh sau:
VAR
Tên biến: Kiểu dữ liệu của biến;
Nhiều biến có cùng kiểu có thể đợc khai báo cùng nhau bằng cách viết tên các biến đặt cách
nhau dấu phẩy.
Ví dụ:
VAR
x,y,z:Real; chọn:Char;Thoat:Boolean;
i,j:integer; ten:String[7];
Chú ý:
- Biến String khai báo tối đa là: String[255]. Một biến String đợc cấp một số byte bằng độ dài
của nó cộng thêm 1. Byte đầu tiên dùng để ghi số ký tự đang đợc lu trữ, mỗi byte còn lại chứa một
ký tự.
- Có thể vừa khai báo vừa khởi đầu (gán giá trị) cho các biến theo cách sau:
Const x = 25.0;
__23__
Giáo trình Turbo pascal
Y:Real = -5.26;
Ho_ten:String[25]=Lê Hung;
Trong ví dụ trên chú ý phân biệt x và y: x là hằng thực, y là biến thực. Trong chơng trình có
thể thay đổi giá trị của y mà không thay đổi giá trị của x.
3. Biểu thức
Một biểu thức đợc tạo bởi các phép toán và các toán hạng dùng để thể hiện một công thức
toán học. Toán hạng có thể là hằng, hàm, biến.
Ví dụ: Sau khi có khai báo:
Const Max = 120;
Var x: Integer;
Ta có thể viết biểu thức sau: 5+ Max * Exp(x);
trong đó + và * là hai phép toán, các hằng số 5, Max, Exp(x) là các toán hạng.
Chú ý: Một hằng, một biến, một hàm cũng đợc xem là biểu thức, đó là biểu thức đơn giản.
Các phép toán trong biểu thức đợc sắp xếp theo thứ tự u tiên sau:
- Các phép toán một ngôi đợc u tiên thứ nhất: dấu dơng (+), dấu âm (-), phép phủ định (not).
- Các phép toán nhân chia: phép nhân (*), phép chia (/), lấy phần nguyên (div), lấy phần d
(mod), phép và (and).
- Các phép cộng trừ: cộng (+), trừ (-), phép hoặc (or) .
- Các phép so sánh: <, <=, >, >=, =, <>.
Chú ý:
- Biểu thức trong ngoặc nếu có sẽ đợc thực hiện trớc khi xét đến các phép toán ở cạnh
dấu ngoặc.
- Nếu cùng một thứ tự u tiên thì toán tử đợc thực hiện từ trái qua phải.
Ví dụ:
a) 3+5*3=18, (3+5)*3=24, 5/2*3=7.5
b) (5+2>4) and not (true or (5-3=8))
c) (-b+sqrt(d))/2*a có nghĩa là
a
db
2
+
4. Câu lệnh
Dới phần khai báo dữ liệu là phần lệnh của chơng trình. Phần này xác định các công việc mà ch-
ơng trình phải thực hiện để xử lý các dữ liệu đã đợc khai báo. Câu lệnh đợc chia ra làm hai loại:
- Câu lệnh đơn giản:
__24__
Giáo trình Turbo pascal
Lệnh gán ( := )
Lệnh Nhập Xuất ( READ, WRITE )
Gọi Thủ tục
Lệnh nhảy ( GOTO)
- Câu lệnh có cấu trúc:
Lệnh ghép ( BEGIN ..END )
Lệnh lựa chọn (IF, CASE)
Lệnh lặp (FOR, REPEAT, WHILE)
5. Câu lệnh gán
Lệnh gán dùng để gán giá trị của một biểu thức cho mộ biến. Lệnh gán có dạng:
Biến:= biểu thức;
Sự thực hiện: đầu tiên máy tính trị của biểu thức vế phải sau đó nó gán giá trị tính đợc cho
biến ở vế trái.
Chú ý:
- Vế trái của phép gán chỉ và chỉ có thể là biến mà thôi. Ví dụ viết x+y:=7 là sai vì vế trái
phép gán là một biểu thức chứ không phải là biến.
- Kiểu của biểu thức phải trùng với kiểu của biến, trừ trờng hợp một biến thực có thể nhận giá
trị nguyên.
