Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT TẤM PANEL PHƢƠNG NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 65 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ

XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT TẤM
PANEL PHƢƠNG NAM

___ Tháng 12/2016 ___


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tấm Panel Phương Nam.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ

XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT TẤM
PANEL PHƢƠNG NAM
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
DỰ ÁN VIỆT
P.TỔNG GIÁM ĐỐC

NGUYỄN BÌNH MINH

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755


356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website:
www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tấm Panel Phương Nam.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website:
www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tấm Panel Phương Nam.

MỤC LỤC
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 7
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. ...................................................................... 7
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án................................................................. 7

III. Sự cần thiết xây dựng dự án. .............................................................. 7
IV. Các căn cứ pháp lý. ........................................................................... 8
V. Mục tiêu dự án. .................................................................................. 9
V.1. Mục tiêu chung. ............................................................................... 9
V.2. Mục tiêu cụ thể. ............................................................................... 9
Chƣơng II .....................................................................................................11
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN............................................11
I. Giới thiệu về khu công nghiệp Tân Phú trung.......................................11
I.1. Quy mô............................................................................................11
I.2. Vị trí địa lý. .....................................................................................11
I.3. Quy hoạch: ......................................................................................12
I.4. Nguồn lao động:...............................................................................13
II. Quy mô sản xuất của dự án. ...............................................................13
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng và định hƣớng triển khai phát triển vật
liệu xây không nung ở Việt Nam đến năm 2020. .....................................13
II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án.................................................................23
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. ...................................23
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........23
Chƣơng III ....................................................................................................25
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN
PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ....................................................25
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. ..................................25
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. .............................25
Chƣơng IV ....................................................................................................28
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................28
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356

P.Đ K o Q.1

P. o

Website:
www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tấm Panel Phương Nam.

I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng...............................................................................................................28
II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ..................................................28
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện. ............................................................29
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ....29
Chƣơng V .....................................................................................................29
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG
CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG ..................................30
I. Đánh giá tác động môi trƣờng .............................................................30
1. Bụi từ quy trình sản xuất. ....................................................................30
2. Bụi và khí thải từ hoạt động giao thông vận tải. ...................................30
3. Tiếng ồn và rung động từ quá trình hoạt động......................................31
4. Nƣớc thải ...........................................................................................31
5. Chất thải rắn.......................................................................................32
II. Biện pháp giảm thiểu tác động của dự án tới môi trƣờng .....................33
1. Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng ...............................................................33
2. Giai đoạn hoạt động của dự án ............................................................34
Chƣơng VI ....................................................................................................36
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA
DỰ ÁN .........................................................................................................36
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. ............................................36

II. Tiến độ vốn thực hiện dự án. ..............................................................39
III. Phân tích hiệu quả kinh tế và phƣơng án trả nợ của dự án...................40
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ...............................................40
2. Phƣơng án vay. ...............................................................................42
3. Các thông số tài chính của dự án......................................................42
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. ..............................................................42
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn...........................43
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. ...................43
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ...................................44
KẾT LUẬN ..................................................................................................45
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website:
www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tấm Panel Phương Nam.

I. Kết luận..............................................................................................45
II. Đề xuất và kiến nghị. .........................................................................45
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN..........46

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755

356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website:
www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tấm Panel Phương Nam.

CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH Cách âm Cách nhiệt Phƣơng Nam.
Giấy phép ĐKKD số: 0305232284 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ TP. Hồ Chí
Minh cấp ngày 05/10/2007.
Đại diện pháp luật: Giáp Văn Thanh

- Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ trụ sở: 9A Nhất Chi Mai, phƣờng 13, quận Tân Bình, Thành phố
Hồ Chí Minh.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tấm Panel Phương
Nam.
Địa điểm xây dựng: Lô B5-9 đƣờng D4, KCN Tân Phú Trung, xã Tân Phú
Trung, H. Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự
án.

