Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Lập dự án nuôi dê kết trồng cây dược liệu ở tỉnh Điện Biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.73 MB, 107 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------

DỰ ÁN ĐẦU TƢ

CHĂN NUÔI DÊ KẾT HỢP TRỒNG CÂY
DƢỢC LIỆU

Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
VÀ PHÁT TRIỂN TRƢỜNG PHÚ

Địa điểm: Bản Pa Cha, xã Ảng Tở, huyện Hường Ảng, tỉnh Điện Biên

---- Điện Biên, tháng 2 năm 2017 ----


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------

DỰ ÁN ĐẦU TƢ
CHĂN NUÔI DÊ KẾT HỢP TRỒNG CÂY DƢỢC LIỆU

ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU
TƢ DỰ ÁN VIỆT
P.Tổng Giám đốc


NGUYỄN BÌNH MINH

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o, Q.1,
P. o

u,

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

NGUYỄN BÌNH MINH

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o, Q.1,
P. o

u,

Website: www.duanviet.com.vn
Email:



Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

MỤC LỤC
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 7
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. ...................................................................... 7
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án................................................................. 7
III. Sự cần thiết xây dựng dự án. ................ Error! Bookmark not defined.
IV. Các căn cứ pháp lý. ........................................................................... 8
V. Mục tiêu dự án. .................................................................................12
V.1. Mục tiêu chung. ..............................................................................12
V.2. Mục tiêu cụ thể. ..............................................................................13
Chƣơng II .....................................................................................................29
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN............................................29
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. .................................29
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. ..........................................29
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. ............................................................34
II. Quy mô sản xuất của dự án. ...............................................................36
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng. ...........................................................36
II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án.................................................................39
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. ...................................39
III.1. Địa điểm xây dựng.........................................................................39
III.2. Hình thức đầu tƣ. ...........................................................................39
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........40
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................40

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o, Q.1,
P. o


u,

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án....40
Chƣơng III ....................................................................................................41
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN
PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ....................................................41
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. ..................................41
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. .............................41
Chƣơng IV ....................................................................................................57
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................57
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng...............................................................................................................57
II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ..................................................57
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện. ............................................................58
1. Phƣơng án quản lý, khai thác. .............................................................58
2. Giải pháp về chính sách của dự án.......................................................58
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ....58
Chƣơng V .....................................................................................................60
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG
CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG ..................................60
I. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng .....................................60
II. Các tác động của môi trƣờng. .............................................................61
II.1. Trong quá trình xây dựng ................................................................62

II.2. Trong giai đoạn sản xuất .................................................................62
III. Kết luận ...........................................................................................64
Chƣơng VI ....................................................................................................65

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o, Q.1,
P. o

u,

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA
DỰ ÁN .........................................................................................................65
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. ............................................65
II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ. .....................71
1.

Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ...............................................71

2.

Phƣơng án vay. ...............................................................................73


3.

Các thông số tài chính của dự án......................................................74

3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. ..............................................................74
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn...........................74
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. ...................75
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ...................................76
KẾT LUẬN ..................................................................................................77
I. Kết luận..............................................................................................77
II. Đề xuất và kiến nghị. .........................................................................77

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o, Q.1,
P. o

u,

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

CHƢƠNG I. GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ VÀ DỰ ÁN
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tƣ: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN TRƢỜNG PHÚ.

Giấy phép ĐKKD số: 5600184407 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Điện
Biên cấp ngày 18/9/2007.
Đại diện pháp luật: Nguyễn Ngọc Muôn

Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ trụ sở: Số nhà 88, tổ dân phố 16, phƣờng Thanh Bình, thánh phố
Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
 Tên dự án: Dự án chăn nuôi dê kết hợp trồng cây dƣợc liệu.
 Địa điểm xây dựng: Đồi Ông Hạp- Bản Pa Chá, xã Ảng Tở, huyện Mƣờng
Ảng, tỉnh Điện Biên.
 Diện tích đất: 4 ha.
 Thành phần dự án: Dự án Trồng cây dƣợc liệu kết hợp chăn nuôi dê:
 Thành phần chính: Nuôi dê khoảng 600 con.
 Thành phần phụ : Trồng các loại cây dƣợc liệu áp dụng tiêu chuẩn
GACP-WHO theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới nhƣ: Đinh lăng,
cà gai leo và một số loại cây đông dƣợc có giá trị cao khác.
 Mục đích đầu tƣ:

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o, Q.1,
P. o

u,

Website: www.duanviet.com.vn
Email:



Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

 Trồng cây dƣợc liệu nhằm bảo tồn, phát triển bền vững nguồn tài
nguyên thiên nhiên quốc gia, góp phần nâng cao chất lƣợng dƣợc liệu và
tiến tới hòa hợp trong khu vực và trên thế giới về kinh doanh, xuất nhập
khẩu dƣợc phẩm nói chung và thuốc đông y, thuốc từ dƣợc liệu nói
riêng.
 Góp phần phát triển ngành chăn nuôi nƣớc nhà theo phƣơng thức trang
trại - công nghiệp sạch, đáp ứng phần lớn nhu cầu thực phẩm đảm bảo
chất lƣợng cho tiêu dùng và xuất khẩu.
 Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phƣơng.
 Đóng góp cho thu ngân sách một khoản từ lợi nhuận kinh doanh.
 Hình thức đầu tƣ: Đầu tƣ xây dựng mới.
 Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và thực hiện dự án.
 Tổng mức đầu tƣ: 15.212.761.000 đồng. Trong đó:
- Vốn tự có (huy động) là

: 5.243.583.000 đồng.