Ví dụ: Sau khi đã khai báo:
Var
c1, c2: char; i,j: integer; x,y: real;
thì có thể thực hiện các phép gán sau:
c1:= B; c2:=chr(7);
i:= (23+6)*2 mod 3;
j:= round(20/3);
x:=0.5; y:=1;
6. Lệnh in dữ liệu ra màn hình
Lệnh này cho phép chơng trình in lên màn hình các dữ liệu, kết quả hay các thông báo cần thiết.
Cú pháp:
WRITE ( Biểu thức 1,...., Biểu thức thứ n ); (1)
WRITELN( Biểu thức 1,...., Biểu thức thứ n); (2)
__25__
Giáo trình Turbo pascal
WRITELN; (3)
Dạng (1): in lên màn hình giá trị các biểu thức tại vị trí hiện hành của con trỏ theo thứ tự viết
trong lệnh và sau lệnh này con trỏ ở vị trí sau giá trị của biểu thức thứ n.
Dạng (2): in lên màn hình giá trị các biểu thức tại vị trí hiện hành của con trỏ theo thứ tự viết
trong lệnh và sau đó đa con trỏ về đầu dòng mới.
Dạng (3): đa con trỏ về đầu dòng mới.
Ví dụ:
Var A,B: Byte;
BEGIN
A:=2; B:=4;
Write( Day la ket qua cua phep nhan A voi B:,A*B);
Writeln(******);
Write(---------------------------------------------- );
END.
Kết quả trên màn hình sau khi chạy chơng trình:
Day la ket qua cua phep nhan A voi B: 8 ******
-----------------------------------------------------------
Có hai dạng viết trong thủ tục WRITE và WRITELN là viết có quy cách và viết không có
quy cách. Chúng sẽ đợc xét cụ thể với từng kiểu dữ liệu.
a)Ví dụ về dạng viết không quy cách:
USES Crt;
Var
I: Integer; R: Real; Ch: Char; B: Boolean;
BEGIN
I:= 123; R:=123.456; Ch:=D; B:=2<5;
Writeln(I); {1}
Writeln(R) {2}
Writeln(3.14) {3}
Writeln(20*2.5) {4}
Writeln;
Writeln(Ch); {5}
__26__
Giáo trình Turbo pascal
Writeln(B); {6}
Writeln(#7); {7}
END.
Cách viết không quy cách sẽ căn lề theo bên trái.
- Số nguyên đợc viết ra với số chỗ đúng bằng số chữ số gán vào, kể từ vị trí bên trái. Lệnh
{1} in ra: 123.
- Số thực đợc viết ra với trình tự sau: một dấu cách, một số phần nguyên, dấu chấm, 10 chỗ
phần thập phân, chữ E, dấu của phần mũ, hai số biểu diễn giá trị phần mũ. Các lệnh {2}, {3},{4} in
ra các số 1.2345600000E+02, 3.1400000000E+00, 5.0000000000E+01.
- Kiểu ký tự in bình thờng, một ký tự chiếm một chỗ. Lệnh {5} in ra: D.
- Kiểu Boolean đợc viết ra từ TRUE hay FALSE. Lệnh {6} in ra: TRUE.
- Lệnh {7}: chuông kêu.
b) Ví dụ về dạng viết có quy cách
Var
I: integer; R: Real; Ch: Char; B: Boolean;
BEGIN
I:=123; R:=123.456; Ch:=D; B:=2<5; Z:=543621.342;
Writeln(I:8); {1}
Writeln(-23564:8); {2}
Writeln(R:12:6); {3}
Writeln(35.123456789:12:6); {4}
Writeln(R:12); {5}
Writeln(Ch:5); {6}
Writeln(ABC:5); {7}
Writeln(B:7); {8}
Writeln(Z:1:2); {9}
END.
Cách viết quy các sẽ căn theo lề phải, nếu thừa chỗ thì phần bên trái bỏ trắng.
- Lệnh {1}, {2} dành 8 ký tự trên màn hình để in các số nguyên.
- Lệnh{3},{4} dành 12 ký tự trên màn hình để in các số thực với 6 số lẻ phần thập phân, kết
quả in 123.456000, 35.123457 ( phần thập phân > 6 chỗ nên đợc làm tròn).
- Lệnh {5} in giá trị của R với số chỗ 12 dới dạng mũ: 1.23456E+02.
