Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

MẪU HƯỚNG dẫn QUY TRÌNH vận HÀNH TRẠM xử lý nước THẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1020.07 KB, 39 trang )

MÉU Tµi liÖu
Híng dÉn vËn hµnh tr¹m xö lý níc th¶i

Tµi liÖu híng dÉn vËn hµnh tr¹m xö lý níc th¶i
-1-


Mục lục

TRANG

1) Một số thuật ngữ

04

2) Giới thiệu chung về trạm xử lý nớc thải

06

3) Sơ đồ công nghệ trạm xử lý nớc thải và mặt

07

bằng bố trí công trình
3.1 Mặt bằng bố trí công trình

07

3.2 Sơ đồ dây chuyền công nghệ

10



4) Vận hành các công trình và các thiết bị

12

trong nhà trạm
Nhà điều hành
4.1 Bể tách mỡ

12

4.2 Bể tách cặn
4.3 Bể điều hòa

13

4.4 Bể anoxic
4.5 Bể MBBR
4.6 Bể lắng thứ cấp

15

4.7 Bể khử trùng

16

4.8 Bể khử trùng

17


4.9 Bể nớc sau xử lý

18

4.10 Khoang bơm bùn tuần hoàn
4.11 Khoang chứa bùn d
4.12 Vận hành tủ điện
5) Quy trình vận hành hệ thống xử lý nớc thải
theo thời gian

Tài liệu hớng dẫn vận hành trạm xử lý nớc thải
-2-

21


5.1 C«ng viÖc hµng ngµy

21

5.2 C«ng viÖc hµng th¸ng

22

5.3 C«ng viÖc hµng quý

22

6) Phô lôc


23

Tµi liÖu híng dÉn vËn hµnh tr¹m xö lý níc th¶i
-3-


1.

MộT

THUậT NGữ Và Ký HIệU


Đơn

hiệu

vị

Giải thích

đo
Biological Oxygen Demand Nhu cầu ô xy
BOD

Mg/l

sinh học, là lợng oxy cần thiết cho sinh vật sử
dụng để oxy hóa các chất hữu cơ trong nớc
thải.

Total Suspended Solids Tổng chất rắn lơ

TSS

Mg/l

SS

Mg/l

Zn

Mg/l

Kẽm Hàm lợng kẽm trong nớc thải

DO

Mg/l

Lợng oxy hòa tan trong nớc thải

Mg/l

Tổng hàm lợng Nitơ có trong nớc thải tồn tại

ít

ở các dạng khác nhau


Nitơ
Photp

Mg/l

ho

ít

Tên bể

lửng có trong nớc thải

Suspended Solids Nồng độ các chất rắn lơ
long trong nớc thải

Tổng hàm lợng phốt pho có trong nớc thải
Giải thích chức năng

Tài liệu hớng dẫn vận hành trạm xử lý nớc thải
-4-

Số


MBBR

MBBR l vit tt ca cm t Moving Bed Biofilm
Reactor. MBBR l cụng ngh tiờn tin nht trong ngnh
x lý nc thi hin nay vỡ tit kim din tớch v kh nng

x lý hiu qu cao.
MBBR cú cỏc giỏ th l lng trong nc v chuyn ng
di tỏc dng ca h thng thi khớ v cỏnh khuy qua ú
mt vi sinh ngy cng gia tng v hiu qu x lý ngy
cng cao.

ANOXIC

Là bể để xử lý hàm lợng Nitơ cao thờng có
trong các nớc thải bệnh viện
Bể Anoxic hoạt động trên nguyên lý thiếu
khí, khi đó các vi khuẩn thiếu khí sẽ sinh sôi
nảy nở phát triển mạnh để lấy toàn bộ oxy có
trong các hợp chất nitơ và trả Nitơ tự do bay
lên trên.

2. Giới thiệu chung về Hệ thống Xử lý nớc thải tttm ..................

Trung tâm thơng mại. Đây là một trong chuỗi các trung
tâm thơng mại mà tập đoàn .. xây dựng.
2.1 Lu lợng và thành phần nớc thải
Hệ thống xử lý nớc thải của trung tâm tiếp nhận các
nguồn nớc thải bao gồm nh sau:


Dũng thi 1 Nc thi t cỏc khu nh bp ca nh hng, khu m thc trong
TTTM,




Dũng thi 2 Nc thi t cỏc b pht t cỏc hot ng ca tũa nh: vn phũng,
rp chiu phim, .



Dũng thi 3 Nc thi t khu ch bin thc phm, lm bỏnh trong TTTM, .