- Vốn vay tín dụng là

: 9.969.178.000 đồng.

III. Cơ sở pháp lý.
III.1. Văn bản pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội nƣớc

CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o, Q.1,
P. o

u,

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

Luật Đấu thầu số 43/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ƣơng
khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ
về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tƣ vào nông nghiệp, nông thôn;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng;

Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng;
Nghị định số 08/2010/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Nghị quyết số 03/2000 NQ-CP ngày 02/02/2000 của Chính Phủ về phát
triển trang trại;
Thông tƣ số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hƣớng
dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;
Thông tƣ số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, ban hành, quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy
chứng nhận kinh tế trang trại;

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o, Q.1,
P. o

u,

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

Thông tƣ số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động
môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng;

Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Thủ Tƣớng Chính
Phủ về chính sách khuyến khích Doanh nghiệp đầu tƣ vào Nông nghiệp, nông
thôn.
Quyết định số 230/2006/QĐ-TTg ngày 13/10/2006 của Thủ Tƣớng Chính
phủ V/v Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Điện Biên
thời kỳ 2006 – 2020;
Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2014 của Thủ tƣớng Chính phủ
về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 và các Nghị
quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ
tỉnh Điện Biên lần thứ XII và XIII;
Nghị quyết số 392/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội
đồng Nhân dân tỉnh Điện Biên về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2016 – 2020.
Các văn bản khác của Nhà nƣớc liên quan đến lập Tổng mức đầu tƣ, tổng
dự toán và dự toán công trình;
Căn cứ vào nhu cầu phát triển kinh tế trang trại của nhân dân tỉnh Điện
Biên;
III.2. Các tiêu chuẩn áp dụng.
Dự án chăn nuôi dê kết hợp trồng cây dược liệu đƣợc thực hiện trên những
tiêu chuẩn, quy chuẩn chính nhƣ sau:
 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o, Q.1,
P. o

u,


Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

 Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN:
01/2008/BXD);
 Thông tƣ số 71/2011/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2011 ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực Thú y;
 Thông tƣ số 43/2011/TT-BNNPTNT, ngày 07 tháng 6 năm 2011, về
việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định
giống vật nuôi;
 QCVN 01 - 13: 2009/BNNPTNT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Thức
ăn chăn nuôi - hàm lƣợng kháng sinh, hóa dƣợc, vi sinh vật và kim loại
nặng tối đa cho phép trong thức ăn cho bê và bò thịt;
 Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 548-2002: Thiết bị tƣới dùng trong nông
nghiệp – Đầu tƣới - Đặc điểm kỹ thuật và phƣơng pháp thử;
 Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 547-2002: Thiết bị tƣới dùng trong nông
nghiệp – Vòi phun – Yêu cầu chung và phƣơng pháp thử;
 Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 546-2002: Thiết bị tƣới dùng trong nông
nghiệp – Hệ thống ống tƣới - Đặc điểm kỹ thuật và phƣơng pháp thử;
 Kỹ thuật chăn nuôi bò sữa, thành phần và yếu tố ảnh hƣởng đến sản
lƣợng sữa (Cẩm nang chăn nuôi gia súc gia cầm – Hội chăn nuôi Việt
Nam – Nhà xuất bản Nông nghiệp)
 TCVN 2737-1995

: Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;


 TCXD 45-1978 : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
 TCVN 5760-1993
lắp đặt và sử dụng;

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o, Q.1,
P. o

: Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế

u,

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

 TCVN 5738-2001

: Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;

 TCVN-62:1995 : Hệ thống PCCC chất cháy bột, khí;
 TCVN 6160 – 1996
thống chữa cháy;

: Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ


 TCVN 4760-1993

: Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiết kế;

 TCVN 5576-1991
kỹ thuật;

: Hệ thống cấp thoát nƣớc - quy phạm quản lý

 TCXD 51-1984 : Thoát nƣớc - mạng lƣới bên trong và ngoài công trình
- Tiêu chuẩn thiết kế;
 TCVN 5687-1992
khí - sƣởi ấm;
 11TCN 19-84

: Tiêu chuẩn thiết kế thông gió - điều tiết không

: Đƣờng dây điện.

V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
-

Phát triển kinh tế trang trại nhằm khai thác, sử dụng có hiệu quả đất đai,
vốn, kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý góp phần phát triển nông nghiệp bền
vững; có việc làm tăng thu nhập, khuyến khích làm giàu đi đôi với xoá đói
giảm nghèo; phân bổ lao động, dân cƣ xây dựng nông thôn mới.

-


Tổ chức tiếp nhận công nghệ, thực nghiệm các biện pháp kỹ thuật phục vụ
sản xuất của dự án.

