Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

cuoi ki II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.63 KB, 6 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ LỘC KIỂM TRA CUỐI KỲII (KHỐI 4)
Họ và tên :........................................... MÔN : TOÁN (Năm học 2007 – 2008)
Lớp :.................................................... Thời gian : phút
I. Phần trắc nghiệm : Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng :
1. Số 5 thuộc hàng nào, lớp nào của số 957 638.
a) Hàng nghìn, lớp nghìn c) Hàng trăm nghìn, lớp nghìn
b) Hàng trăm, lớp đơn vò d) Hàng chục nghìn, lớp nghìn
2) Một bản đồ vẽ theo tỉ lệ 1: 100 000. hỏi độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài
thật là bao nhiêu mét?
a) 100 000m b) 10 000m c) 1000m d) 100m
3) Chọn phát biểu đúng :
a) Hình thoi là hình có 4 góc bằng nhau.
b) Hình thoi là hình có 1 cặp cạnh song song.
c) Hình thoi là hình có 1 góc bằng 45 độ.
d) Hình thoi là hình có 2 cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
4) kết quả của phép chia
?
2
3
:
5
7
=
a)
15
14
b)
10
21
c)
7


10
d)
7
21

5)
7
3
của 21 là :
a) 1 b) 9 c) 49 d) 19
6) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 408cm
2
= ………dm
2
………cm
2
là :
a) 40dm
2
8cm
2
b) 4dm
2
8cm
2
c) 4dm
2
80cm
2
d) 4dm

2
800cm
2
II. Phần tự luận :
1) Đặt tính rồi tính :
a) 47 865 + 6 579 b) 828 324 – 57 365
c) 583 x 672 d) 16608 : 48
.................................................... ...........................................................
.................................................... ...........................................................
.................................................... ...........................................................
.................................................... ...........................................................
.................................................... ...........................................................
.................................................... ...........................................................
2) Cả hai bao đựng được 133kg gạo. Báo lớn đựng nhiều hơn bao bé 25kg gạo. Tính
số gạo ở mỗi bao?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
3) Một hình chữ nhật có chu vi 350cm. chiều rộng bằng
4
3
chiều dài. Tính diện tích
của hình chữ nhật đó.
}
ĐÁP ÁN VÀ CÁCH ĐÁNH GIÁ
I. Phần trắc nghiệm : 3 điểm (Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5 điểm)
Câu 1 : đáp án d Câu 2 : đáp án c
Câu 3 : đáp án d Câu 4 : đáp án a

Câu 5 : đáp án b Câu 6 : đáp án b
II. Phần tự luận : 7 điểm
Bài 1 : 2 điểm ( Mỗi phép tính đúng đạt 0,5 điểm)
a) 54 444 b) 770 954
c) 388776 d) 346
Bài 2 : 2 điểm : yêu cầu học sinh tính được :
Số gạo bao bé là :
(133 – 25) : 2 = 54 (kg) (1đ)
Số gạo bao lớn là :
54 + 25 = 79 (kg) (0,5đ)
Đáp số : bao bé : 54kg (0,5đ)
Bao lớn : 79kg
Bài 3 : 3 điểm : yêu cầu học sinh tính được :
Nửa chu vi của hình chữ nhật là :
350 : 2 = 175 (m) (0,5đ)
Vẽ sơ đồ phần chiều rộng, chiều dài : (0,5đ)
Chiều rộng :
Chiều dài :
Tổng số phần bằng nhau :
3 + 4 = 7 (phần) (0,5đ)
Chiều rộng hình chữ nhật :
(175 : 7) x 3 = 75 (m) (0,5đ)
Chiều dài hình chữ nhật :
175 - 75 = 100 (m) (0,5đ)
Diện tích hình chữ nhật :
100 x 75 = 7500 (m
2
) (0,5đ)
Đáp số : 7500m
2

175m
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ LỘC KIỂM TRA CUỐI KỲII (KHỐI 4)
Họ và tên :........................................... MÔN : LỊCH SỬ (Năm học 2007 – 2008)
Lớp :.................................................... Thời gian : phút
ĐỀ RA :
1) Thời hậu Lê vua Lê Thánh Tông đã cho ra đời bộ luật có tên là gì? Bộ luật đó có
những nội dung cơ bản nào?
2) Nối ô bên trái (Tác phẩm) với ô bên phải (Tác giả) sao cho đúng :
Tác phẩm Tác giả
a) Quốc âm thi tập 1. Ngô Só Liên
b) Hồng Đức quốc âm thi tập 2. Lương Thế Vinh
c) Bộ Đại Việt sử kí toàn thư 3. Nguyễn Trãi
d) Đại thành toán pháp 4. Lê Thánh Tông
3) Ba anh em họ Nguyễn lên Tây sơn để làm gì?
a) Lập căn cứ, dựng cờ khởi nghóa chống chihs quyền họ Nguyễn ở đàng trong
b) Khai khẩn đất hoang lập làng mới cho nhân dân.
c) Để lật chính quyền họ Trònh thống nhất giang sơn.
4) Em hãy trình bày kết quả của việc nghiã quân Tây Sơn tiến ra thăng long?
5) Hãy điền những từ ngữ vào chỗ chấm để hoàn chỉnh nội dung về những chính
sách kinh tế, văn hoá, giáo dục của vua Quang Trung?
- Về kinh tế : Đã ban bố ……………………………… lệnh cho nhân dân đã từng bỏ làng phải
trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang. Đúc tiền mới yêu cầu nhà Thanh mở
cửa ………………………cho nhân dân hai nước được tự do ……………………… Mở cửa biển cho
thuyền buôn ………………………vào buôn bán.
- Về văn hoá, giáo dục : Cho dòch các sách ………………………ra ………………………; coi chữ nôm
là chữ chính thức của …………………………. Ban bố …………………………
6) Nhà Nguyễn trải qua bao nhiêu đời vua?
a) 2 đời vua b) 4 đời vua c) 6 đời vua
7) những sự kiện nào chứng minh các vua triều Nguyễn không muốn chia rẽ quyền
hành cho ai?

