Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bai 10 luc day acsimet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.2 KB, 4 trang )

Trường THCS Hoà Lợi
Ngày soạn: 22/09/2016
Tuần: 11, Tiết:11

Phước Thông

Vật lý 8

Bài 10

LỰC ĐẨY AC-SI-MET
I. Mục tiêu
1. KT: Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ac-si-met, chỉ rõ các
đặc điểm của lực này. Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Ac-si-met, nêu
tên các đại và đơn vị các đại lượng trong công thức.
2. KN: Giải thích được các hiện tượng đơn giản thường gặp có liên quan.Vận dụng
công thức tính lực đẩy Ac-si-met để giải các bài tập đơn giản.
3. TĐ: Nghiêm túc khi học
II. Chuẩn bị
1. Thầy: Dụng cụ TN ở H.10.2; 103 SGK theo nhóm.
2. Trò: Xem bài trước ở nhà
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài củ:
Trọng lực là gì? phương, chiều, độ lớn của trọng lực như thế nào? Dụng cụ
để đo trọng lực trong phòng TN?
3. ND bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1. Tổ chức tình huống


I. Tác dụng của chất lỏng lên vật
học tập (3 phút)
nhúng chìm trong nó
Đặt vấn đề: Như phần mở -HS nghe GV ĐVĐ . 1.TN:
bài trong SGK. Tại sao Khi
a. Lần lượt lắp các dụng cụ TN như
kéo nước từ dưới giếng lên,
-HS nghe GV giới các hình vẽ 10.2a, 10.2b và tiến
ta thấy gàu nước khi còn
thiệu các dụng cụ hành đo.
ngập dưới nước nhẹ hơn khi
1.
TN.
đã lên khỏi mặt nước?
-HS nhận dụng cụ và Kết quả: P1 < P.
tiến hành TN ( SGK). b. Trả lời câu hỏi
HĐ2. Tìm hiểu tác dụng của
-HS trả lời câu hỏi C1. P1 < P chứng tỏ
chất lỏng lên vật nhúng
Chất lỏng đã tác dụng vào vật
C1, C2.
chìm trong nó (12phút)
nặng một lực đẩy hướng từ dưới
-GV phân phối và giới thiệu
lên.
các dụng cụ TN cho HS.
C2.
-Y/C HS làm TN như trong
2. Kết luận:
SGK, rồi lần lượt trả lời

Một vật nhúng trong chất lỏng bị
các câu hỏi C1,C2.
-HS nghe GV kể chất lỏng tác dụng một lực đẩy
chuyện và dự đoán độ hướng từ dưới lên.
Lực đó gọi là lực đẩy Ác-si-met
HĐ3. Tìm hiểu về độ lớn lớn của Ac-si-met.
-HS mô tả TN kiểm (FA).
của lực đẩy Ac-si-met
* Tích Hợp (củng cố)
-GV kể cho HS nghe truyền chứng.
-HS hoạt động theo
thuyết về Ac-si-met.
Lý 8

1


-GV nêu rõ dự đoán độ lớn
của Ac-si-met đúng bằng
trọng lượng của phần chất
lỏng bị vật chiếm chỗ.
-GV Y/C HS mô tả TN
kiểm chứng dự đoán của lực
đẩy Ac-si-met trong SGK.
-GV Y/C HS mô tả TH H
103 trả lời câu hỏi C3.
PL :
là trọng lượng
của ly,
PV :

là trọng lượng
của vật,
FA :
là lực đẩy Ác-simet,
PNTR: là trọng lượng
của nước tràn ra. (Chính là
trọng lượng của phần chất
lỏng bị vật chiếm chỗ).
-GV Y/C HS viết công thức
tính độ lớn của lực đẩy Acsi-met, nêu tên và đơn vị đo
của các đại lượng có trong
công thức.

nhóm, tiến hành TN.
-HS thảo luận theo
nhóm về kết quả của
TN.
-HS hoạt động theo
nhóm thảo luận để trả
lời câu C3

II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-met
1. Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-met bằng
trọng lượng của phần chất lỏng bị
vật chiếm chỗ.
2. Thí nghiệm kiểm tra:

dưới sự hướng dẫn
của GV, HS rút ra:

a. Lắp các dụng cụ TN như các hình
vẽ và tiến hành đo
P1 = ...
Kết quả thí nghiệm cho thấy: P3 =
P2 = ....
P1
b. Trả lời câu hỏi:
P3 = .....
C3: : Gọi
P1 = P L + P V
(1)