-

Tổ chức sản xuất sản phẩm có chất lƣợng cao cung cấp cho thị trƣờng.

-

Các công nghệ đƣợc ứng dụng trong thực hiện dự án chủ yếu tập trung vào
công nghệ tiên tiến, thâm canh so với mặt bằng công nghệ sản xuất nông

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o, Q.1,
P. o

u,

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

nghiệp trong nƣớc.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
-


Hàng năm cung cấp cho thị trƣờng khoảng 10 tấn thịt hơi dê thịt chất lƣợng
cao.

-

Hàng năm cung cấp khoảng 360 con giống dê cái Bách Thảo và khoảng
80.000 lít sữa dê cho thị trƣờng;

-

Xây dựng đồng cỏ cung cấp thức ăn cho đàn dê của dự án.

-

Xây dựng vƣờn cây dƣợc liệu chất lƣợng cao.

-

Hình thành vƣờn sản xuất dƣợc liệu.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o, Q.1,
P. o

u,

Website: www.duanviet.com.vn
Email:



Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

Chƣơng II
BỐI CẢNH VÀ CĂN CỨ CỦA DỰ ÁN
I. Căn cứ xác định sự cần thiết và tính cấp thiết của dự án.
I.1. Kinh tế vĩ mô.
Khu vực đồng tiền chung châu Âu đã có tín hiệu tích cực với số đơn đặt
hàng gia tăng trong những tháng gần đây. Mặc dù vậy, tình hình kinh tế thế giới
nhìn chung chƣa có nhiều cải thiện rõ nét. Thất nghiệp vẫn đang là mối quan
tâm lớn tại các nền kinh tế đang phát triển. Sản xuất kinh doanh trong nƣớc mặc
dù đã có chuyển biến tích cực nhƣng tốc độ vẫn chậm. Mức tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa chƣa cao, nhất là khu vực sản xuất trong nƣớc.
Tổng sản phẩm trong nƣớc (GDP) chín tháng năm 2013 ƣớc tính tăng
5.14% so với cùng kỳ năm trƣớc (Mức tăng cùng kỳ của năm 2011 là 6.03% và
năm 2012 là 5.10%), trong đó quý I tăng 4.76%; quý II tăng 5.00%; quý III tăng
5.54%. Trong mức tăng chung của toàn nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp
và thủy sản tăng 2.39%, đóng góp 0.44 điểm phần trăm; khu vực công nghiệp và
xây dựng tăng 5.20%, đóng góp 1.99 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng
6.25%, đóng góp 2.71 điểm phần trăm.
Khu vực dịch vụ tiếp tục là khu vực đóng góp chủ yếu vào mức tăng
trƣởng chung của nền kinh tế với mức tăng của một số ngành chiếm tỷ trọng lớn
nhƣ sau: Ngành bán buôn và bán lẻ tăng 5.92%; ngành kinh doanh bất động sản
tăng 1.91%; ngành dịch vụ lƣu trú và ăn uống tăng 9.66%; hoạt động tài chính,
ngân hàng và bảo hiểm tăng 6.69%; giáo dục và đào tạo tăng 7.98%; vận tải kho
bãi tăng 5,65%.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356


P.Đ K o, Q.1,
P. o

u,

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản; khu vực công nghiệp và xây dựng
là hai khu vực có mức tăng thấp hơn. Thời tiết không thuận lợi, giá bán sản
phẩm ở mức thấp trong khi chi phí đầu vào ở mức cao trong khu vực nông, lâm
nghiệp và thủy sản cùng với khó khăn về vốn, tiêu thụ sản phẩm và mức tồn kho
cao trong khu vực công nghiệp và xây dựng là nguyên nhân chủ yếu tác động
tiêu cực đến tăng trƣởng của hai khu vực. Tuy nhiên, ngành công nghiệp chế
biến chế tạo - ngành chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế đã có chuyển biến tích
cực với tốc độ tăng ngày càng cao hơn trong năm: Quý I tăng 4.60%; quý II tăng
6.90%; quý III tăng 8.57%.
Quy mô tổng sản phẩm trong nƣớc 9 tháng năm nay theo giá hiện hành
ƣớc tính đạt 2420.9 nghìn tỷ đồng, trong đó khu vực nông, lâm nghiệp và thủy
sản chiếm 17.85%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 37.86%; khu vực
dịch vụ chiếm 44.29%.
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nƣớc 9 tháng 2011, 2012 và 2013
(Nguồn: TCTK)
Tốc độ tăng so với cùng kỳ năm
trƣớc (%)
Đóng góp của các khu

9 tháng
9 tháng
9 tháng
vực vào tăng trƣởng 9
năm 2011 năm 2012 năm 2013
tháng 2013 (điểm
phần trăm)
Tổng số
6.03
5.10
5.14
5.14
Nông,
lâm
nghiệp

3.74
2.50
2.39
0.44
thủy sản
Công nghiệp
6.75
5.76
5.20
1.99
và xây dựng
Dịch vụ
6.43
5.66