a) Vua không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự đặt ra pháp luật điều hành
các quan đứng đầu tỉnh.
b) Các quan lớn nhỏ đều mang họ nguyên.
c) Cả hai ý trên đều đúng
ĐÁP ÁN VÀ CÁCH ĐÁNH GIÁ
1) 2 diểm :
Thời hậu Lê vua Lê Thánh Tông đã cho ra đời bộ luật có tên là bộ luật Hồng Đức.
Bộ luật này bảo vệ quyền lợi của vua, quan lại, đòa chủ, bảo vệ quyền lợi Quốc gia
và bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.
2) 1 điểm :
a  3 ; b  4 ; c 1; d  2
3) 1 điểm :
Đáp án a
4) 1 điểm :
Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc, tiến vào Thăng Long, tiêu diệt chính quyền họ trònh,
quân Nguyễn Huệ đi đến đâu, đánh thắng tới đó. Năm 1786, nghóa quân Tây Sơn
làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nất đất nước.
5) 2 điểm :
- Về kinh tế : Đã ban bố “Chiếu khuyến nông” lệnh cho nhân dân đã từng bỏ làng
phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang. Đúc tiền mới yêu cầu nhà Thanh
mở cửa biên giới cho nhân dân hai nước được tự do trao đổi hàng hoá. Mở cửa biển
cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán.
- Về văn hoá, giáo dục : Cho dòch các sách chữ hán ra chữ nôm; coi chữ nôm là chữ
chính thức của quốc gia. Ban bố “Chiếu lập học”
6) 1 điểm :
Đáp án b
7) 1 điểm
Đáp án a
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ LỘC KIỂM TRA CUỐI KỲII (KHỐI 4)
Họ và tên :........................................... MÔN : ĐỊA LÝ (Năm học 2007 – 2008)

Lớp :.................................................... Thời gian : phút
ĐỀ RA :
1) Em hãy điền tiếp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh thông tin về đặc điểm tự nhiên của
đồng bằng nam bộ:
Là đồng bằng lớn nhất cả nước, diện tích lớn gấp hơn ba lần …………………………………..
Phần Tây Nam Bộ có những vùng trũng dễ ngập nước như ………………………………………………..
Có nhiều đất ………….., đất ………….. cần phải tải tạo
2) Các ngành công nghiệp nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ là ? (Khoanh vào đáp án
đúng nhất):
a) Khai thác dầu khí, sane xuất điện, hoá chất, phân bón, cao su.
b) Chế biến lương thực, thực phẩm, dệt, may mặc.
c) Cả hai ý trên đều đúng.
3) Câu nào đúng ghi Đ, câu nào sai ghi S;
a) Đồng bằng Nam Bộ do hệ thống sông Mê Công và sông Sài Gòn bồi đắp nên.
b) Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên sông Sài Gòn.
c) Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố và trung tâm công nghiệp lớn thứ hai của
đất nước.
d) Các sản phẩm của thành phố Hồ Chí Minh được thiêu thụ nhiều nơi trong nước và
xuất khẩu.
4) Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp:
a) Sầm Sơn 1. Đà Nẵng
b) Lăng cô 2. Khánh Hoà
c) Mỹ Khê, non nước 3. Bình Thuận
d) Nha Trang 4. Thanh Hoá
e) Mũi Né 5. Thừa Thiên Huế
5) Em hãy nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta.
6) Những nơi nào đánh bắt hải sản nhiều nhất ở nước ta? (Khoanh vào đáp án đúng
nhất):
a) Các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi đến Nha Trang.
b) Các tỉnh ven biển từ Bắc vào Nam.

c) Các tỉnh ven biển từ Quảng Nam đến Kiên Giang
7) Nguyên nhân dẫn đến cạn kiệt nguồn hải sải sản ven bờ là ? (Khoanh vào đáp án
đúng nhất):
a) Do ven bờ nước cạn nên hải sản không vào được.
b) Do đánh bắt bừa bãi.
c) Cả hai ý trên đều đúng.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×