Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Hướng dẫn học khoa học tự nhiên 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.43 MB, 37 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC

DỰ ÁN MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC MỚI VIỆT NAM

HƯỚNG DẪN HỌC

KHOA HỌC TỰ NHIÊN

6

TẬP MỘT
(SÁCH THỬ NGHIỆM)

NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM



Bài 1. MỞ ĐẦU

Mục tiêu
Sau bài học, học sinh :
– Làm quen với hoạt động nghiên cứu khoa học và quy trình nghiên cứu
khoa học.
– Tìm hiểu một số thành tựu nghiên cứu khoa học trong đời sống.
– Tạo hứng thú, bước đầu hình thành kĩ năng quan sát và có ý thức tìm
tòi, nghiên cứu những hiện tượng tự nhiên, yêu thích môn Khoa học.
– Hình thành kĩ năng làm việc theo nhóm, kĩ năng báo cáo khoa học.

A


HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Chúng ta thường thấy các hoạt động của con người trong nhiều lĩnh vực đời sống.
Lĩnh vực nào cũng có những hoạt động phù hợp với nó.
Hãy quan sát hoạt động của con người trong những hình ảnh dưới đây (hình 1.1).
Dự đoán điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống dưới mỗi hình ảnh.
Gợi ý : Con người đang làm gì ? Ở đâu ?

3


1. ...................................................

2. ...................................................

3. ...................................................

4. ...................................................

5. ...................................................

6. ...................................................

7. ...................................................

8. ...................................................
Hình 1.1

4



Trong những hoạt động trên, hoạt động nào con người chủ động tìm tòi, khám phá ra
cái mới ? Lấy thêm một ví dụ mà em biết ghi vào vở theo bảng 1.1.
Bảng 1.1
Hoạt động tìm tòi, khám phá

Hoạt động thông thường

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................


..................................................................

Chọn những cụm từ ở cột B điền vào chỗ trống ở cột A cho phù hợp.
Bảng 1.2
Cột A
Những hoạt động mà con người chủ động
................................... là những hoạt động
nghiên cứu khoa học.

B

Cột B

– Tìm tòi, khám phá ra cái mới.
– Không phải tìm ra cái mới

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hãy tm tòi, khám phá và trả lời câu hỏi :
1. Nhỏ giọt mực vào nước nóng hay nước lạnh thì giọt mực hòa tan nhanh hơn ?
5


2. Khi nhiệt độ thay đổi thì thể tích của một lượng không khí xác định có thay
đổi không ?
Chuẩn bị :
Thí nghiệm 1 : 2 cốc, nước nóng, nước lạnh, lọ mực, ống nhỏ giọt.
Thí nghiệm 2 : 1 vỏ chai, 1 bóng bay, chậu nước nóng, khăn bông.
Gợi ý : Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra, ghi dự đoán vào vở theo bảng 1.3 ; sau đó,
làm thí nghiệm ghi kết quả vào vở theo bảng 1.3.

Bảng 1.3
Hiện tượng xảy ra
Thí nghiệm

Dự đoán
(trước khi làm thí nghiệm)

Kết quả
(sau khi làm thí nghiệm)

1
2

Thí nghiệm 1

Thí nghiệm 2
Hình 1.2

Chọn những cụm từ ở cột B điền vào chỗ trống ở cột A cho phù hợp.
Bảng 1.4
Cột A

Cột B

Những phán đoán của con người để đưa
ra câu trả lời sơ bộ về một vấn đề (hay câu – chưa được chứng minh
hỏi nghiên cứu), mà .................................. – đã được chứng minh
gọi là những giả thuyết
6



Trong mỗi thí nghiệm ở trên, hãy mô tả công việc (quy trình) ghi vào vở theo gợi ý
ở bảng 1.3.
Bảng 1.5.
Quy trình nghiên cứu