Tổng mức đầu tƣ: 97.738.139.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Panel cách nhiệt là một sản phẩm tiến bộ của ngành công nghiệp hiện đại.
Panel cách nhiệt đang ngày càng chứng tỏ đƣợc vị thế quan trọng của mình đối
với ngành xây dựng nói chung và lĩnh vực chống nóng nói riêng. Đối với một
công trình, từ dân dụng đến chuyên dụng, yếu tố thiết yếu phải nhắc đến đó là
vấn đề sử dụng vật liệu cách nhiệt, chống nóng sao cho hiệu quả.
Với nhu cầu cần thiết nhƣ vậy, các vật liệu panel cách nhiệt hiện nay đã
phổ biến rộng rãi trên thị trƣờng, với nhiều mẫu mã, thiết kế, cấu trúc và màu
sắc riêng biệt. Trong những năm tới, dự báo sản phẩm panel cách nhiệt sẽ ngày
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website:
www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tấm Panel Phương Nam.

càng phát triển, khẳng định tầm quan trọng của mình trên thị trƣờng vật liệu xây
dựng.
Đối với các công trình xây dựng nhƣ nhà xƣởng, nhà dân dụng, nhà văn
phòng,… vật liệu phổ biến vẫn là panel cách nhiệt EPS. Với cấu trúc 3 lớp, 2
lớp ngoài là tôn mạ màu mạ kẽm kết dính với lõi xốp EPS cách âm cách nhiệt ở
giữa, trọng lƣợng nhẹ, giá thành hợp lý, khả năng chống nóng cách âm cao, màu

sắc hiện đại, đây chính là sản phẩm panel cách nhiệt tối ƣu cho những công trình
thế này.
Từ những ƣu điểm trên mà không phải vật liệu nào cũng có đƣợc. Với định
hƣớng phát triển của mình. Công ty TNHH Cách âm Cách nhiệt Phƣơng Nam
tiến hành nghiên cứu và đầu tƣ dự án “Đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất tấm
Panel Tân Phú Trung của Công ty TNHH Cách âm Cách nhiệt Phƣơng Nam”.
Để đáp ứng một phần nhu cầu tiêu thụ đƣợc dự báo là tƣơng đối thuận lợi trong
tƣơng lai.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc
Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Bảo vệ môi trƣờng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website:

www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tấm Panel Phương Nam.

Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng;
Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng công trình;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng.
Quyết định số 1469/QĐ-TTg ngày 22/8/2014 của Thủ Tƣớng Chính phủ
phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng đến 2020, tầm nhìn
2030.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Tiến tới xây dựng và phát triển thƣơng hiệu panel Phƣơng Nam thành
doanh nghiệp mạnh trong ngành cung cấp vật liệu xây dựng.
- Sử dụng dây chuyền sản xuất tiên tiến, nhằm tạo ra sản phẩm chất lƣợng
cao, có tính cạnh tranh cao trên thị trƣờng.
- Góp phần giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời dân trong vùng dự án.
- Đóng góp ngân sách địa phƣơng thông qua các khoản thuế.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
 Nhà máy hàng năm cung cấp ra thị trƣờng khoảng 1,2 triệu m2 panel PU
(panel kho lạnh). Đạt chất lƣợng cao, với các thông số, cụ thể nhƣ sau:

 Tỷ trọng tiêu chuẩn: 40 ÷ 44 Kg/m3
 Hệ số truyền nhiệt ổn định: 0,018 ÷ 0,020 Kcal/m/0C
 Lực kéo nén:
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356

P.Đ K o Q.1
P. o

Pn = 1,7 ÷ 2,0 Kg/cm2
Website:
www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tấm Panel Phương Nam.

 Lực chịu uốn: PU = 40 ÷ 69 Kg/cm2
 Hệ số hấp thu nƣớc: 1,8 ÷ 2,3 ep/v%
 Hệ số thẩm thấu nƣớc: 30 ÷ 60 230C
 Độ kín của tế bào :

90 ÷ 95%

 Khả năng chịu nhiệt : -600C ÷ + 800C (+1200C)
 Nhà máy hàng năm cung cấp ra thị trƣờng khoảng 720.000 m2 panel EPS
(tôn EPS, tôn xốp). Đạt chất lƣợng cao, tiêu chuẩn panel cách nhiệt, chiều dài
và độ dày/mỏng của tấm panel cách nhiệt đƣợc sản xuất theo thiết kế riêng
của từng công trình, dự án.