__27__
Giáo trình Turbo pascal
- Lệnh {6}, {7} dành 5 chỗ để in chữ D và xâu ký tự ABC.
- Lệnh {8} dành 7 ký tự để in TRUE.
- Trong lệnh in một số thực Write(Z:m:n) nếu m<n thì số thực Z đợc in với n số lẻ, còn số
chỗ trên màn hình thì tuỳ vào độ dài của số Z, máy sẽ dành đủ chỗ để in số Z. Lệnh {9} sẽ in ra:
543621.34. Trong trờng hợp m > n , nếu độ dài của số lớn hơn m thì số bị cắt.
Chú ý: Vì dấu đợc dùng để đánh dấu ký tự, do đó khi muốn viết nó ta viết hai lần dấu . Ví
dụ: Write( Dung quen toi!);
Sẽ cho kết qua trên màn hình:
Dung quen toi!
7. Lệnh nhập dữ liệu
READLN(Biến 1,......., Biến thứ n); (1)
READLN; (2)
Dạng (1): Khi thực hiện lệnh này, máy tính sẽ dừng lại đợi ngời sử dụng da vào (từ bàn phím)
đủ n dữ liệu cho n biến tơng ứng.
Dạng (2): dùng để tạm dừng chơng trình, muốn chạy tiếp thì nhấn Enter.
Chú ý:
- Các biến ở đây thuộc kiểu nguyên, thực, ký tự hay xâu ký tự. Do đó chỉ có thể nạp từ bàn
phím các giá trị số và ký tự. Sẽ là một ý đồ sai nếu ta định nạp vào giá trị TRUE hay FALSE cho một
biến Boolean.
- Dữ liệu gõ vào từ bàn phím tơng ứng với biến 1, biến 2, ., biến thứ n và đ ợc tách riêng
bằng một hay vài dấu cách. Sau khi dữ liệu đợc vào ta ấn phím Enter để máy thực hiện lệnh. Các dữ
liệu vào phải phù hợp với kiểu tơng ứng.
8. Một số hàm cơ bản trong Turbo Pascal
SQRT(x): Hàm căn bậc hai của x
SQR(x): Hàm bình phơng của một số nguyên hay thực
ABS(x): Hàm trị tuyệt đối của x
SIN(x): Tính giá trị sin(x) với x là radian
COS (x): Tính giá trị Cos(x) với x là radian
ARCTAN(x): Hàm tính giá trị Arctg(x)
LN(x): Hàm Lôga cơ số e=2.718
EXP(x): Hàm tính e
x
TRUNC(x): Cắt bỏ phần lẻ thập phân của x nếu có
ROUND(x):Cho số nguyên gần x nhất
__28__
Giáo trình Turbo pascal
PRED(x): Cho giá trị đi trớc x . Ví dụ: PRED(1) cho giá trị 0
SUCC(x): cho giá trị đi sau x. Ví dụ: SUCC(1) cho giá trị 2
ORD(ch): Cho số thứ tự của ký tự ch trong bảng mã.
CHR(n): Trả về ký tự có số thứ tự n trong bảng mã.
ODD(n): Cho kết quả true nếu n lẻ, False nếu ngợc lại
chơng II
cấu trúc điều kiện
__29__
Giáo trình Turbo pascal
I. Câu lệnh ghép
Lệnh ghép là một nhóm lệnh đợc đặt giữa hai từ khoá BEGIN và END; nhằm thực hiện một
công việc cơ bản nào đó. Lệnh ghép thờng xuất hiện trong các cấu trúc chơng trình nh câu lệnh điều
kiện, cấu trúc lặp...Khi thực hiện kệnh ghép thực hiện tuần tự từng câu lệnh một theo thứ tự từ trên
xuống.
Dạng tổng quát của lệnh ghép:
BEGIN
<Câu lệnh 1>;
<Câu lệnh 2>;
<Câu lệnh 3>;
......................