Thnh phn c trng ca nc thi .................. l cỏc ch tiờu: BOD5, COD, TSS
(cn l lng), cht dinh dng (N, P), du m, vỏng ni v Coliform

Tài liệu hớng dẫn vận hành trạm xử lý nớc thải
-5-




Lưu lượng nước được tính toán là 110 m3/ngày đêm. Hệ số vượt tải K = 1.2-1.3.

Thành phần và tính chất nước thải đầu vào
Thành phần và tính chất của nước thải đầu vào để thiết kế công nghệ TXLNT được
dựa trên kinh nghiệm của nhà thầu và thực tế một số công trình tương tự đã được triển
khai.
Giá trị đầu vào và đầu ra của hệ thống XLNT .................... như bảng sau:
TT

Thông số

Đơn vị


Giá trị tính
toán đầu vào

Nồng độ các chất ô
nhiễm sau xử lý
QCVN 14/2008 mức B

-

5-9

5–9

1

pH

2

BOD5 (20oC)

mg/l

350-400

≤50

3


Tổng chất rắn lơ lửng

mg/l

250

≤100

4

Tổng chất rắn hòa tan

mg/l

-

≤1000

5

Sunfua (tính theo H2S)

mg/l

-

≤4

6


Amoni (tính theo N)

mg/l

60

≤10

7

AmNitrat (NO3-) (tính
theo N)

mg/l

100

≤50

8

Dầu mỡ động, thực vật

mg/l

-

≤20

9


Tổng các chất hoạt
động bề mặt

mg/l

-

≤10

10

Phosphat (PO43-) (tính
theo P)

Mg/l

10

≤6

Tổng Coliforms

MPN/

15.00030.000

≤5.000

11


100ml

2.2 Ph©n tÝch vµ lùa chän c«ng nghÖ
Cơ sở để lựa chọn công nghệ
Đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư, công nghệ để thiết kế cho HTXLNT .................. phải đáp
ứng được các yêu cầu sau đây:
-

Công nghệ được lựa chọn phải đáp ứng được các yêu cầu về xử lý các chất ô
nhiễm có trong nước thải, công nghệ phù hợp với điều kiện thực tế MẶT BẰNG
khu vực.

-

Các hạng mục công nghệ được xây dựng trên sàn tầng hầm B3, phía trên có nắp
kín để thu gom và xử lý mùi.

-

Vận hành đơn giản.

Tµi liÖu híng dÉn vËn hµnh tr¹m xö lý níc th¶i
-6-


-

Chi phí đầu tư, chi phí vận hành và chi phí bảo dưỡng bảo trì thấp.


-

Tiêu chuẩn nước sau xử lý phải đạt QCVN 14/2008, cột B.

-

HTXLNT phải ổn định và có độ tin cậy cao, đáp ứng được những biến động khi
có sự cố về chất lượng và lưu lượng nước thải từ nguồn phát thải.
Hệ thống xử lý phải được vận hành tự động hóa hoàn toàn.

Phân tích lựa chọn công nghệ
Căn cứ vào điều kiện thực mặt bằng thực tế của .................. và các hệ thống XLNT đã
áp dụng thành công cho các công trình có tính chất tương tự về đặc tính nước thải đầu vào
như dự án, căn cứ vào khả năng áp dụng thành công của từng công nghệ xử lý nước thải đã
được áp dụng tại Việt Nam, chúng tôi đề xuất phương án công nghệ sinh học AO để áp
dụng cho HTXLNT cho ...................

Sơ đồ công nghệ:
Hình 1: Sơ đồ công nghệ HTXLNT ..................
Thuyết minh dây chuyền công nghệ:
Quy trình dòng thải trong công nghệ đã lựa chọn qua các hạng mục sau:
Dòng nước thải khu WC & khu vực sản xuất bánh: được thu gom và đưa vào bể xử lý
yếm khí (bể phốt) trong Trạm XLNT tập trung để giảm bớt nồng độ các chất ô nhiễm
hữu cơ sau đó đưa sang cụm bể điều hòa để hòa trộn với các dòng thải khác trước khi xử
lý sinh học.
Các dòng nước thải khác phát sinh từ các khu vực trong ..................  Bể tách mỡ cục
bộ (đặt ngay tại các nguồn phát sinh nước thải)  Hệ thống thu gom & truyền dẫn 
Tµi liÖu híng dÉn vËn hµnh tr¹m xö lý níc th¶i
-7-



