Tải bản đầy đủ (.ppt) (63 trang)

QUY CHẾ TRẢ LƯƠNG VÀ XD QUY CHẾ TRẢ LƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.99 MB, 63 trang )


4.3.1.Khái niệm, nội dung của QCTL

I. Cơ sở lý luận


4.3.1.Khái niệm, nội dung của QCTL

Phần 1: Những quy định chung

2. Nội
dung
quy
chế
lương

Phần 2:Quỹ tiền lương và sử dụng quỹ TL

Phần 3: Phân phối quỹ tiền lương
Phần 4: Tổ chức thực hiện
Phần 5: Điều khoản thi hành


4.3.1.Khái niệm, nội dung của QCTL

I. Cơ sở lý luận


4.3.1.Khái niệm, nội dung của QCTL

I. Cơ sở lý luận




4.3.1.Khái niệm, nội dung của QCTL

I. Cơ sở lý luận


4.3.1.Khái niệm, nội dung của QCTL

I. Cơ sở lý luận


4.3.2. Xây dựng quy chế lương
1. Căn cứ và nguyên
tắc xây dựng QCTL

1.1 Căn cứ xây
dựng quy chế
lương
- Luật
- Văn bản dưới luật
- Đặc điểm, tình
hình của DN
- Thoả ước lao động
tập thể

1.2 Nguyên tắc xây
dựng quy chế lương
- Công khai, dân chủ
- Phân phối theo lao

động
- Trả theo việc và kết
quả lao động
- QTL được phân phối
trực tiếp cho người lao
động


2. Trình tự, thủ tục xây dựng QCL
Bước 1: Công tác chuẩn bị
Bước 2: Xác định nguồn và phương pháp
phân phối nguồn để trả lương
Bước 3: Xây dựng bản thảo và lấy ý kiến dân chủ

Bước 4: Hoàn thiện quy chế lương
Bước 5: Xét duyệt và ban hành quy chế lương
Bước 6: Tổ chức thực hiện quy chế lương

Bước 7: Đăng ký quy chế lương


4.3.3. Một số nội dung cụ thể của quy chế lương

1

2

3

Xác định

nguồn hình
thành quỹ
tiền lương và
quỹ lương
thực hiện

Sử dụng
tổng quỹ
tiền lương

Phân phối
quỹ tiền
lương cho
người lao
động


1. Xác định nguồn hình thành quỹ tiền
lương và quỹ lương thực hiện
1.1. Xác định nguồn hình thành
F = Fđg + Fbs + Fnđg + Fdp
F: Tổng nguồn để trả lương của doanh
nghiệp
Fđg: Quỹ tiền lương theo đơn giá
Fbs: Quỹ tiền lương bổ sung
Fnđg: Quỹ tiền lương từ các hoạt động khác
ngoài đơn giá được giao
Fdp: Quỹ tiền lương dự phòng từ năm trước
chuyển sang.
11/12/17


11


1. Xác định nguồn hình thành quỹ tiền
lương và quỹ lương thực hiện
1.2. Xác định quỹ tiền lương thực hiện (Fth)
Quỹ tiền lương thực hiện phục vụ cho viêc quyết toán tiền lương
1.2.1. Trường hợp 1: Doanh nghiệp đảm bảo chỉ tiêu lợi nhuận trong năm
Fth = Fđg + Fpc + Fbs + Flt

Fpc: Phụ cấp lương và các chế độ khác
Flt: Quỹ lương làm thêm giờ

11/12/17

12


1. Xác định nguồn hình thành quỹ tiền
lương và quỹ lương thực hiện
1.2. Xác định quỹ tiền lương thực hiện (Fth)
1.2.2. Trường hợp 2: Doanh nghiệp không đảm bảo chỉ tiêu lợi nhuận trong năm
a. Cách 1:
Fth = Fđg - (Pkh - Pth) + Fpc + Fbs + Flt

Trong đó:
Pkh : Lợi nhuận kế hoạch ứng với đơn giá tiền lương do cơ quan có thẩm quyền đã thẩm định theo
phân cấp quản lý;
Pth : Lợi nhuận thực hiện năm báo cáo.


11/12/17

13


1. Xác định nguồn hình thành quỹ tiền
lương và quỹ lương thực hiện
1.2. Xác định quỹ tiền lương thực hiện (Fth)
1.2.2. Trường hợp 2: Doanh nghiệp không đảm bảo chỉ tiêu lợi nhuận trong năm
a. Cách 2: (thường áp dụng với các DN Nhà nước
Fth= Fcđ –0,5Fđc(1-Pth/Pkh) + Fpc + Fbs + Flt
Trong đó:
Fcđ : Quỹ tiền lương chế độ, được xác định theo số lao động định mức nhân với hệ số lương cấp bậc
công việc bình quân;
Fđc : Quỹ tiền lương điều chỉnh tăng thêm, được xác định bằng quỹ lương tính theo đơn giá được
giao trừ đi quỹ tiền lương chế độ; Fđc = Fđg - Fcđ