<Câu lệnh n>;
END;
II. Câu lệnh điều kiện IF.....THEN
a. Câu lệnh điều kiện có hai dạng nh sau:
Câu lệnh điều kiện thiếu:
IF <Điều kiện logic> THEN
<Công việc>;
Câu lệnh điều kiện đủ:
IF <Điều kiện logic> THEN
<Công việc1>
ELSE <Công việc 2>;
b. Hoạt động:
Khi gặp lệnh này chơng trình sẽ đi kiểm tra điều kiện logic, nếu điều kiện logic là đúng sẽ đi
thực hiện <công việc 1> và bỏ qua <công việc 2>, nếu sai sẽ đi thực hiện <công việc 2> và bỏ qua
<công việc 1>. Trong đó <công việc1>, <công việc 2> có thể là một câu lệnh ghép.
c. Sơ đồ thuật toán cho câu lệnh điều kiện đủ:
__30__
Giáo trình Turbo pascal
d. Một số ví dụ
Ví dụ 1: Viết chơng trình giải và biện luận phơng trình bậc nhất ax+b=0
Bớc 1: Phân tích bài toán
Để giả đợc phơng trinh bậc nhất một ẩn trớc hết ta cần những thông tin sau:
- Biết đợc hệ số a và b
- Sau đó kiểm tra điều kiện của phơng trình
+ Nếu a= 0
Nếu b=0 thì phơng trình vô số nghiệm
Ngợc lại nếu b<>0 thì phơng trình vô nghiệm
+ Ngợc lại nếu a<>0 thì phơng trình có nghiệm x=-b/a
Bớc 2: Sơ đồ thuật toán
Bớc 3: Chơng trình
Program PT_bac_nhat;
Var
__31__
Điều Kiện
logic
Công việc 1 Công việc 2
Đ
S
BEGIN
Nhập a,b
a=0 b=0
PT vô số nghiệm
PT vô nghiệm
PT có nghiệm -b/a
Đ
Đ
S
S
END.
Giáo trình Turbo pascal
a,b: real;
BEGIN
Write('Nhap vao he so a=');Readln(a);
Write('Nhap vao he so b=');Readln(b);
IF a=0 THEN
IF b=0 THEN
Writeln('Phuong trinh vo so nghiem')
ELSE Writeln('Phuong trinh vo nghiem)
ELSE Writeln('Phuong trinh co nghiem x=',-b/a:6:2);
Readln;
END.
Ví dụ 2: Tìm số lớn nhất trong ba số nhập vào từ bàn phím.
Bạn đọc tự thực hiện lại các bớc 1 và bớc 2.
Bớc 3: Chơng trình
Program so_lon_nhat;
Var
a,b,c,max:real;
BEGIN
Write('Nhap so a=');Readln(a);
Write('Nhap so b=');Readln(b);
Write('Nhap so c=');Readln(c);
Max:=a;
IF Max<b then max:=b;
IF Max<c then max:=c;
Writeln('So lon nhat trong ba so la:',max:6:2);
Readln;
END.
III. Câu lệnh lựa chọn
a. Cấu trúc lệnh
CASE <biểu thức > OF
__32__
Giáo trình Turbo pascal
Tập hằng 1: <công việc 1>;
Tập hằng 2: <công việc 2>;
..............................................
Tập hằng n-1: <công việc n-1>;
Tập hằng n: <công việc n>;
ELSE
<Công việc n+1>;
END;
- Tập hằng bao gồm các hằng cụ thể hoặc các đoạn hằng:
ví dụ nh
3:<công việc>;
1..10:<công việc>;{tập hằng là một tập các số nguyên từ 1 đến 10}
a..z:<công việc> ;{tập hằng là tập các kí tự từ a đến z}
- Giá trị của biểu thức và giá trị trong các tập hằng phải có cùng kiểu và phải là kiểu vô hớng
đếm đợc (nh nguyên, logic, kí tự, liệt kê).
b. Hoạt động:
Khi gặp lệnh này chơng trình sẽ lấy giá trị của biểu thức đem so sánh với giá trị chứa trong các
tập hằng, nếu giá trị của biểu thức trùng với giá trị chứa trong một các tập hằng thì sẽ đi thực hiện
công việc tơng ứng với tập hằng đó và bỏ qua tất cả các công việc khác. Nếu trong trờng hợp không
có giá trị của tập hằng nào trùng với giá trị của biểu thức thì đi thực hiện <công việc n+1>, trong tr-
ờng hợp không có ELSE thì chơng trình thoát khỏi cấu trúc này và đi thực hiện các công việc tiếp
theo sau cấu trúc.
c. Một số ví dụ:
Ví dụ 1: Nhập vào một số từ 1 đến 5 in ra màn hình số đó bằng chữ, ví dụ nhập vào số 2 in ra
màn hình số hai
* Chơng trình
Program Vidu;
Var
a: integer;
Begin
Write('Nhap vao so a=');readln(a);
CASE a OF
1:Writeln('so do la so mot');
__33__
Giáo trình Turbo pascal
2:Writeln('so do la so hai');
3:Writeln('so do la so ba');
4:Writeln('so do la so bon');
5:Writeln('so do la so nam');
end;
Readln;
End.