 Tỷ trọng tiêu chuẩn: 16 kg/m3.
 Hệ số truyền nhiệt ổn định: λ = 0,035 KCal/m.h.0C
 Lực kéo nén: P = 3,5 kg/cm2.
 Lực chịu uốn: P = 6,68 kg/cm2.
 Hệ số hấp thụ: μ = 710 μg/m2.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website:
www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tấm Panel Phương Nam.

Chƣơng II
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Giới thiệu về khu công nghiệp Tân Phú trung.
I.1. Quy mô.
Diện tích toàn khu công nghiệp: 542,6 ha trong đó :


Diện tích đất công nghiệp: 359,2 ha




Diện tích đất xây dựng kho tàng, sân bãi: 18,2 ha



Diện tích đất trung tâm điều hành - dịch vụ: 18,3 ha



Diện tích đất công trình kỹ thuật đầu mối: 10,1 ha



Diện tích đất giao thông: 85,7 ha



Diện tích đất cây xanh: 50, 9 ha

Tổng vốn đầu tƣ Khu công nghiệp: 2.714 tỷ đồng.
I.2. Vị trí địa lý.
Nằm phía Tây Bắc TP.HCM, mặt tiền Quốc lộ 22, thuộc xã Tân Phú
Trung, Huyện Củ Chi. Phía Bắc giáp Tỉnh Tây Ninh, Phía Đông giáp Tỉnh Bình
Dƣơng, phía Tây giáp tỉnh Long An và phía Nam giáp Huyện Hóc Môn thuộc
vùng quy hoạch Khu đô thị Tây Bắc thành phố với diện tích 6.000ha.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356


P.Đ K o Q.1
P. o

Website:
www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tấm Panel Phương Nam.



Cách trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh: 25 km



Cách sân bay Tân Sơn Nhất : 15 km



Cách cảng Sài Gòn : 27 km

I.3. Quy hoạch:
Giao thông đối ngoại đến Khu công nghiệp bởi các trục đƣờng trọng yếu:


Quốc lộ 22 bắt đầu tại ngã tƣ An Sƣơng Quận 12 đi qua các huyện Hóc Môn,
Củ Chi (Thành phố Hồ Chí Minh), Trảng Bàng, Gò Dầu (tỉnh Tây Ninh), đến
cửa khẩu Mộc Bài, xã Lợi Thuận, huyện Bến Cầu (tỉnh Tây Ninh), và đến
Cửa khẩu Xa Mát biên giới Campuchia - đây là con đƣờng nằm trong dự án

đƣờng xuyên Á giữa TP.HCM và Campuchia.



Quốc lộ 1A là tuyến đƣờng giao thông xuyên suốt Việt Nam, bắt đầu (km 0)
tại cửa khẩu Hữu Nghị Quan trên biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc,
nằm tại xã Bảo Lâm thuộc huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn, kết thúc tại điểm
cuối (km 2301 + 340m) tại thị trấn Năm Căn nằm trong địa phận huyện Năm
Căn, tỉnh Cà Mau. Đây là tuyến đƣờng quan trọng hàng đầu Việt Nam, đi
qua trung tâm của một nửa số tỉnh thành Việt Nam, nối liền 4 thành phố lớn:
Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ.



Tỉnh lộ 08 : nối liền giữa Tỉnh Long An, Bình Dƣơng và TP.HCM

Ngoài ra còn có các đƣờng nội bộ trong KCN đƣợc thiết kế & quy hoạch
đồng bộ, lộ giới đƣờng từ 25 m đến 35 m.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website:
www.duanviet.com.vn
Email:



Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tấm Panel Phương Nam.

Quy hoạch đồng bộ: Khu công nghiệp đa ngành nghề quy mô 542ha


Khu nhà ở cho chuyên gia và công nhân quy mô 48ha.