Bể tách mỡ thứ cấp & bể điều hòa  Cụm xử lý sinh học thiếu khí & hiếu khí (Anoxic –
Oxic) Bể lắng thứ cấp  Bể khử trùng và chứa nước sau xử lý  Nguồn tiếp nhận.
-

Nước thải từ các khu vực nhà hàng, khu chế biến & sản xuất bánh trong siêu thị,
TTTM được thu gom về các bể gom kết hợp tách mỡ cục bộ tại nguồn, sau đó được
thu gom và vận chuyển về ngăn bể tách mỡ thứ cấp đặt trong Trạm XLNT tập
trung. Bể này có chức năng làm sạch các loại dầu mỡ & váng nổi còn lại để tránh
làm ảnh hưởng đến chất lượng nước sau xử lý.

-

Nước thải từ các nguồn WC, nhà bếp sau khi đi qua công đoạn xử lý cục bộ (bể
phốt & bể tách mỡ) sẽ được đưa sang bể Bể điều hoà để kết hợp với các dòng nước
thải khác (tắm giặt, rửa, …). Bể này có tác dụng thu gom các dòng nước thải khác
nhau để điều hòa lưu lượng, ổn định nồng độ & thành phần các chất ô nhiễm trong
nước thải trước khi sang bể xử lý sinh học. Trong bể điều hoà có lắp đặt hệ thống
sục khí thô dưới đáy bể để đảo trộn các dòng nước thải với nhau.

-

Nước thải từ điều hoà được bơm sang cụm bể xử lý sinh học. Trong cụm bể này áp
dụng cả công đoạn xử lý Thiếu khí và hiếu khí. Dưới đáy bể này có lắp hệ thống
phân phối khí dạng bọt mịn nhằm mục đích cung cấp oxy cho quá trình phát triển của
vi sinh vật qua đó làm tăng hiệu quả xử lý các chất hữu cơ hoà tan có trong nước thải.
Đồng thời hệ thống sục khí đáy bể còn có chức năng là khuấy trộn đều nước thải với
lượng bùn hoạt tính tuần hoàn về, ngoài ra còn nhằm tăng cường khả năng tiếp xúc
giữa vi sinh vật với nước thải và nâng cao khả năng khuyếch tán oxy.


-

Nước sau xử lý sinh học được đưa sang bể lắng thứ cấp, tại bể này hỗn hợp bùn –
nước được phân ly, bùn có trọng lượng lớn sẽ tự lắng xuống dưới, nước trong sẽ
dâng lên phía trên đi sang ngăn chứa nước & khử trùng.

-

Tại ngăn khử trùng, các vi sinh vật sẽ bị tiêu diệt sau đó nước được bơm ra nguồn
tiếp nhận. Nước sau xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 14/2008.

-

Xử lý bùn: Phần bùn dư từ bể xử lý sinh học được bơm về bể phốt để tiếp tục phân
hủy kỵ khí làm giảm thể tích bùn và sau đó định kỳ được hút đi bởi xe hút bùn của
Cty Môi trường đô thị.

Giải pháp thiết kế kiến trúc và xây dựng công trình:
Phương án thiết kế xây dựng Trạm XLNT
Phương án thiết kế kiến trúc và xây dựng Trạm XLNT .................. như sau:
-

Toàn bộ các hạng mục bồn bể công nghệ được xây dựng trong tầng hầm B3 của tòa
nhà trên khuôn viên có diện tích khoảng ~240m2 (bao gồm cả phòng máy & quản
lý vận hành). Phía trên cụm bể xử lý được đổ nắp làm kín để thu khí thải. Trên nắp
bể có bố trí các cửa thăm, cửa lên xuống để quản lý và vận hành Tram XLNT.

-

Bể được xây dựng bằng BTCT.


-

Phòng máy & quản lý vận hành hệ thống được kết hợp cùng với hệ thống bể công
nghệ để thuận tiện cho việc quản lý vận hành.

Tµi liÖu híng dÉn vËn hµnh tr¹m xö lý níc th¶i
-8-


-

Cỏc mỏy múc, thit b (t in - iu khin, mỏy thi khớ, bn húa cht, bn x lý
khớ c ) c b trớ lp t trong nh iu hnh, nh t mỏy thi khớ m bo
an ton phũng chỏy cha chỏy.

-

H thng kh mựi v thụng giú: Gia cỏc b phỏt sinh mựi lm l thụng trn thu
gom ton b lng khớ phỏt sinh a v h thng x lý.