Ví dụ 2: Viết chơng trình nhập vào một điểm kiểm tra của một học sinh từ bàn phím (điểm là
số nguyên từ 0 đến 10), in ra màn hình kết quả xếp loại của học sinh đó.
* Chơng trình
Program Vidu;
Var
a: integer;
Begin
Write('Nhap vao diem cua hoc sinh=');readln(a);
CASE a OF
0..4:Writeln('Ban xep loai yeu');
5,6:Writeln('Ban xep loai trung binh');
7,8:Writeln('Ban xep loai kha');
9,10:Writeln('Ban xep loai gioi');
end;
Readln;
End.
Bài tập
Bài 1: Lập trình nhập vào từ bàn phím 3 số, tìm số lớn nhất trong 3 số đó.
Bài 2: Lập trình giải phơng trình bậc hai ax
2
+ bx +c = 0 với a, b, c nhập từ bàn phím.
__34__
Giáo trình Turbo pascal
Bài 3: Cho 3 số thực dơng. Kiểm tra xem chúng có tạo nên 3 cạnh của một tam giác hay không? Nếu
đúng, hãy tính diện tích tam giác.
Bài 4: Lập trình nhập vào từ bàn phím 4 số, tìm số lớn nhất trong 4 số đó.
Bài 5: Lập trình nhập vào từ bàn phím 3 số, in ba số đó ra màn hình theo thứ tự tăng dần.
Bài 6: Tìm |a| với a cho trứơc.
Bài 7: Tính số ngày của tháng, năm bất kỳ cho trớc theo thuật giải :
- Nếu là tháng 4,6,9,11 thì số ngày là 30
- Nếu là tháng 1,3,5,7,8,10,12 thì số ngày là 31
- Nếu là tháng 2
+ Nếu số năm chia hết cho 4 thì tháng 2 có 29 ngày, còn lại tháng 2 có 28 ngày.
Bài 8: Lập trình giải biện luận bất phơng trình bậc hai
ax
2
+ bx + c>0 với a,b,c đợc nhập từ bàn phím.
Bài 9: Lập trình giải biện luận hệ phơng trình:
ax + by =c
dx + ey = f
Với a,b,c,d,e,f nhập từ bàn phím.
Bài 10: Cho ba số thực a,b,c. Kiểm tra xem bất đẳng thức sau xem có đúng không ?
a < b <c
Bài 11: Cho ba số thực a, b, c. Hãy thay mỗi số bằng hai lần chính nó nếu a b c, ngợc lại thay
bằng trị tuyệt đối của chúng.
Bài 12: Cho hai số thực x và y. Hãy tính Z với
Z = x-y nếu x>y
= y- x + 1 trong trờng hợp còn lại
Bài 13: Cho hai số thực a và b. hãy thay a = 0 nếu a b
Bài 14: Cho ba số thực x, y, z. hãy chỉ ra các số thuộc khoảng (3, 5)
Bài 15: Cho hai số thực x và y. hãy thay số bé trong chúng bằng trung bình cộng của chúng và số
còn lại bởi tích của chúng.
Bài 16: Cho ba số thực x, y, z . hãy thay tất cả các số âm bằng bình phơng của nó.
Bài 17: Cho ba số thực a, b, c đôi 1 khác nhau mà có tổng bé hơn một thì thay số bé nhất trong
chúng bằng trung bình cộng của chúng, ngợc lại số nhỏ hơn trong hai số a và b thay bằng
trung bình cộng của hai số còn lại.
__35__
Giáo trình Turbo pascal
Bài 18: Với 4 số thực a,b,c,d. Nếu a b c d thì thay mọi số bằng d; Nếu a >b>c>d thì các số
không thay đổi , ngợc lại thay mỗi số bằng bình phơng của nó.