Thuộc vùng quy hoạch Khu đô thị Tây Bắc Tp. HCM với diện tích 6.000
ha bao gồm khu đô thị sinh thái, làng đại học Quốc tế, sân golf, Bệnh viện
Đa khoa Xuyên Á….vv

I.4. Nguồn lao động:


Dồi dào và có trình độ chuyên môn ở Củ Chi cũng nhƣ các khu vực lân
cận luôn sẵn sàng đáp ứng nhu cầu lao động cho các Doanh nghiệp đầu tƣ
vào KCN.

II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường và định hƣớng triển khai phát triển vật liệu
xây không nung ở Việt Nam đến năm 2020.
1. Mở đầu
Theo quyết định số 121/2008/QĐ-TTg ngày 29/8/2008 của Thủ tƣớng
Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể vật liệu xây dựng đến năm2020 đã
đƣa ra lộ trình sử dụng vật liệu xây không nung thay thế gạch đất sét nung là:
năm 2010: 10-15%, năm 2015: 20-25%, năm 2020: 30-40% và giao Bộ Xây
dựng xây dựng chƣơng trình phát triển vật liệu không nung đến năm 2020.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website:
www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tấm Panel Phương Nam.

Định hƣớng này là một phần của Chƣơng trình và đƣợc dựa trên cơ sở kết
quả khảo sát, điều tra về tình hình sản xuất sử dụng và nguồn nguyên liệu làm
vật liệu xây dựng không nung.
Đây là nội dung cơ bản nhất của dự án: "Điều tra, khảo sát, đánh giá tình
hình sản xuất và sử dụng vật liệu không nung ở Việt Nam và một số nƣớc trong
khu vực để xây dựng Chƣơng trình phát triển vật liệu không nung đến 2020".
Dựa trên các định hƣớng này, nhóm biên tập chƣơng trình sẽ đƣa ra các
nhiệm vụ cụ thể hơn nhằm phát triển vật liệu không nung.
2. Nhu cầu vật liệu xây không nung đến năm 2020
2.1. Nhu cầu chung cho toàn quốc
Theo Quy hoạch tổng thể phát triển VLXD Việt Nam đến năm 2020 đã
đƣợc Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 121/2008/QĐ - TTg ngày
29/8/2008, nhu cầu vật liệu xây dựng và dự kiến sản lƣợng vật liệu nung và
không nung ở Việt Nam đến năm 2020 đƣợc trình bày ở bảng 1.
Bảng 1. Dự báo nhu cầu vật liệu và vật liệu xây không nung.
Đơn vị: tỉ viên gạch tiêu chuẩn.

Năm
Năm
Năm
2010
2015
2020
25
32
42

Vật liệu xây
Tổng số
Trong đó:
- Gạch đất sét nung
- Vật liệu xây không nung
Tỷ lệ vật liệu xây không nung (%)

22,5

25,6-24

29,4-25,2

2,5
10

6,4-8,0
20-25

12,6-16,8

30-40

2.2. Nhu cầu riêng cho từng vùng kinh tế
Việc tính nhu cầu này đƣợc thực hiện trên cơ sở tổng hợp nhu cầu của từng
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng.
+ Với những tỉnh, thành đã có quy hoạch VLXD: chủ yếu dựa trên quy
hoạch và có điều chỉnh cho phù hợp với tình hình chung.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website:
www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tấm Panel Phương Nam.

+ Với các tỉnh, thành chƣa có quy hoạch VLXD: chủ yếu dựa trên dân số
và điều kiện kinh tế, xã hội nhƣ các tỉnh tƣơng tự đã có quy hoạch.
Qua tính toán, tổng hợp có số liệu nhu cầu vật liệu xây không nung nhƣ
bảng 2.
Bảng 2. Nhu cầu vật liệu xây không nung ở Việt Nam theo các vùng kinh tế.
TT