P2 = PL + P V – FA
-HS viết công thức (2)
tính độ lớn của lực
đẩy Ac-si-met (cá P3 = PL + PV – FA + PNTR
nhân).
(3)
-HS , nêu tên và đơn
vị đo của các đại P1 = P3 và từ (1) và (3) ta suy
lượng có trong công ra
thức.
FA = PNTR . Vậy điều dự đoán là
C4: HS trả lời
đúng
-HS viết tóm tắt,
-GV hướng dẫn HS trả lời
-HS viết công thức 3. Công thức tính độ lớn lực đẩy
các câu hỏi
tính lực đẩy ASM tác

-GV nhắc lại cách so sánh 2 dụng lên thỏi nhôm Ác-si-met
đại lượng
và thỏi thép: FAnh và
FA = d.V
C5:
FAth
-Y/C HS dựa vào công thức -HS so sánh FAnh và Trong đó
d
để trả lời cho chặt chẽ.
FAth rồi rút ra kết
: là t/ lượng riêng của chất lỏng
luận.
(N/m3),
C6:HS viết tóm tắt,
-HS viết công thức
tính lực đẩy ASM tác V: là của chất lỏng bị vật chiếm
C6:
dụng lên thỏi đồng chỗ /m3),
-GV y/c HS trả lời.
thứ 1 và thỏi đồng
FA: là lực đẩy Ác-si-met (N).
thứ 2: FA1, FA2
-HS
nhắc
lại
3
III. Vận dụng
dn=10000N/m ,
Lý 8


2


dd=8000N/m3
-HS so sánh FA1 với
FA2 rồi rút ra kết luận.
C7:
-HS thảo luận theo
nhóm.
-HS: cần hộp quả
cân, ly đựng nước
tràn ra, bình tràn, ly
-GV rút ra những dụng cụ không để đổ nước
vào, vật, 1 cái móc để
cần thiết để tiến hành TN.
-GV chỉ hướng dẫn, y/c HS móc vật.
-HS đưa ra các bước
nêu phương án làm TN.
TN:
-GV y/c HS vẽ hình thể hiện
Có 3 bước
các bước tiến hành TN.
-Sau mỗi bước HS vẽ
-GV y/c HS rút ra kết luận. hình để minh họa.
C7:
Hãy nêu phương án thí
nghiệm dùng cân vẽ ở
hình 10.4 thay cho lực kế
để kiểm tra dự đoán về độ
lớn của lực đẩy Ác-si-met.

-GVhướng dẫn ngoài cân ra
ta cần những dụng cụ nào?

C4: Khi chìm trong nước, gàu nước
bị nước tác dụng một lực đẩy Ác-simet hướng từ dưới lên
C5: FA nh =
dn.Vth.

dn.Vnh, FA th =

Mà Vnh = Vth=> FA nh = FA th
Vậy lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên
hai thỏi nhôm và thép có độ lớn
bằng nhau.
C6:
Ta có FA1 = dn.V1
FA2 = dd.V2
Mà V1 = V2 và dn > dd
=> FA1 > FA2
Vậy thỏi đồng nhúng vào nước chịu
tác dụng của lực đẩy Ác-si-met lớn
hơn.
C7:
Bước 1: Đặt ly 1 (không chứa
nước) và móc vật vào đĩa cân bên
trái. Đặt một số quả cân vào đĩa cân
bên phải sao cho đĩa cân thăng
bằng.
HV....
Bước 2: Nhúng vật vào trong bình

tràn đựng đầy nước, đồng thời lấy
ly 2 hứng nước tràn ra.
HV....
Bước 3: Đổ nước ở trong ly 2 vào
ly 1.
Nhận xét rồi rút ra kết luận.
HV....

3. Củng cố
-GV y/c HS nhắc lại: phương chiều, độ lớn, công thức tính độ lớn lực đẩy Ac-si-met.
* Tích Hợp - Các tàu thủy lưu thông trên biển, trên sông là phương tiện vận
chuyển hành khách và hàng hóa chủ yếu giữa các quốc gia. Nhưng động cơ của
chúng thải ra rất nhiều khí gây hiệu ứng nhà kính.
- Biện pháp GDBVMT: Tại các khu du lịch nên sử dụng tàu thủy dùng nguồn
năng lượng sạch (năng lượng gió) hoặc kết hợp giữa lực đẩy của động cơ và lực
đẩy của gió để đạt hiệu quả cao nhất.
Lý 8

3


4. Hướng dẩn về nhà:
Học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập 10.1 → 10.6 SBT, đọc thêm mục có thể em
chưa biết .
5. Bổ sung của đồng nghiệp:

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................


Lý 8

4



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×