Vi v trớ h thng x lý nc thi c b trớ nh trờn khi tin hnh xõy dng s cú mt
s u im sau:
-

Phự hp vi mt bng xõy dng ó c phờ duyt;

-

Khụng gõy nh hng ti mụi trng xung quanh, m quan khu vc.


-

D dng trong quỏ trỡnh vn hnh cng nh qun lý;

-

Tit kim c chi phớ xõy dng do hp khi cỏc cụng trỡnh; Tit kim chi phớ lp
t ng ng v mỏy bm.

Phng ỏn X Lí MI
Thc t vn hnh ti cỏc h thng x lý nc thi tũa nh cho thy, cỏc im phỏt sinh
mựi trong h thng x lý nc thi l: b ym khớ b pht, b gom nc thi, b iu
hũa nc thi, b x lý sinh hc. Thnh phn khớ ụ nhim ch yu gm: Sunfua (H2S),
Amoniac (NH3), ....
Do vy, nhim v t ra l phi x lý trit cỏc cht khớ ụ nhim ny trc khi x ra
mụi trng.
Gii phỏp ca ca chỳng tụi nh sau: Thit k mt h thng thu gom v x lý mựi t cỏc
hng mc phỏt sinh trong Trm XLNT ................... Nguyờn tc hot ng ca h thng
x lý khớ l thỏp hp ph khớ thi, khớ c lm sch trc khi x ra ngoi mụi trng.

Hỡnh 2: S cụng ngh x lý khớ cho HTXLNT ..................

3.

Vận

hành các công trình và thiết bị trong HTXL
3.1. Song chắn rác


Nhiệm vụ của song chắn rác là loại bỏ những rác lớn đi theo
dòng nớc thải, việc loại bỏ rác ra khỏi nớc thải là rất quan trọng.

Tài liệu hớng dẫn vận hành trạm xử lý nớc thải
-9-


Hiện nay một trong các vấn đề khó khăn trong ngành xử lý nớc
thải là rác, khi nớc thải có rác sẽ gây ra các hiện tợng tắc bơm, hỏng
bơm, giảm lu lợng bơm, cột áp bơm và giảm khả năng xử lý của trạm.
Trạm nớc thải .................. cần đặc biệt lu ý về vấn đề rác, tại
các nguồn phát sinh nh thoát sàn, nớc thoát từ hệ thống rửa bát, nhà
ăn cần bố trí các thiết bị để loại bỏ rác, vệ sinh thủ công định kỳ
các thiết bị này. Tránh việc ngời làm thờng bỏ thiết bị này ra để cho
rác tự chảy về trạm xử lý. Điều này sẽ gây thiệt hại cho trạm về sau.
Việc tách đợc rác hiệu quả ra khỏi nớc thải sẽ giúp cho hệ thống
hoạt động ổn định, hiệu quả cao và bảo vệ các động cơ chìm
trong trạm xử lý.
3.2. Bể tự hoại TK1

Bể tự hoại của .................. đợc bố trí nằm cùng với hệ thống xử lý
nớc thải. Các nguồn nớc đen (xí, tiểu) đợc thu về bể tự hoại xử lý theo
công nghệ kỵ khí và lên men. Sau đó phần nớc trong đợc tự chảy về
bể điều hòa TK2
Một trong các vấn đề khó khăn về sau khi gặp phải trong quá
trình vận hành là rác phát sinh từ bể tự hoại. Do tính chất ống dẫn nớc bể tự hoại lớn, không có song chắn rác và do thói quen sử dụng các
thiết bị vệ sinh, nên nhiều khi rác bị trôi thẳng vào trạm xử lý nớc
thải gây ra khó khăn về sau khi vận hành.
Điều này cần đợc lu ý, các cán bộ vận hành trạm phải có kế hoạch
lấy rác thủ công tại bể điều hòa nhằm đảm bảo chất lợng vận hành

của trạm.
3.3. Bể tách mỡ TK3

Nớc thải có chứa mỡ phát sinh từ các hoạt động ăn uống, lợng mỡ
này trôi lơ lửng cùng với nớc thải và chảy về trạm.
Tài liệu hớng dẫn vận hành trạm xử lý nớc thải
- 10 -