6.25
2.71

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o, Q.1,
P. o

u,

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

Kết luận: Mặc dù hiện tại nền kinh tế chung đang gặp nhiều khó khăn,
bất ổn về thời tiết nhƣng lƣơng thực và sức khỏe luôn là nhu cầu thiết yếu của
cuộc sống, hai lĩnh vực này luôn nằm trong chính sách phát triển đất nƣớc của
Chính phủ. Vì vậy, dự án Trồng cây dược liệu kết hợp trồng các loại rau sạch
ngắn ngày tại huyện Dƣơng Minh Châu, tỉnh Tây Ninh phù hợp với môi trƣờng
vĩ mô và mục tiêu phát triển của đất nƣớc. Đây là căn cứ để xác định tính cấp
thiết của dự án nhằm bảo đảm an ninh lƣơng thực, an ninh y tế.
I.2. Ngành dược liệu.
Nƣớc ta nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm nên có
nguồn tài nguyên thực vật phong phú và đa dạng với khoảng 10,350 loài thực
vật bậc cao, 800 loài rêu, 600 loài nấm và hơn 2,000 loài tảo. Kết quả điều tra,
cả nƣớc ghi nhận đƣợc 3,948 loài thực vật và nấm lớn có thể sử dụng làm thuốc,
trong đó có hàng chục loại có giá trị chữa bệnh cao.

Tổng sản lƣợng dƣợc liệu ở Việt Nam hằng năm ƣớc tính khoảng từ 3 - 5
nghìn tấn. Một số dƣợc liệu quý đã đƣợc thế giới công nhận và có tiềm năng
phát triển rất lớn nhƣ: hồi, trinh nữ hoàng cung, quế, atisô, sâm Ngọc Linh,
tràm, thanh hao hoa vàng, hoa hòe...Tuy nhiên, trong một thời gian dài, do thiếu
sự khảo sát đánh giá, điều tra và bảo vệ nên vùng phân bố tự nhiên của nhiều
loại cây thuốc bị suy giảm nghiêm trọng do khai thác một cách cạn kiệt. Nhiều
vùng rừng có cây thuốc phong phú nay đã hoàn toàn bị phá bỏ nhƣ khu vực núi
Hàm Rồng (Sa Pa, Lào Cai); cao nguyên An Khê (thuộc hai tỉnh Gia Lai và
Bình Ðịnh)..., thậm chí nhiều loại có nguy cơ tuyệt chủng. Hiện nay có 144 loài
cây thuốc diện quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần đƣợc bảo tồn: sâm Ngọc
Linh (một trong bốn loại sâm giá trị nhất thế giới), sâm Vũ Diệp, tam thất
hoang, đảng sâm, ba kích, thanh mộc hƣơng, bách hợp.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o, Q.1,
P. o

u,

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

Mặc dù là một đất nƣớc có nguồn dƣợc liệu phong phú nhƣng ngành dƣợc
liệu của nƣớc ta chƣa phát triển vì chúng ta chƣa có ngành công nghiệp về dƣợc
liệu mạnh để có thể sơ chế, chế biến, bảo quản tốt. Nguồn dƣợc liệu kém chất

lƣợng khiến nhu cầu tiêu thụ giảm làm nông dân và doanh nghiệp kinh doanh
dƣợc liệu đều gặp khó khăn. Ngoài ra, nguồn dƣợc liệu chất lƣợng kém từ biên
giới nhập khẩu không kiểm soát có giá rẻ hơn trong nƣớc cũng làm cho nông
dân và doanh nghiệp kinh doanh dƣợc liệu khốn khó... Hơn nữa, mặc dù nhiều
địa phƣơng có đầy đủ các điều kiện để trồng trọt dƣợc liệu có giá trị cao, nhƣng
do cách làm manh mún, tự phát, thiếu liên kết và thị trƣờng dƣợc liệu không ổn
định nên việc phát triển các vùng dƣợc liệu hiện nay không thuận lợi.
Để vực dậy ngành dƣợc liệu, Chính phủ, Bộ Y tế đã có nhiều chính sách,
giải pháp để hỗ trợ ngành dƣợc liệu trong nƣớc. Bản thân các doanh nghiệp
dƣợc liệu đã và đang thực hiện quản lý chất lƣợng sản xuất dƣợc liệu theo tiêu
chuẩn thực hành nuôi trồng, thu hái và sản xuất tốt. Hiện cả nƣớc có hơn 300 cơ
sở sản xuất thuốc từ dƣợc liệu trong nƣớc, trong đó có 10 cơ sở sản xuất đông
dƣợc đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc của Tổ chức Y tế Thế giới
(GMP - WHO). Hơn 1,000 số đăng ký thuốc từ dƣợc liệu còn hiệu lực. Bên cạnh
thuốc cao đơn, hoàn, tán cổ truyền, thuốc đông dƣợc sản xuất trong nƣớc hiện
khá phổ biến dƣới các dạng bào chế nhƣ viên nang cứng, nang mềm, cao dán
thấm qua da.
Trong nƣớc cũng đã có một số cơ sở trồng trọt dƣợc liệu đạt tiêu chuẩn
VietGAP, nhiều đơn vị đang triển khai áp dụng nguyên tắc "thực hành tốt trồng
trọt, thu hái cây thuốc". Bên cạnh đó, cũng có những cơ sở chế biến thực hiện
việc thu mua dƣợc liệu, lo đầu ra cho các hộ trồng trọt, kết hợp các hoạt động
tập huấn quy trình kỹ thuật, cung cấp giống cây trồng, phân bón cho nhà nông,
hình thành các vùng dƣợc liệu trọng điểm... Giải pháp gắn kết chặt chẽ giữa 3
nhà: nhà nông – nhà doanh nghiệp – nhà khoa học là giải pháp cần thiết để lấy