Khu vực tính


1

Cả nƣớc
Vùng Trung du và miền núi phía
Bắc
Vùng Đồng bằng sông Hồng

2
3
4
5
6

Vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung

Vùng Tây Nguyên
Vùng Đông Nam Bộ
Vùng đồng bằng sông Cửu Long

Năm
2010
2,59

Đơn vị tính: Tỷ viên.
Năm
Năm
2015
2020
8,02
15,75


0,24

0,77

1,50

0,67
0,63
0,10
0,42
0,53

2,10
1,86
0,35
1,34
1,60

4,26
3,48
0,68
2,73
3,10

3. Mục tiêu phát triển
- Đáp ứng tỷ lệ thay thế vật liệu xây theo quyết định số 121/2008/QĐ - TTg
ngày 29/8/2008 của Thủ tƣớng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể vật
liệu xây dựng đến năm 2020.
- Phát triển sản xuất vật liệu xây không nung phải phù hợp với Quy hoạch

tổng thể phát triển VLXD ở Việt Nam đã đƣợc Chính phủ phê duyệt, góp phần
thoả mãn nhu cầu về vật liệu xây cho các công trình xây dựng trong quá trình
phát triển kinh tế xã hội.
- Phát triển sản xuất vật liệu xây không nung trên cơ sở tận dụng tối đa các
nguồn nguyên liệu sẵn có trong tự nhiên, các nguồn phế thải công nghiệp, để
thay thế một phần gạch đất sét nung, góp phần nâng cao chất lƣợng sản phẩm,
giữ gìn đất canh tác, tiết kiệm nhiên liệu và bảo vệ môi trƣờng.
- Phát triển sản xuất vật liệu xây không nung trên cơ sở lựa chọn chủng
loại, quy cách sản phẩm, quy mô công suất hợp lý, công nghệ tiên tiến. Các sản
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website:
www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tấm Panel Phương Nam.

phẩm vật liệu xây không nung phải phù hợp với đặc điểm tự nhiên, khí hậu và
tập quán sinh hoạt ở Việt Nam; vừa có tính truyền thống, vừa hiện đại và có sức
cạnh tranh cao ở thị trƣờng trong nƣớc.
- Đa dạng hoá các hình thức đầu tƣ, thu hút khuyến khích các thành phần
kinh tế tham gia vào sản xuất và kinh doanh vật liệu xây không nung.
4. Định hƣớng phát triển
4.1. Định hướng chung

- Khu vực nông thôn, miền núi (các khu tập trung dân cƣ của huyện, xã, thị
trấn, thị tứ...): Phát triển sản xuất vật liệu xây không nung trên cơ sở các nguồn
nguyên liệu tự nhiên và phế thải công nghiệp sẵn có ở các địa phƣơng với quy
mô sản xuất vừa và nhỏ, công suất từ 1 đến 10 triệu viên tiêu chuẩn/năm (tuỳ
theo mức độ nhu cầu) để phục vụ nhu cầu tại chỗ. Sản phẩm là các loại:
 Gạch xi măng – mạt đá
 Gạch xi măng – tro xỉ
 Gạch đá ong, đá chẻ, gạch đất đồi...
- Khu vực thành phố, đô thị, khu vực đồng bằng, các khu công nghiệp tập
trung: Phát triển sản xuất vật liệu xây không nung trên các dây chuyền công
nghệ tiên tiến và hiện đại ở những khu vực có nhu cầu vật liệu xây lớn nhƣ ở các
với công suất 10 – 40 triệu (Quy mô trung bình) viên quy tiêu chuẩn/năm. Sản
phẩm là các loại:





Gạch xi măng – đá mạt
Gạch xi măng – tro xỉ nhiệt điện
Gạch nhẹ, nhƣ: bê tông bọt, bê tông khí, tấm 3D, sandwich,..
Tại các khu vực có nhiều nhu cầu gạch xây rất lớn này phấn đấu sản phẩm
từ các dây chuyền có quy mô công suất trung bình và lớn chiếm tỷ trọng
lớn hơn 60%. Số còn lại (40%) vẫn cần có các dây chuyền có quy mô
công suất nhỏ (nhỏ hơn 10 triệu viên tiêu chuẩn/năm) để tận dụng nguồn
lao động nhàn rỗi, tránh vận chuyển xa,...

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356


P.Đ K o Q.1
P. o

Website:
www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tấm Panel Phương Nam.