Do vậy nhiệm vụ của bể tách mỡ này là tách lợng mỡ ra khỏi nớc
thải, sau một thời gian sử dụng ngời vận hành trạm cần lấy mỡ thủ
công để đảm bảo dòng chảy và chất lợng nớc chảy về bể điều hòa.
Do trạm XLNT .................. nằm ở khu vực phía Bắc có mùa đông
lạnh, nên việc vận hành bể tách mỡ càng phải đợc chú ý hơn.
Cùng với việc vệ sinh bể tách mỡ, cán bộ vận hành cần phải kiểm
tra các thiết bị tách mỡ, gạt mỡ, bẫy mỡ ở các nguồn phát sinh nớc thải
chứa mỡ. Để đảm bảo hiệu quả xử lý về sau.
Nớc thải sau khi đợc tách mỡ thì tự chảy về bể điều hòa.
3.4. Bể điều hòa TK2

Bể điều hòa có chức năng hòa trộn, ổn định dòng nớc thải về
trạm cả về lu lợng và nồng độ các chất trong nớc thải. Bể điều hòa là
một trong các công trình quan trọng, có mặt trong tất cả các công
nghệ xử lý nớc thải phổ biến hiện nay.
Bể điều hòa của trạm XLNT .................. đợc bố trí hệ thống
đĩa phân phối khí bọt thô có thông số nh sau:
Stt

Thông số


1

Hãng sản xuất

EDI USA

2

Đờng kính

D127mm

3

Lu lợng phân phối

0-12 m3/giờ

4

Số lợng:

23 Cái

Tài liệu hớng dẫn vận hành trạm xử lý nớc thải
- 11 -

Giá trị



5

Hình ảnh

Để chủ động trong việc cấp khí đến bể điều hòa,
trạm .................. còn bố trí 02 van điều khiển điện đợc điều khiển
thông qua tủ điện đặt tại phòng điều hành. Tuy nhiên van này thờng ở vị trí mở trong hoạt động của trạm.
Trong bể điều hòa đợc bố trí 02 bơm chìm mang ký hiệu
P101/102. Hai bơm này sẽ hoạt động luân phiên đảo nhau để bảo
vệ độ bền cho bơm. Hai bơm này sẽ có nhiệm vụ bơm nớc thải từ bể
điều hòa TK2 sang bể Anoxic TK4 đợc điều khiển bằng phao điện
Thông số bơm nh sau:
Stt

Thông số

1

Hãng sản xuất

Tsurumi JAPAN

2

Model

HS3.75

3


Điện áp

0.75kw/220V/3pha/50Hz

4

Số lợng:

02 bơm

Tài liệu hớng dẫn vận hành trạm xử lý nớc thải
- 12 -

Giá trị


5

Hình ảnh

3.5. Bể Anoxic

Trong nớc thải sinh hoạt thờng tồn tại các hợp chất của Nitơ,
để loại bỏ chúng khỏi nớc thải thì biện pháp rẻ tiền và hiệu quả
nhất là sử dụng bể Anoxic. Bể Anoxic đợc hiểu là bể có ít khí
(yếm khí). Vi sinh vật sẽ lấy oxy từ các hợp chất của Nitơ để
tổng hợp sinh khối và giải phóng Nitơ ở dạng tự do.
Trong bể TK4 này đợc lắp đặt 01 máy khuấy việc vận
hành cụ thể của máy khuấy này phụ thuộc rất nhiều vào tính
chất nớc thải, hàm lợng nitơ tổng trong nớc thải. Vận hành liên

tục, ngắt quãng, luân phiên cần phải có sổ tay ghi chép cẩn
thận, để rút ra quá trình vận hành đúng và phù hợp nhất.
Thông số máy khuấy nh sau:
Stt

Thông số

1

Hãng sản xuất

EVAK TAIWAN

2

Lu lợng

2.2 m3/phút

3

Điện áp

075kw/380V/3pha/50Hz

4

Số lợng

01 máy


Tài liệu hớng dẫn vận hành trạm xử lý nớc thải
- 13 -

Giá trị


5

Hình ảnh máy

Ngoài ra trong công nghệ của trạm .................. còn lắp bổ
sung hệ thống phân phối khí thô, nhằm cung cấp một lợng oxy
duy trì khi cần. Việc điều khiển hệ thống khí này thông qua
một van tay vặn. Thông số đĩa nh sau:
Stt

Thông số

Giá trị

1

Hãng sản xuất

EDI USA

2

Đờng kính


D127mm

3

Lu lợng phân phối

0-12 m3/giờ

4

Số lợng:

15 Cái

5

Hình ảnh

Thông thờng khi hoạt động, van này ở vị trí đóng
3.6. Bể phản ứng hiếu khí MBBR TK5