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o, Q.1,
P. o


u,

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

lại niềm tự hào cho thuốc Nam đất Việt.
Kết luận: Nƣớc ta có nguồn dƣợc liệu vô cùng phong phú, nhƣng bản
thân ngành dƣợc liệu chƣa phát triển đúng với tiềm năng. Vì nhận thức đƣợc
tầm quan trọng của nguyên liệu đầu vào để đảm bảo tạo đƣợc viên thuốc an
toàn, chất lƣợng, hiệu quả bảo vệ sức khỏe con ngƣời, Công ty Cổ phần đầu tƣ
xây dựng và phát triển Trƣờng Phú chúng tôi xác định đây chính là yếu tố xác
định sự cần thiết đầu tƣ dự án.
I.3. Ngành chăn nuôi Việt Nam.
Ngành nông nghiệp đang đóng góp 24% GDP cả nƣớc và trong đó công
lao của ngành chăn nuôi không nhỏ. Đây cũng là một trong những ngành quan
trọng để chuyển đổi cơ cấu và thúc đẩy tăng trƣởng nông nghiệp. Tuy nhiên,
nhiều năm qua, ngành chăn nuôi vẫn tự phát, thiếu quy hoạch và định hƣớng dẫn
đến nguy cơ phá sản.
Theo thống kê, hiện ngành chăn nuôi Việt Nam có sản lƣợng thịt gia súc
đứng thứ nhất khu vực ASEAN, thứ 2 châu Á, thứ 6 thế giới; sản lƣợng thịt gia
cầm đứng thứ 2 khu vực; sản lƣợng thức ăn chăn nuôi công nghiệp đứng đầu các
nƣớc ASEAN và thứ 12 thế giới. Nhiều năm qua ngành chăn nuôi luôn đóng vai
trò quan trọng trong duy trì tốc độ tăng trƣởng lĩnh vực nông nghiệp với tốc độ
5-7%/năm, so với 2-2.5%/năm của ngành trồng trọt. Theo Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn (NN-PTNT), năm 2000, tổng sản lƣợng thịt cung cấp ra thị
trƣờng đạt 1.83 triệu tấn, tổng sản lƣợng sữa đạt 64,000 tấn, nhƣng đến năm
2011 tăng lên lần lƣợt là 4.31 triệu tấn và 360,000 tấn. Con số này đã góp phần

tăng lƣợng tiêu thụ thịt bình quân từ 23.6kg/ngƣời trong năm 2000 lên
48.3kg/ngƣời trong năm 2011, tiêu thụ sữa từ 0.3kg/ngƣời lên 3.8kg/ngƣời, tiêu
thụ trứng đạt 83 quả/ngƣời/năm. Tuy vậy, ngành chăn nuôi vẫn ẩn chứa nhiều
bất ổn do thiếu chính sách hỗ trợ, quy hoạch, định hƣớng phát triển. Mãi đến

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o, Q.1,
P. o

u,

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

năm 2012 và nhất là những tháng đầu năm 2013, khi thị trƣờng liên tục biến
động theo chiều hƣớng xấu, những bất ổn bắt đầu lộ rõ và ngành chăn nuôi đang
đứng bên bờ vực phá sản, cơ quan quản lý mới gấp rút vào cuộc. Theo Cục
Chăn nuôi, cả nƣớc có khoảng 23,500 trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm
nhƣng đa số hoạt động manh mún, nhỏ lẻ, không đƣợc kiểm soát, hỗ trợ cung
cấp thông tin về dịch bệnh, giá cả, thiếu kỹ thuật chăn nuôi.
Để thực hiện chiến lƣợc phát triển ngành đến năm 2020, hơn 50 tỉnh,
thành trên cả nƣớc đã hoàn thành quy hoạch phát triển ngành chăn nuôi, nhƣng
ngân sách đầu tƣ cho ngành chăn nuôi rất hạn chế nên doanh nghiệp (DN) và hộ
nông dân phải tự lo, không định hƣớng đƣợc lợi thế từng địa phƣơng để tạo
nguồn cung bền vững. Trong khi đó, nguồn vốn đầu tƣ nƣớc ngoài (FDI) vào