- Riêng sản phẩm bê tông khí chƣng áp cần có quy mô lớn (lớn hơn
100.000m3/năm (tƣơng đƣơng 60 triệu viên tiêu chuẩn/năm) và cần tập trung
nhiều ở khu vực đồng bằng bởi các lý do: tập trung tiêu thụ với khối lƣợng lớn,
nền móng yếu, vừa yêu cầu giảm tải trọng vừa yêu cầu tiết kiệm năng lƣợng.
- Chất lƣợng các sản phẩm vật liệu không nung đƣợc sản xuất trên các dây
chuyền thiết bị trong nƣớc cũng nhƣ ngoài nƣớc đều phải đạt tiêu chuẩn trong
xây dựng. Kiểu dáng, kích thƣớc... phù hợp với phƣơng thức, tập quán xây dựng
của Việt Nam.
- Tận dụng tối đa nguồn nguyên liệu phế thải.
4.2. Định hướng theo công suất và chủng loại
Trên cơ sở định hƣớng chung nhƣ trên dự báo nhu cầu vật liệu không nung
ở các vùng kinh tế đến năm 2020, dự kiến tổng công suất thiết kế và sản lƣợng
của các dây chuyền sản xuất vật liệu không nung theo các vùng kinh tế Việt
Nam đến năm 2020 đƣợc trình bày ở bảng 3 và 4.
Bảng 3. Dự kiến tỷ lệ và sản lượng vật liệu xây không nung trên các dây chuyền
lớn hơn 10 triệu viên/năm.
Đơn vị: tỷ lệ %, sản lượng (SL) triệu viên
TT


Khu vực tính

1

Vùng Trung du và miền
núi phía Bắc
Vùng đồng bằng sông
Hồng
Vùng Bắc Trung bộ và
Duyên hải miền Trung
Vùng Tây Nguyên
Vùng Đông Nam bộ
Vùng Đồng bằng sông
Cửu Long

2
3
4
5
6

Năm 2010
Tỉ lệ
SL

Năm 2015
Tỉ lệ
SL

50


120

55

425

60

900

75

500

80

1.680

85

3.620

50

315

55

1.025


60

2.010

45
80

45
335

50
85

175
1.140

55
95

374
2.945

85

450

90

1.440


95

2.945

1.765
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356

P.Đ K o Q.1
P. o

Năm 2020
Tỉ lệ
SL

Website:
www.duanviet.com.vn
Email:

5.885

12.304


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tấm Panel Phương Nam.

Bảng 4. Dự kiến tỷ lệ và sản lượng vật liệu xây không nung trên các dây chuyền
tới 10 triệu viên/năm.

Đơn vị: tỷ lệ %, sản lượng (SL) triệu viên
TT

Khu vực tính

1

Vùng Trung du và
miền núi phía Bắc
Vùng đồng bằng
sông Hồng
Vùng Bắc Trung bộ
và Duyên hải miền
Trung

2
3

Năm 2010
Tỉ lệ
SL
50
120

Năm 2015
Tỉ lệ
SL
45
345


Năm 2020
Tỉ lệ
SL
40
600

25

170

20

420

15

640

50

315

45

835

40

1.470


4

Vùng Tây Nguyên

55

55

50

175

45

306

5

Vùng Đông Nam
bộ
Vùng Đồng bằng
sông Cửu Long

20

85

15

200


10

275

15

80

10

160

5

155

6

825

2.135

3.446

Trên cơ sở định hƣớng về:
- Nguồn nguyên liệu;
- Mật độ tiêu thụ sản phẩm: đồng bằng tiêu thụ nhiều và tập trung hơn;
- Đặc trƣng địa chất công trình: Vùng đồng bằng có nền đất yếu hơn;
- Yêu cầu khác: Vùng đồng bằng có nhu cầu tiết kiệm năng lƣợng hơn,...

Dự kiến tỷ lệ phần trăm sản lƣợng theo từng quy mô và tỷ lệ phần trăm
theo từng chủng loại sản phẩm đến năm 2020 nhƣ ở bảng 5 và 6.
Bảng 5. Dự kiến tỷ lệ phần trăm giữa các loại gạch không nung trên các dây
chuyền có công suất lớn hơn 10 triệu viên/năm.
Đơn vị : %

Tel: 028
3910 6009
TT
Khu vực tính
Phone: 0918 755
P.Đ K o Q.1
356
P. o

Website:
Năm
2010

Năm 2015

www.duanviet.com.vn
Email:

Năm 2020


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tấm Panel Phương Nam.