Tài liệu hớng dẫn vận hành trạm xử lý nớc thải
- 14 -


Bể hiếu khí theo công nghệ MBBR là một trong các công
nghệ mới nhất đợc ứng dụng trong dây chuyền xử lý nớc thải
theo phơng pháp vi sinh AO.
Bể hiếu khí đợc coi là công trình quan trọng bậc nhất

trong công nghệ xử lý nớc thải theo phơng pháp vi sinh. Việc
chất lợng nớc thải đạt hay không phụ thuộc chính ở đây.
Tại trạm XLNT .................. bể hiếu khí đợc lắp đặt hệ
thống đĩa phân phối khí tinh phân bố đồng đều trên mặt
bằng đáy bể. Đảm bảo cung cấp một lợng khí dàn đều trên toàn
bộ không gian bể.
Hệ thống đĩa có thông số nh sau:
Stt

Thông số

Giá trị

1

Hãng sản xuất

EDI USA

2

Đờng kính

D277mm

3

Lu lợng phân phối

0-9,5 m3/giờ


4

Số lợng:

50 Cái

5

Hình ảnh

Lợng khí này đợc cấp đến thông qua 02 máy thổi khí hoạt
động luân phiên nhau. Mỗi máy hoạt động liên tục trong thời
Tài liệu hớng dẫn vận hành trạm xử lý nớc thải
- 15 -


gian 05 giờ sau đó đổi sang máy thứ 2. Ký hiệu hai máy trên tủ
điện là MK01 và MK02
Thông số máy thổi khí nh sau:
Stt

Thông số

Giá trị

1

Hãng sản xuất


TAIKO JAPAN

2

Model

SSR-100

3

Lu lợng

5.5 m3/phút

4

Cột áp

4 m

5

Điện áp

7.5KW/380V/3pha/50Hz

6

Số lợng


02 máy

7

Hình ảnh

Theo công nghệ MBBR thì cần có vật cho vi sinh bám dính
và chuyển động lơ lửng xung quanh bể.
Tại trạm .................. đợc lắp đặt một lợng lớn quả cầu vi
sinh lơ lửng, chuyển động tự do trong nớc thải. Điều này sẽ làm
tăng hàm lợng vi sinh trong nớc thải, giúp quá trình sinh khối vi
sinh tốt hơn, chất lợng xử lý nớc thải đợc tăng cao.
Thông số quả cầu sử dụng
Tài liệu hớng dẫn vận hành trạm xử lý nớc thải
- 16 -


Stt

Thông số

Giá trị

1

Hãng sản xuất

TSE-Vietnam

2


Đờng kính

D100mm5mm

3

Diện tích tiếp xúc

400 m2/m3

4

Quy cách

600 quả/m3

5

Hình ảnh

Có 02 chỉ số quan trọng cần quan trắc thờng xuyên là
hàm lợng oxy hòa tan trong nớc thải (DO) và độ pH. Để vi sinh phát
triển tốt thì 02 chỉ số này phải nằm ở ngỡng phù hợp và thuận lợi.
Nớc thải sẽ đợc dâng dần lên và tự chảy sang bể lắng số
TK6. Ngoài ra trong bể MBBR còn lắp 02 máy bơm hồi về bể
TK4. Hai máy bơm khí dâng này có nhiệm vụ bơm bùn và bơm
nớc thải hồi về để xử lý ni tơ theo phản ứng Nitrat hóa. Hai máy
bơm này sẽ hoạt động luân phiên, thông qua việc cài đặt sẵn
chơng trình trong tủ điện. Tần xuất hoạt động của bơm phụ

thuộc hoàn toàn vào quá trình xử lý nitơ trong bể Anoxic. Khi
quá trình này diễn ra thuận lợi, thì 02 bơm này hoạt động ít,
trong trờng hợp nớc thải đầu ra vẫn cha đạt các chỉ số về Nitơ
thì cần khởi động bơm hồi về để tiếp tục xử lý. Việc này đòi

Tài liệu hớng dẫn vận hành trạm xử lý nớc thải
- 17 -


hỏi cán bộ vận hành cần có nhật ký vận hành thật chi tiết để
tìm đợc tần suất hoạt động phù hợp cho 02 bơm này.
Thông số 02 bơm này nh sau:
Stt

Thông số

Giá trị

1

Loại bơm

Bơm khí dâng

2

Lu lợng

20 m3/giờ


Tất cả thiết bị còn lại lắp trong bể Aroten không cần căn
chỉnh thêm, chỉ khi có sự cố mới cần phải can thiệp.
3.7. Bể lắng TK6