Bài 19: Cho hai số thực x và y. nếu x và y đều âm thì thay mỗ số bằng trị tuyệt đối của chúng. Nếu
chỉ một trong hai số âm thì tăng mỗi số lên 0.5. Nếu cả hai số đều không âm và không có số
nào thuộc khoảng [1,2] thì thay mỗi số bằng 10 lần chính nó. các trờng hợp ngợc lại hai số
không thay đổi.
Bài 20: Cho các số thực a,b,c,d,s,t,u, trong đó t và s không đồng thời bằng 0. Biết rằng hai điểm (a,b)
và (c,d) không nằm trên đờng thẳng l: sx + ty + u=0 . Hãy xác định xem hai điểm (a,b) và
(c,d) có cùng nằm trên một phần mặt phẳng mà chia bởi đờng thẳng l hay không?
Bài 21: Trên mặt phẳng cho 4 điểm A, B, C, D xác định bởi tọa độ A(a,b), B(c,d), C(e,f), D(g,h).
Kiểm tra xem hai điểm A và B có nằm trên đờng thẳng đi qua C và D không?. Nếu cả hai
điểm A và B không nằm trên đờng thẳng CD thì chúng có nằm ở hai nửa mặt phẳng khác
nhau chia bởi CD hay không?
Bài 22: Trên mặt phẳng cho 4 điểm A, B, C, D xác định bởi tọa độ A(a,b), B(c,d), C(e,f), D(g,h).
Kiểm tra xem điểm D có nằm trong tam giác tạo bởi 3 điểm A,B,C không, nếu nằm trong thì
nằm trên cạnh hay ở trong hẳn tam giác.
Bài 23: Cho một số nguyên không âm a. Hãy xác định xem phần d của phép chia a cho số dơng b có
phải là r hoặc t hay không.
Bài 24: Cho số tự nhiên n ( n > 99). Hãy tìm chữ số hàng đơn vị của n.
Bài 25: Cho số tự nhiên n (n<=99). Kiểm tra xem n
2
có bằng tổng các lập phơng các chữ số của n
hay không.
Bài 26: Cho số tự nhiên n (n <= 1000).
a/ Số tự nhiên n có bao nhiêu chữ số.
b/ Tìm tổng các chữ số của n
c/ Tìm chữ số cuối cùng của n
d/ Tìm chữ số đầu tiên của n.
e/ Với n>=10. Hãy tìm chữ số hàng chục của n.
Bài 27: Cho hai số nguyên m và n (1<=m<=12; 0<=n<60) cho biết thời gian tại thời điểm m giờ n
phút. Hãy xác định thời gian bé nhất, mà sau khoảng thời gian đó hai kim đồng hồ sẽ :
a/ Trùng nhau
b/ Vuông góc với nhau.
Bài 28: Cho bàn cờ quốc tế 8 x 8 ô vuông , mỗ ô xác định bởi một cặp số nguyên dơng bé hơn hay
bằng 8(i,j) trong đó i là chỉ số dòng, j là chỉ số cột của ô đó. Cho hai ô bất kỳ (i,j) và (k,l).
a/ Xác định xem 2 ô đó có cùng màu hay không?
__36__
Giáo trình Turbo pascal
b/ Trên ô (i,j) đặt một con hậu. hãy kiểm tra xem ô (k,l) có bị con hậu đó khống chế hay
không?
c/ Tơng tự nh câu b/ nhng thay hậu bằng tợng.
d/ Tơng tự nh câu b/ nhng thay hậu bằng mã.
e/ Có thể đi từ ô (i,j) tới ô (k,l) bằng hai nớc đi liên tiếp của con xe hay không?
f/ Tơng tự nh câu e nhng thay xe bằng mã.
chơng III
cấu trúc lặp
__37__
Giáo trình Turbo pascal
Trong thực tế khi lập trình có một số bài toán dùng các cấu trúc thông thờng sẽ rất dài. Ví dụ
bài toán in ra màn hình các số nguyên từ 1 cho đến 100 thì ngời lập trình sẽ phải dùng đến 100 câu
lệnh Write (Writeln) tức là thực hiện lại câu lệnh đó 99 lần hoặc khi tính tổng của n số nguyên ta th-
ờng phải thực hiện phép cộng hai số nguyên n-1 lần.