ngành chăn nuôi chỉ tập trung khâu sản xuất thức ăn. Các khâu mấu chốt đảm
bảo sự phát triển bền vững của ngành nhƣ con giống, chế biến, giết mổ và xử lý
môi trƣờng có lợi nhuận thấp, tiềm ẩn nhiều rủi ro nên không hấp dẫn nhà đầu
tƣ. Do ít đƣợc quan tâm, ngành chăn nuôi trong nƣớc chỉ phát triển theo kiểu
phong trào, khi giá lên cao đồng loạt nuôi gây khủng hoảng thừa dẫn đến giá
giảm; khi lỗ lại ngƣng nuôi khiến nguồn hàng khan hiếm.
Theo nhiêu chuyên gia, sự bất ổn của ngành chăn nuôi thời gian qua một
phần do các giải pháp, dự báo thị trƣờng hàng năm đối với ngành thực hiện qua
loa, không sát với thực tế khiến DN đầu mối không nắm đƣợc nhu cầu thị
trƣờng; chăn nuôi tràn lan theo phong trào thay vì tập trung vào vật nuôi lợi thế
để gia tăng lợi nhuận. Trƣớc thực trạng ngành chăn nuôi trong nƣớc đứng trƣớc
nguy cơ phá sản và rơi vào tay DN ngoại, mới đây Cục Chăn nuôi đã đƣa ra mục
tiêu phát triển chăn nuôi giai đoạn 2013-2015. Theo đó, ngành chăn nuôi đƣợc
tổ chức lại theo hƣớng phát triển các trang trại quy mô vừa và lớn, tăng cƣờng
áp dụng khoa học kỹ thuật vào chăn nuôi, gắn kết các trang trại với nhau để cân
bằng cung cầu, kiểm soát giá thành, nâng cao lợi nhuận cho DN, hộ chăn nuôi.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o, Q.1,
P. o

u,

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.


Trƣớc mắt, Ngân hàng Nhà nƣớc đã chỉ đạo 5 ngân hàng thƣơng mại nhà
nƣớc cho ngành chăn nuôi vay ƣu đãi lãi suất 9%/năm để tái hoạt động. Tuy
nhiên, ngƣời chăn nuôi vẫn bị từ chối cho vay vì không có khả năng trả nợ cũ và
không có phƣơng án kinh doanh tốt. Ngân hàng Thế giới khuyến cáo Việt Nam
nên đẩy mạnh thu hút đầu tƣ theo hình thức công tƣ. Theo đó, Nhà nƣớc giao
khoán một phần dịch vụ, công trình cho lĩnh vực tƣ nhân quản lý với những thỏa
thuận về mục tiêu, chiến lƣợc, kết quả nhằm giải tỏa áp lực về vốn và công
nghệ, đƣa ngành chăn nuôi phát triển theo hƣớng chuyên nghiệp, có kiểm soát,
bảo đảm an toàn sinh học và môi trƣờng.
Nhiều chuyên gia cũng cho rằng Nhà nƣớc nên mở ra các chính sách thu
hút DN đầu tƣ vào những lĩnh vực còn trống nhƣ con giống, giết mổ, vệ sinh
môi trƣờng trong chăn nuôi; hỗ trợ các DN chăn nuôi đầu tƣ sản xuất thức ăn,
hình thành một chuỗi khép kín nhằm giảm sức ép cạnh tranh của DN ngoại.
II. Các điều kiện và cơ sở của dự án.
Chính phủ đã phê duyệt Chiến lƣợc phát triển chăn nuôi đến năm 2020
trong Quyết định số 10/2008/QĐ-TTg nhƣ sau:
 Quan điểm phát triển
1. Phát triển ngành chăn nuôi trở thành ngành sản xuất hàng hoá, từng
bƣớc đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho tiêu dùng trong nƣớc và xuất khẩu.
2. Tổ chức lại sản xuất ngành chăn nuôi theo hƣớng gắn sản xuất với thị
trƣờng, bảo đảm an toàn dịch bệnh, vệ sinh thú y, bảo vệ môi trƣờng và cải thiện
điều kiện an sinh xã hội, nhằm nâng cao năng suất, chất lƣợng, hiệu quả và vệ
sinh an toàn thực phẩm.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o, Q.1,
P. o


u,

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

3. Tập trung phát triển sản phẩm chăn nuôi có lợi thế và khả năng cạnh
tranh nhƣ dê… đồng thời phát triển sản phẩm chăn nuôi đặc sản của vùng, địa
phƣơng.
4. Khuyến khích các tổ chức và cá nhân đầu tƣ phát triển chăn nuôi theo
hƣớng trang trại, công nghiệp; đồng thời hỗ trợ, tạo điều kiện hộ chăn nuôi theo
phƣơng thức truyền thống chuyển dần sang phƣơng thức chăn nuôi trang trại,
công nghiệp.
 Mục tiêu phát triển
1. Mục tiêu chung
a) Đến năm 2020 ngành chăn nuôi cơ bản chuyển sang sản xuất phƣơng
thức trang trại, công nghiệp, đáp ứng phần lớn nhu cầu thực phẩm đảm bảo chất
lƣợng cho tiêu dùng và xuất khẩu;
b) Tỷ trọng chăn nuôi trong nông nghiệp đến năm 2020 đạt trên 42%,
trong đó năm 2010 đạt khoảng 32% và năm 2015 đạt 38%;
c) Đảm bảo an toàn dịch bệnh và vệ sinh an toàn thực phẩm, khống chế có
hiệu quả các bệnh nguy hiểm trong chăn nuôi;
d) Các cơ sở chăn nuôi, nhất là chăn nuôi theo phƣơng thức trang trại,
công nghiệp và cơ sở giết mổ, chế biến phải có hệ thống xử lý chất thải, bảo vệ
và giảm ô nhiễm môi trƣờng.
2. Chỉ tiêu cụ thể
a) Mức tăng trƣởng bình quân: giai đoạn 2010-2015 đạt khoảng 6-7%