Bể lắng nớc thải để tách phần bùn ra khỏi hỗn hợp nớc, bùn
này sẽ đợc bơm hồi về bể hiếu khí TK5 để bảo đảm lợng thất
thoát bùn vi sinh là nhỏ.
Thông số bơm bùn nh sau:
Stt

Thông số

1

Hãng sản xuất

Tsurumi JAPAN

2

Model

HS3.75

3

Điện áp

0.75kw/220V/3pha/50Hz


4

Số lợng:

02 bơm

Tài liệu hớng dẫn vận hành trạm xử lý nớc thải
- 18 -

Giá trị


5

Hình ảnh

Để tăng hiệu quả lắng chúng tôi bố trí bơm cấp hóa chất
PAC, giúp keo tụ các chất lơ lửng trong nớc hiệu quả.
Thông số bơm định lợng nh sau:
Stt

Thông số

Giá trị

1

Hãng sản xuất

OBL ITALY


2

Tốc độ

100 lít/giờ

3

Cột áp

6 Bar

4

Số lợng:

01 bơm.

5

Hình ảnh

Thông số máy khuấy nh sau:
Stt

Thông số

Tài liệu hớng dẫn vận hành trạm xử lý nớc thải
- 19 -


Giá trị


1

Hãng sản xuất

GEAL motor

2

Tốc độ

70 vòng/phút

3

Động cơ

0.75kw/380v/50Hz/3pha

4

Số lợng:

01 động cơ

5


Hình ảnh

3.8. Bể khử trùng

Hóa chất cung cấp vào bể khử trùng thông qua 02 bơm
định lợng đặt trong phòng điều hành.
Bơm này đợc chạy cùng với 02 máy bơm chìm nớc thải ở bể
điều hòa, khi một trong hai bơm này chạy thì bơm định lợng
CaOCl hóa chất chạy theo. Điều này đảm bảo lợng nớc thải ra đợc
xả ra ngoài công trình luôn đủ hàm lợng hóa chất yêu cầu.
Thông thờng sử dụng hóa chất Clorin với định lợng khoảng
1.5 3 g/m3 nớc thải ra. Tùy theo việc pha chế dung dịch Clorin
khử trùng mà cài đặt bơm định lợng.
Thông số bơm nh sau:
Stt

Thông số

1

Hãng sản xuất

Tài liệu hớng dẫn vận hành trạm xử lý nớc thải
- 20 -

Giá trị
OBL ITALY


2


Tốc độ

100 lít/giờ

3

Cột áp

6 Bar

4

Số lợng:

02 bơm.

5

Hình ảnh

Thông số máy khuấy nh sau:
Stt

Thông số

Giá trị

1


Hãng sản xuất

GEAL motor

2

Tốc độ

70 vòng/phút

3

Động cơ

0.75kw/380v/50Hz/3pha

4

Số lợng:

01 động cơ

5

Hình ảnh

Cài đặt bơm định lợng
Tài liệu hớng dẫn vận hành trạm xử lý nớc thải
- 21 -



Bơm định lợng sử dụng trong trạm xử lý nớc thải là dùng loại
bơm OBL(YTALY) Model MB101PP với lu lợng max đạt 100
lít/giờ, cột áp max đạt 60m.
Việc điều chỉnh lu lợng thông qua một núm điều khiển
phía sau bơm, núm chia 10 thang tơng ứng với lu lợng của bơm
từ thấp tới cao.
Tùy theo việc pha hóa chất thì cài đặt bơm tơng ứng
thuận theo, thông thờng hóa chất đợc pha với hàm lợng 5%.
Pha chế hóa chất
Việc pha chế hóa chất Clorin rất đơn giản. Thông thờng
hóa chất đợc các nhà cung cấp chuyển đến là dạng bột với hàm
lợng 70%.
Tại trạm xử lý nớc thải đợc trang bị 01 bồn composite 1000
lít và một máy khuấy giảm tốc 70 vòng/ phút. Hóa chất đợc tính
toán đủ dùng cho 05 ngày sau đó cho nớc sạch vào bồn và bật
mấy khuấy, sau 15 phút tắt máy khuấy. Ngoài ra máy khuấy có
chế độ chạy tự động, nên chỉ cần khởi động bằng tay cho lần
pha đầu, các lần sau máy ở chế độ tự động.
Nếu hóa chất để lâu trong bồn không sử dụng sau 10
ngày nên xả bỏ và pha lại một lợng dung dịch hóa chất khác.
Nên lu ý, việc sử dụng hóa chất Clorin pha vào nớc sẽ tạo mùi
hơi hắc, do đó cần trang bị khẩu trang, găng tay cho ngời pha
chế và bật quạt hút mùi trong nhà điều hành.
3.9. Tủ hút mùi