11/12/17

14


2. Sử dụng tổng quỹ tiền lương
FC = Ftg + Fsp + Fk , Min = 76%

FKT, Max = 10%
FKK, Max = 2%

FDP , Max = 17%



3. Phân phối quỹ tiền lương cho NLĐ
3.1 Đối với lao động
trả lương thời gian

Cách 1: Trả lương
theo công việc
được giao, không
phụ thuộc vào hệ
số lương trong
thang bảng lương
mà Nhà nước ban
hành

Cách 2: Trả lương
vừa theo hệ số
lương trong thang
bảng lương mà
Nhà nước ban
hành (TL1i) vừa
theo kết quả lao
động cuối cùng
(TL2i).


3.1. Đối với lao động hưởng lương thời gian

Cách 1:
Căn cứ tính trả:

1

Mức độ phức tạp (đ1i) và tính trách nhiệm
(đ2i)

2

Mức độ hoàn thành công việc (hi)

3

Ngày công thực tế làm việc (ni)


3.1. Đối với lao động hưởng lương thời gian

Cách 1:
Công thức tính:
TLi =

Ft

x niKi

m

∑n K
i =1

i


i

Ft = Fc – (Fsp + Fk)
Ki =

đ1i + đ 2i
x hi
đ1 + đ 2


3.1. Đối với lao động hưởng lương thời gian
 Trong đó:
 TLi : Tiền lương của người thứ i Trong đó:
 Ft: Quỹ tiền lương của bộ phận làm lương thời gian
 ni: Ngày công thực tế của người thứ i
 Ki: Hệ số tiền lương của người thứ i do doanh nghiệp tự đánh giá
 hi: Hệ số tham gia lao động đánh giá theo chỉ tiêu mức độ hoàn thành công việc được giao.
 (đ1 + đ2): Là tổng số điểm mức độ phức tạp và tính trách nhiệm của công việc đơn giản nhất
trong doanh nghiệp.

 đ1i, đ2i: Điểm mức độ phức tạp, tính trách nhiệm của công việc người thứ i đảm nhận.


3.1. Đối với lao động hưởng lương thời gian

Tỷ trọng điểm đ1i và đ2i
Công việc đòi hỏi
cấp trình độ


đ1i (%)

đ2i (%)

Từ đại học trở lên

45-70

1-30

Cao đẳng, trung cấp

20-40

1-18

Sơ cấp

7-19

1-7

Không cần đào tạo

1-6

1-2


3.1. Đối với lao động hưởng lương thời gian

Cách 2: Trả lương vừa theo hệ số lương trong thang bảng
lương do Nhà nước ban hành (TL1i) vừa theo kết quả lao động
cuối cùng (TL2i).
TLi = TL1i + TL2i

Căn cứ để tính trả lương
Hệ số lương
theo quy định
của Nhà nước

Kết quả
lao động
cuối cùng
(cách 1)


3.1. Đối với lao động hưởng lương thời gian
Công thức
TL1i = ni x MLngày

Fcd =
Trong đó:

m

∑ TL

1i

TL1i: Tiền lương theo Nghị định của Chính

i =1phủ của người lao động thứ i,
ni : Số ngày công thực tế của người lao động thứ i.
Fcđ: Quỹ tiền lương theo Nghị định của Chính phủ của bộ phận làm lương thời gian.


m

∑ TL
i =1

1i

3.1. Đối với lao động hưởng lương thời gian

Công thức
TL2i =

Trong đó:

Ft − Fcđ
m

∑n K
i

x n i Kh i

hi

= 1mức độ hoàn thành công việc của bộ phận làm lương thời gian;


Ft : Quỹ tiền lương tương ứng ivới
khi : Hệ số tiền lương ứng với công việc được giao, mức độ phức tạp, tính trách nhiệm của công việc đòi hỏi và mức độ
hoàn thành công việc của người thứ i, được xác định như cách 1.


Các bước tiến hành xác định
Xác định bội số
tiền lương
3

Phân nhóm chức
danh theo cấp
trình độ (4 cấp)

4

6

2

Thống kê các chức
danh công việc

Ki

5

bước
1


Xây dựng bảng điểm

Xác định hệ số
tiền lương Ki

6

Xác định TLi


Bài tập (bài số 1 trong SBT)
 Tại một doanh nghiệp thực hiện khoán quỹ tiền lương cho từng phòng (bộ phận), tổng quỹ lương
khoán cho bộ phận A trong tháng là 35.705.000 đồng. Số liệu cụ thể trong tháng như bảng số liệu:

 Y/Cầu: Hãy tính trả lương cho người lao động theo 2 cách tính lương đã được học trong quy chế trả
lương. Biết: (đ1+đ2) = 10 điểm; tiền lương tối thiểu chung theo quy định hiện hành của Nhà nước; phụ
cấp chức vụ lãnh đạo tính trả riêng không khoán vào quỹ tiền lương của phòng.


×