năm và giai đoạn 2015-2020 đạt khoảng 5-6% năm.
b) Sản lƣợng thịt xẻ các loại: đến năm 2015 đạt khoảng 4.300 ngàn tấn.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o, Q.1,
P. o

u,

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

đ) Tỷ trọng thịt đƣợc giết mổ, chế biến công nghiệp so với tổng sản lƣợng
thịt đến năm 2015 đạt 25% và đến năm 2020 đạt trên 40%.
+ Định hƣớng phát triển đến năm 2020
1. Chăn nuôi gia súc: phát triển nhanh quy mô gia súc ngoại theo hƣớng
trang trại, công nghiệp ở nơi có điều kiện về đất đai, kiểm soát dịch bệnh và môi
trƣờng; duy trì ở quy mô nhất định hình thức chăn nuôi lợn lai, lợn đặc sản, bò
thịt phù hợp với điều kiện chăn nuôi của nông hộ và của một số vùng.
2. Thức ăn chăn nuôi: phát triển mạnh ngành công nghiệp chế biến thức
ăn chăn nuôi trên cơ sở mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, nâng cao chất
lƣợng và hạ giá thành sản phẩm.
3. Xây dựng cơ sở giết mổ, chế biến có quy mô phù hợp với công nghệ
hiện đại, thiết bị tiên tiến và gắn với vùng sản xuất chăn nuôi hàng hóa và đa
dạng hoá các mặt hàng thực phẩm chế biển đáp ứng nhu cầu ngƣời tiêu dùng.

Đối với cơ sở chế biến nhỏ, thủ công áp dụng quy trình, thiết bị chế biến hợp vệ
sinh thú y, an toàn thực phẩm và đạt tiêu chuẩn chất lƣợng sản phẩm.
4. Củng cố, nâng cao năng lực kiểm soát dịch bệnh của hệ thống thú y từ
Trung ƣơng đến địa phƣơng, nhất là hệ thống thú y cơ sở.
+ Các giải pháp
1. Quy hoạch
a) Quy hoạch chăn nuôi phải phù hợp với đặc điểm và lợi thế của từng
vùng sinh thái, nhằm khai thác tối đa tiềm năng của từng loại vật nuôi trong từng
vùng sinh thái, đảm bảo phát triển bền vững, an toàn sinh học và bảo vệ môi
trƣờng.
b) Rà soát, điều chỉnh, xây dựng quy hoạch các sản phẩm chăn nuôi, trƣớc
hết là các sản phẩm chủ lực nhƣ lợn, bò, dê.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o, Q.1,
P. o

u,

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

Phát triển chăn nuôi lợn, bò, dê trọng điểm ở những nơi có điều kiện về
đất đai, nguồn nƣớc ngọt và bảo vệ môi trƣờng sinh thái nhƣ Trung du, Duyên
hải Bắc và Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và một số vùng ở đồng bằng sông

Hồng, Đông Nam Bộ.
2. Về khoa học và công nghệ
a) Đổi mới công tác nghiên cứu khoa học, công nghệ chăn nuôi theo
hƣớng kết hợp nghiên cứu với chuyển giao, xã hội hoá đầu tƣ nghiên cứu, đồng
thời ƣu tiên đầu tƣ nghiên cứu cơ bản, bảo tồn và khai thác hợp lý các nguồn
gen, giống gốc vật nuôi trong nƣớc, nhập mới các giống có năng suất, chất
lƣợng cao để chọn lọc, thích nghi đƣa nhanh vào sản xuất.
b) Triển khai có hiệu quả chƣơng trình giống vật nuôi và thực hiện tốt
việc nuôi giữ giống gốc. Quản lý giống lợn theo mô hình tháp giống gắn với
từng vùng sản xuất, từng thƣơng hiệu sản phẩm.
Xây dựng và sử dụng các công thức lai giống phù hợp cho từng vùng sản
xuất, từng nhóm sản phẩm để cung cấp sản phẩm đồng nhất cho nhu cầu sản
xuất.
Mở rộng mạng lƣới thụ tinh nhân tạo và tiêu chuẩn hoá các cơ sở chất
lƣợng đực giống, tổ chức đánh giá bình tuyển chất lƣợng giống hàng năm.
c) Nghiên cứu nâng cao giá trị dinh dƣỡng và hệ số tiêu hoá thức ăn chăn
nuôi để giảm tiêu tốn thức ăn/kg tăng trọng, nhằm hạ giá thành sản phẩm chăn
nuôi.
d) Nghiên cứu chế tạo các thiết bị dây chuyền chế biến thức ăn chăn nuôi
công nghiệp công suất lớn.
e) Nghiên cứu và ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến về chuồng trại,
quy trình chăm sóc nuôi dƣỡng, vệ sinh thú y với các loại vật nuôi theo phƣơng