Do tính chất nớc thải chế biến có hàm lợng COD, Nitơ và
BOD ở mức khá cao, nên cần ứng dụng bể xử lý sinh học yếm
Tài liệu hớng dẫn vận hành trạm xử lý nớc thải
- 22 -



khí. Tuy nhiên việc phát sinh mùi trong quá trình này là không
tránh khỏi và điều cần thiết là phải thu khí về xử lý.
Trạm xử lý nớc thải .................. áp dụng việc xử lý mùi thông
qua hấp phụ bằng than hoạt tính.
Lợng khí đợc hút về thông qua một quạt hút có công suất
2.000 m3/giờ hoạt động liên tục hoặc cách quãng là do thực tế
yêu cầu.
Thiết bị khử mùi nớc thải cấu tạo gồm các phần sau đây:
Quạt hút: Có nhiệm vụ hút toàn bộ lợng khí phát sinh từ từ
các bể đẩy vào thùng chứa than hoạt tính hấp phụ
Than hoạt tính. Việc sử dụng tháp khử mùi với vật liệu
chính là than hoạt tính khử mùi sẽ mang lại một hiệu quả
tối u. Đảm bảo lợng khí thoát ra ngoài môi trờng hoàn
toàn sạch.
3.10.

Vận hành tủ điện

Tủ điện đợc thiết kế trọn bộ phù hợp với nhu cầu vận hành của
các thiết bị trong trạm xử lý nớc thải, phù hợp với công nghệ xử lý. Tủ
điện không cần can thiệp khi ở chế độ vận hành bình thờng.
Khi xảy ra sự cố bất ngờ, khẩn cấp thì ngời vận hành có thể
nhấn nút đỏ (Emercy) hoặc tắt Attomat tổng để dừng toàn bộ thiết
bị trong trạm.
.
Lu ý:

- Cần kiểm tra các thông số hiển thị trên bề mặt tủ


điện, các trạng thái nút bấm, vị trí công tắc, đèn báo
- Kiểm tra các mực nớc trong các bể nớc thải ở ngỡng an
toàn cho các thiết bị trớc khi hoạt động
Tài liệu hớng dẫn vận hành trạm xử lý nớc thải
- 23 -


- Kiểm tra các trạng thái van khóa trên đờng ống, bảo đảm
rằng đúng với yêu cầu kỹ thuật

Tài liệu hớng dẫn vận hành trạm xử lý nớc thải
- 24 -


QUY TRÌNH CÁC MÁY VẬN HÀNH NHƯ SAU:
A. Chế độ tự động
STT

I

DANH SÁCH CÁC MÁY


THIẾT BỊ

SỐ
LƯỢN
G


VỊ TRÍ
LẮP

MTK-1/2

02

PHÒN 1 MÁY CHẠY
G KỸ
THUẬT 5 GIỜ/ ĐẢO NHAU

01

PHÒN
CHẠY 2H, NGHỈ 30
G KỸ
PHÚT, QUAY VÒNG.
THUẬT

HOẠT ĐỘNG

NHÓM MÁY THỔI KHÍ
Nhãn hiệu: TAIKO
Xuất xứ:CHINA

1,2

Model: SSR-100
Điện năng:
7.5kw/380v/50Hz/3pha


II

NHÓM HÚT MÙI
Loại: Quạt ly tâm cao áp
trực tiếp;

3

MODEL: CPL 5-1;

QH

Công suất: 3 kw/380v/50Hz
III

NHÓM BƠM NƯỚC THẢI
VÀ BÙN
Bơm 01/02 chạy
đảo nhau.
Phao đặt 3 cái.
Xuất xứ: Nhật Bản
Hãng: Tsurumi

4,5

Model: HS.3.75

P2-01/02


02

Công suất:
0.75kw/220V/50Hz/1pha

Bể
điều
hòa
(02)

- Phao 1 thấp nhất:
Chống cạn, không
bơm nào chạy.
- Phao 2, giữa: Bơm
1 hoặc 2 chạy. Sau
03 lần đổi nhau.
- Phao 3: Cả hai
bơm đều chạy,
chống tràn.

Tµi liÖu híng dÉn vËn hµnh tr¹m xö lý níc th¶i
- 25 -


×