1

2
3

4
5
6

SP1 SP2 SP3 SP1 SP2 SP3 SP1 SP2 SP3
Cả nƣớc
45 45 10 38,4 50,8 10,8 31,6 53,4 15
Trung du miền núi 85 10
5
70 20 10 60 20 20
phía Bắc
Đồng bằng sông 20 60 20 15 65 20 10 70 20
Hồng
Bắc Trung bộ và 50 40 10 40 50 10 30 50 20
Duyên hải miền
Trung
Tây Nguyên
85 10
5
80 15
5
70 20 10
Đông Nam Bộ
20 70 10 15 75 10 10 80 10
Đồng bằng sông 10 80 10 10 80 10 10 80 10
Cửu Long


Ghi chú: SP1 – gạch xi măng – mạt đá (bloc, vôi-xỉ, xi măng – cát,..)
SP2 – gạch từ bê tông nhẹ (khí, khí chƣng áp, bọt,..)
SP3 – các loại gạch khác (đất đồi, đá chẻ, đá ong,..)
Bảng 6. Dự kiến tỷ lệ phần trăm giữa các loại gạch không nung trên các dây
chuyền có công suất tới 10 triệu viên/năm.

TT Khu vực tính

1
2
3

4
5

Cả nƣớc
Trung du miền
núi phía Bắc
Đồng bằng sông
Hồng
Bắc Trung bộ và
duyên hải miền
Trung
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356


P.Đ K o Q.1
P. o

Năm 2010
Năm 2015
Năm 2020
SP1 SP2 SP3 SP1 SP2 SP3 SP1 SP2 SP3
75,8 16,6 7,6 63,5 29 7,5 55,8 38 6,2
85

10

5

70

25

5

60

35

5

70

20


10

60

30

10

50

40

10

85

10

5

70

25

5

60

35


5

85
70

10
20

5
10

70
60

25
30

5
10

60
50

35
40

5
10

Website:

www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tấm Panel Phương Nam.

6

Đồng bằng sông
Cửu Long

60

30

10

50

40

10

50

40

10

Đơn vi: %

Ghi chú: SP1 – gạch xi măng – mạt đá (bloc, vôi-xỉ, xi măng – cát,..)
SP2 – gạch từ bê tông nhẹ (khí, khí chƣng áp, bọt, tấm 3D,..)
SP3 – các loại gạch khác (đất đồi, đá chẻ, đá ong,..)
Từ tỷ lệ phần trăm trên tính ra sản lƣợng nhƣ bảng 7 và 8. Về cơ bản tổng
sản lƣợng ở các cơ sở có quy mô lớn (bảng 7), quy mô vừa và nhỏ (bảng 8) sẽ
đáp ứng đủ nhu cầu về vật liệu xây không nung, phù hợp với tiến trình cơ giới
hoá, hiện đại hoá công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng ở nƣớc ta.
Bảng 7. Dự kiến sản lượng các loại gạch không nung (loại công suất lớn hơn
10tr viên/năm)
Đơn vị tính: triệu viên

TT

1

2

3

Khu
Năm 2010
Năm 2015
Năm 2020
vực tính SP1 SP2 SP3 SP1 SP2 SP3 SP1 SP2 SP3
Cả
524,5 1.030 210 1.424 3.721 739 2.306 8.114 1.883
nƣớc
Trung
du miền
110

10
- 279,5 85
42,5 540 180
180
núi phía
Bắc
Đồng
bằng
100 300 100 252 1.092 336
362 2.534 724
sông
Hồng
Bắc
Trung
bộ
và 157,5 126 31,5 410 512,5 102,5 603 1.005 402
Duyên
hải miền

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website:
www.duanviet.com.vn
Email:



Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tấm Panel Phương Nam.

