Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.99 KB, 4 trang )

TRƯỜNG TH …….

BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2016 – 2017
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 2
Thời gian làm bài: 70 phút
(Không kể thời gian giao đề)

ĐIỂM
Đọc:
Viết:

Họ và tên: ………………………………… Lớp: 2C
Trường Tiểu học ………
Ngày kiểm tra: ….. tháng 5 năm 2017

Chung

Nhận xét
Giám thị 1……………..

Giám khảo 1.......…………..

...........................................

Giám thị 2…………….

Giám khảo 2..………….......

...........................................


I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
2. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Những chiếc khăn quàng mùa đông
Một chú hươu cao cổ được đưa từ Châu Phi về vườn thú Thành Phố. Nó có tên là
Bự. Bự rất thân thiện nên lúc nào các bạn nhỏ cũng xúm quanh chuồng của nó.
Hôm nay, Bự bỗng nằm ủ rũ. Cậu bé Bi lo lắng hỏi Bự bị làm sao. Bự bảo:
- Mình bị viêm họng, Châu Phi quê mình quanh năm nóng. Còn Thành phố của
bạn có mùa đông giá lạnh.
Bi nghĩ “phải giữ ấm cổ cho Bự” nên tháo ngay khăn len của mình choàng lên cổ
Bự. Nhưng chiếc khăn quá nhỏ so với chiếc cổ dài của loài hươu.
Thế là Bi chạy đi. Lát sau, Bi quay lại với hàng chục bạn nhỏ. Các bạn lần lượt
tháo khăn trên cổ mình quàng cho hươu. Vậy là trên cổ Bự có bao nhiêu khăn len, khăn
dạ, khăn bông với đủ màu sắc xanh, đỏ, tím, vàng,…
Các bạn nhỏ vuốt ve cái cổ dài rực rỡ sắc màu của Bự. Chú hươu cảm thấy cổ đỡ
đau hẳn và mùa đông không còn lạnh lẽo nữa.
Theo Mai Hồng
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Hươu cao cổ sống ở đâu? Mức 2 (0,5 điểm)
A. Ở vườn bách thú Thành phố.
1


B. Ở vùng đất có mùa đông.
C. Ở xứ nóng Châu Phi.
Câu 2: Hươu cao cổ bị làm sao? Mức 1 (0,5 điểm)
A. Bị ốm.
B. Bị viêm họng.

Câu 3: Vì sao hươu cao cổ bị viêm họng? Mức 3 (0,5 điểm)

C. Bị đau chân.

A. Vì nơi ở mới nhiều bụi bặm.
B. Vì nơi ở mới có mùa đông giá lạnh.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 4. Bi đã làm gì để giữ ấm cổ cho Bự? Mức 2 (1 điểm)
A. Tháo chiếc khăn len của mình choàng lên cổ Bự.
B. Cho Bự uống thuốc.
C. Cho Bự chiếc áo ấm của mình.
Câu 5: Hươu cao cổ trong bài có tên là gì? Mức 1 (0,5 điểm)
…………………………………………………………………………………………
Câu 6: Nêu màu sắc của những chiếc khăn mùa đông mà các bạn đeo cho Bự.
Mức 4 (1 điểm)
….......................................................................................................................................
Câu 7: Bộ phận được gạch chân trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào? Mức 1
(1điểm)
“Hươu cao cổ đến sống ở vườn bách thú thành phố.”
A. Ở đâu?
B. Để làm gì?
Câu 8: Trái nghĩa với “nóng” là từ: Mức 2 (0,5 điểm)

C. Như thế nào?

A. Lạnh.
B. Rét
C. Mát.
Câu 9: Điền dấu thích hợp vào ô trống trong câu sau: Mức 3 (0,5 điểm)
“Hôm nay Bự bị viêm họng

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

nằm ủ rũ.”

I. CHÍNH TẢ : Nghe - viết. (4 điểm)

Nghe - viết bài “Chiếc rễ đa tròn” SGK Tiếng Việt tập 2/ trang 108.
Học sinh viết đầu bài và đoạn từ “Nhiều năm sau ... hình tròn như thế”

2


II. TẬP LÀM VĂN: (6 điểm)
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) nói về một loài cây mà em
thích.
* Gợi ý:
- Đó là cây gì, trồng ở đâu ?
- Hình dáng cây như thế nào ?
- Cây có ích lợi gì ?

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A.KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
1. Đoc thành tiếng : 4 điểm
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu : 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
2. Phần đọc thầm và làm bài tập :6 điểm
Câu 1: Hươu cao cổ sống ở đâu? Mức 2 (0,5 điểm) A. Ở vườn bách thú Thành phố.
Câu 2: Hươu cao cổ bị làm sao? Mức 1 (0,5 điểm)

3


B. Bị viêm họng.
Câu 3: Vì sao hươu cao cổ bị viêm họng? Mức 3 (0,5 điểm)
B. Vì nơi ở mới có mùa đông giá lạnh.
Câu 4. Bi đã làm gì để giữ ấm cổ cho Bự ? Mức 2 (1 điểm)
A. Tháo chiếc khăn len của mình choàng lên cổ Bự.
Câu 5: Hươu cao cổ trong bài có tên là gì? Mức 1 (0,5 điểm)
Bự
Câu 6: Nêu màu sắc của những chiếc khăn mùa đông mà các bạn đeo cho Bự.
Mức 4 (1 điểm)
xanh, đỏ, tím, vàng.
Câu 7: Bộ phận được gạch chân trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào? Mức 3
( 1điểm)
“ Hươu cao cổ đến sống ở vườn bách thú thành phố.
A. Ở đâu?
Câu 8: Trái nghĩa với “nóng” là từ: Mức 2 (0,5 điểm)
A. Lạnh.
Câu 9: Điền dấu thích hợp vào ô trống trong câu sau: Mức 3 (0,5 điểm)
Hôm nay, Bự bị viêm họng, nằm ủ rũ.
B.KIỂM TRA VIẾT
1.Hướng dẫn chấm chính tả: 4 điểm
- Bài không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng sạch sẽ, được 5 điểm
- Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm ( sai lẫn phụ âm đầu, vần, thanh hoặc không viết hoa đúng
quy định). Những lỗi sai giống nhau chỉ trừ 1 lần.
Chữ viết không rõ ràng , sai về độ cao , khoảng cách , kiểu chữ và bài không
sạch sẽ …trừ 0.5 - 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn : 6 điểm
+ Nội dung : 3 điểm

- HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
+ Kĩ năng : 3 điểm.
- Kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm.
- Kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm.
- Phần sáng tạo: 1 điểm.
_________________________________________________________
Người ra đề

T/M tổ

4

Ban giám hiệu



×