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o, Q.1,
P. o

u,


Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

thức chăn nuôi trang trại, công nghiệp; xây dựng và chuyển giao các mô hình
chăn nuôi tiên tiến phù hợp với từng vùng sinh thái.
f) Hoàn thành việc xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho từng loại
nguyên liệu, sản phẩm của ngành chăn nuôi phù hợp với thông lệ quốc tế. Áp
dụng quy trình sản xuất GMP, HACCP đối với các nhà máy sản xuất thức ăn
chăn nuôi, các cơ sở chăn nuôi, giết mổ và chế biến.
g) Xây dựng chƣơng trình khuyến nông chăn nuôi (từ khâu sản xuất thức
ăn đến bảo quản chế biến, tiêu thụ) bao gồm các nội dung: xây dựng mô hình,
chuyển giao công nghệ, hỗ trợ kinh phí xây dựng mô hình chăn nuôi trang trại
có hiệu quả, bền vững và an toàn sinh học. Hỗ trợ kinh phí cho các hoạt động
khuyến cáo, chuyển giao quy trình kỹ thuật, xây dựng các kiểu chuồng trại, quy
trình quản lý, thú y, nuôi dƣỡng, quản lý sản xuất, quản lý chất lƣợng, đào tạo
nghề, kỹ thuật, kỹ năng cho cán bộ quản lý, kỹ thuật và ngƣời chăn nuôi.
h) Đổi mới và hoàn thiện hệ thống khảo kiểm nghiệm, kiểm định đánh
giá, công nhận chất lƣợng giống, thức ăn chăn nuôi, nhằm đƣa nhanh giống mới,
thức ăn chất lƣợng vào sản xuất. Nâng cao năng lực hệ thống thú y, nhất là thú y
cơ sở.
i) Xã hội hoá hoạt động dịch vụ khoa học, kỹ thuật trong chăn nuôi, thú y
theo hƣớng huy động các nguồn lực để đáp ứng nhu cầu phát triển chăn nuôi.
3. Về tài chính và tín dụng
a) Ngân sách Nhà nƣớc hỗ trợ:
- Xây dựng cơ sở hạ tầng, bao gồm đƣờng, điện, nƣớc và xử lý môi
trƣờng cho các cơ sở giống, chăn nuôi trang trại, công nghiệp và cơ sở giết mổ,

bảo quản, chế biến công nghiệp nằm trong khu vực đã đƣợc quy hoạch.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o, Q.1,
P. o

u,

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi dê nhốt chuồng xã Ảng Tở.

- Giám định, bình tuyển, loại thải và thay thế đàn giống hàng năm trong
sản xuất. Hỗ trợ thông qua con giống cho phát triển chăn nuôi đối với vùng khó
khăn, vùng sâu, vùng xa.
- Phát triển sản xuất nguyên liệu, cây thức ăn chăn nuôi, trƣớc hết hệ
thống thuỷ lợi, giống cho phát triển ngô, đậu tƣơng…
- Đầu tƣ hạ tầng cơ sở xây dựng các trung tâm, chợ đầu mối; hỗ trợ cho
việc tổ chức hội chợ, triển lãm, hội thi và đấu giá giống vật nuôi.
b) Tín dụng đầu tƣ phát triển nhà nƣớc cho vay đầu tƣ dự án phát triển
giống vật nuôi, xây dựng mới, mở rộng cơ sở chăn nuôi theo hƣớng công
nghiệp.
c) Các ngân hàng thƣơng mại bảo đảm vốn vay cho các tổ chức, cá nhân
vay để đầu tƣ cơ sở vật chất, đổi mới công nghệ, con giống phát triển chăn nuôi
và giết mổ, bảo quản, chế biến công nghiệp. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ƣơng căn cứ điều kiện cụ thể từng địa phƣơng trình Hội đồng

nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng có chính sách hỗ trợ lãi suất
tiền vay cho các dự án đầu tƣ phát triển chăn nuôi, giết mổ, bảo quản, chế biến
công nghiệp trên địa bàn.
d) Tổ chức, cá nhân đầu tƣ xây dựng cơ sở chăn nuôi trang trại, công
nghiệp hoặc giết mổ, bảo quản, chế biến lợn theo hƣớng công nghiệp đƣợc
hƣởng các chính sách ƣu đãi cao nhất về thuế theo quy định hiện hành.
đ) Xây dựng chính sách bảo hiểm sản xuất vật nuôi để khắc phục rủi ro về
thiên tai, dịch bệnh, giá cả... theo nguyên tắc: ngân sách nhà nƣớc hỗ trợ một
phần, ngƣời chăn nuôi tham gia đóng góp và nguồn hợp pháp khác.
4. Về đất đai

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

P.Đ K o, Q.1,
P. o

u,

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


×