Vậy hiện tợng một công việc nào đó đợc thực hiện đi thực hiện lại nhiều lần trong một chơng
trình thì ngời ta gọi là lặp.
Nếu trong trờng hợp số lần thực hiện công việc biết trớc là bao nhiều lần ngời ta gọi là lặp xác
định (hay lặp có số lần xác định).
Nếu trong trờng hợp số lần thực hiện công việc không biết trớc mà chỉ dừng công việc khi gặp
một điều kiện nào đó, gọi là lặp không xác định.
Để giải quyết các bài toán về lặp Pascal đa ra cho chúng ta một số cấu trúc lặp nh sau:
I. Vòng lặp xác định FOR
a. Cấu trúc
Vòng lặp FOR có hai dạng:
Dạng một: (FOR dạng tiến)
FOR <biến điều khiển>:=giá trị đầu TO <giá trị cuối> DO
<Công việc>;
Dạng hai: (FOR dạng lùi)
FOR <biến điều khiển>:=giá trị cuối DOWNTO <giá trị đầu> DO
<Công việc>;
Chú ý: Kiểu của <biến điều khiển>, giá trị đầu, giá trị cuối phải có cùng kiểu giá trị và phải là
kiểu vô hớng đếm đợc.
Ngời ta thờng đặt tên cho biến điều khiển là i, j, k..
b. Hoạt động
* Hoạt động của vòng FOR dạng tiến:
Ban đầu biến điều khiển nhận giá trị đầu sau đó kiểm tra giá trị của biến điều khiển với giá trị
cuối. Nếu giá trị của biến điều khiển <= giá trị cuối thì đi thực hiện công việc sau DO, sau khi thực
hiện công việc xong, quay trở về đầu vòng lặp tăng giá trị của biến điều khiển lên một đơn vị và tiếp
tục so sánh với giá trị cuối, quá trình tiếp tục cho đến khi giá trị của biến điều khiển lớn hơn giá trị
cuối thì thoát khỏi vòng lặp.
* Hoạt động của vòng FOR dạng lùi:
Ban đầu biến điều khiển nhận giá trị cuối sau đó kiểm tra giá trị của biến điều khiển với giá trị
đầu. Nếu giá trị của biến điều khiển >= giá trị đầu thì đi thực hiện công việc sau DO, sau khi thực
hiện công việc xong, quay trở về đầu vòng lặp tăng giá trị của biến điều khiển lên một đơn vị và tiếp
tục so sánh với giá trị đầu, quá trình tiếp tục cho đến khi giá trị của biến điều khiển nhỏ hơn giá trị
đầu thì thoát khỏi vòng lặp.
__38__
Giáo trình Turbo pascal
c. Sơ đồ thuật toán
Giả sử biến điều khiển là i
* Sơ đổ thuật toán của vòng FOR dạng tiến
* Sơ đổ thuật toán của vòng FOR dạng lùi
d. Một số ví dụ
Ví dụ 1: Tìm tất cả các ớc số của một số nguyên n cho trớc
Phân tích bài toán:
Dữ liệu vào là một số nguyên n nhập từ bàn phím. Dữ liệu ra là tất cả các ớc số của số nguyên
n. Một số i đợc gọi là ớc số của n khi n chia cho số đó không d, tức là n mod i=0. Ta xây dựng một
vòng lặp từ 1 tới n và kiểm tra tất cả các số nguyên trong khoảng đó xem số nào thoả mãn điều kiện
trên thì in ra màn hình.
__39__
i:=giá trị đầu
i<=giá trị
cuối
Công việc
i:=i+1
Đ
S
i:=giá trị cuối
i >=giá trị
đầu
Công việc
i:=i -1
Đ
S
Giáo trình Turbo pascal
Thuật toán và sơ đồ
- Bắt đầu
- Nhập số nguyên n
- Trong vòng lặp với i chạy từ 1 đến n, kiểm tra nếu n mod i=0 thì in i ra màn hình
- Kết thúc
Chơng trình:
Program Timuocso;
Var
I,n:integer;
Begin
Write(' Nhap vao n=');Readln(n);
For i:=1 to n do
If n mod i=0 then
Write(i:8);
__40__
BEGIN
Nhập n
i:=1
i<=
n
In i
END.
N mod
i=0
i:=i+1
Đ
S
S
Đ