Trung
4 Tây
45
150
25
261,5 75
37,5
Nguyên
5 Đông
67 234,5 33,5 171 855 114 245,5 1.964 245,5
Nam Bộ
6 Đồng
bằng
sông
45
360
45 144 1.152 144 294,5 2.356 294,5
Cửu
Long
Ghi chú: SP1 – gạch xi măng – mạt đá (bloc, vôi-xỉ, xi măng – cát,..)
SP2 – gạch từ bê tông nhẹ (khí, khí chƣng áp, bọt,...)
SP3 – các loại gạch khác (đất đồi, đá chẻ,tấm 3D, các loại tấm nhẹ, đá
ong,...)

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356


P.Đ K o Q.1
P. o

Website:
www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tấm Panel Phương Nam.

Bảng 8. Dự kiến sản lượng các loại gạch không nung (loại công suất tới 10tr
viên/năm)
Đơn vị tính: triệu viên

TT

1

2

3

4
5

6

Năm 2010


Khu
vực
tính

SP1 SP2 SP3

Cả
nƣớc
Trung
du
miền
núi
phía
Bắc
Đồng
bằng
sông
Hồng
Bắc
Trung
bộ và
Duyên
hải
miền
Trung
Tây
Nguyên
Đông
Nam
Bộ

Đồng
bằng
sông

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356

Năm 2015

644 124

Năm 2020

SP1

SP2

SP3

SP1

SP2

SP3

57

1.380,5


608

146,5 1.961 1.259,5 225,5

102

12

6

241,5

86

17,5

360

210

20

119

34

17

252


126

42

320

256

64

268 31,5 15,5

584,5

208,5

42

882

514,5

73,5

47

5,5

2,5


122,5

43,5

9

184

107

15

60

17

8

100

80

20

137,5

110

27,5


48

24

8

80

64

16

77,5

62

15,5

P.Đ K o Q.1
P. o

Website:
www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tấm Panel Phương Nam.

Cửu
Long


II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
1. Dây chuyền sản xuất tấm panel PU, với công suất: 100.000m/tháng.
2. Dây chuyền sản xuất tấm panel EPS, với công suất: 60.000m/tháng
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Lô B5-9 đƣờng D4, KCN Tân Phú Trung, xã Tân Phú Trung, H. Củ Chi,
Thành phố Hồ Chí Minh.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất tấm Panel Phƣơng Nam đƣợc
đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng đất của dự án
STT
1
2

Danh mục
Xây dựng
Nhà xƣởng
Nhà xe
Nhà bảo vệ (2 nhà)
Nhà vệ sinh
Trạm điện
Giao thông nội bộ và sân bãi

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356


P.Đ K o Q.1
P. o

ĐVT








Website:
www.duanviet.com.vn
Email:

Diện tích
Tỷ lệ (%)
6.141,6
63,6
5.952,0
61,6
75,0
0,8
65,6
0,7
40,0
0,4
9,0

0,1
1.931,9
20,0


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tấm Panel Phương Nam.

3

Cây xanh cảnh quan và xử lý thải
Tổng cộng



1.585,9
9.659,4

16,4
100,0

IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tƣ đầu vào nhƣ: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa
phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá
trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự
kiến sử dụng nguồn lao động tại địa phƣơng. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình
thực hiện dự án.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755

356

P.Đ K o Q.1
P. o

Website:
www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tấm Panel Phương Nam.

Chƣơng III
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp danh mục đầu tƣ xây dựng các công trình của dự án
Nội dung

TT

ĐVT

Số lƣợng

1

Nhà xƣởng




5.952

2

Nhà xe



75

3

Nhà bảo vệ (2 nhà)



65,6

4

Nhà vệ sinh



40,0

5

Bể nƣớc ngầm PCCC




120,0

6

Trạm điện



9,0

9

Hệ thống cấp điện

HT

1

10

Hệ thống cấp nƣớc tổng thể

HT

1

11


Hệ thống thoát nƣớc

HT

1

12

Cổng, hàng rào, bảo vệ

md

340

13

Đƣờng giao thông sân bãi



1.932

II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ.
1. Sản xuất tấm panel PU.
Sản xuất Panel polyurethane cách âm cách nhiệt:
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755
356


P.Đ K o Q.1
P. o

Website:
www.duanviet.com.vn
Email:


×