Mô tả công việc em làm theo các bước

Bước 1 : Xác định vấn đề (câu hỏi
nghiên cứu)
Bước 2 : Đề xuất giả thuyết
Bước 3 : Thiết kế và tiến hành thí
nghiệm kiểm chứng giả thuyết
Bước 4 : Thu thập, phân tích số liệu
Bước 5 : Thảo luận rút ra kết luận
Bước 6 : Báo cáo kết quả

Hãy quan sát các biểu tượng ở Hình 1.3, đặt tương ứng các bước trong quy trình nghiên
cứu Khoa học, vào hình chữ nhật (dưới biểu tượng) sao cho thích hợp.
Vẽ tóm tắt quy trình nghiên cứu Khoa học vào vở.

Hình 1.3
7


C

HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

Tìm hiểu câu hỏi dưới đây để xây dựng phương án nghiên cứu khoa học.

Loại giấy thấm nào hút được nhiều nước nhất ?
Chuẩn bị : Một vài loại giấy thấm, cốc, nước, nhíp, bình chia độ, cân điện tử.
Gợi ý : Thực hiện và ghi vào vở theo quy trình ở Bảng 1.3.

Hãy tìm hiểu các hoạt động của con người trong Hình 1.4. Hoạt động nào là hoạt động
nghiên cứu khoa học ? Ghi vào vở ý kiến của em.

1.................................................

2.................................................

3.................................................

4.................................................
Hình 1.4

8


D

HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

Hãy xem hình 1.5, chọn một ví dụ nói lên những thành tựu của nghiên cứu khoa học
mà em biết. Trao đổi với bạn và ghi vào vở ý kiến của em.

a) Giấy gói thực phẩm có thể ăn được.

b) Vệ tinh siêu nhỏ đầu tiên của Việt Nam
(thứ ba từ phải sang) bắt đầu phát tín hiệu

về Trái Đất ngày 19.11.2013.

c) Kháng sinh pênixilin

d) Rôbôt do sinh viên Việt Nam chế tạo.
Hình 1.5

Tìm kiếm trên Internet một số hình ảnh nói về những kết quả nghiên cứu khoa học của
Việt Nam và trên thế giới trong những năm gần đây. Ghi vào vở ý kiến của em.

9


E

HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG

Tìm hiểu một kết quả nghiên cứu khoa học mà đang được ứng dụng trong cuộc sống
hằng ngày ở gia đình em. Ghi kết quả tìm hiểu của em vào vở.
Chuẩn bị : Tìm kiếm trên mạng hoặc các nguồn tư liệu khác.
Gợi ý : Tham khảo ý kiến của cha mẹ, thầy cô giáo hoặc các người thân của em.

Hoàn thành các câu hỏi sau đây, ghi vào vở.
1. Chọn những cụm từ ở cột B điền vào chỗ trống ở cột A cho phù hợp.
Cột A
Những hoạt động chủ động (1) ........................... của con người
nhằm (2)................................... bản chất, quy luật của sự vật,
hiện tượng trong giới tự nhiên ; hoặc (3)..................................
phương pháp mới và phương tiện kĩ thuật mới để làm biến đổi
sự vật là những hoạt động nghiên cứu khoa học.


Cột B
- sáng tạo ra
- tìm tòi, khám phá
- phát hiện ra
- tự nhiên thấy

2. Phân biệt hoạt động nghiên cứu khoa học với các hoạt động thông thường khác.
3. Nêu trình tự các bước trong quy trình nghiên cứu khoa học.
4. Kể tên một số thành tựu nghiên cứu khoa học của Việt Nam và thế giới mà em biết.
Tập nghiên cứu khoa học ở nhà, mô tả các bước ghi vào vở.
Chọn một trong những câu hỏi sau đây để thực hiện theo quy trình nghiên cứu
khoa học :
– Hiện tượng gì xảy ra nếu ta thổi khí cacbonic vào nước vôi trong ?
– Hiện tượng gì xảy ra nếu ta thả quả cam chưa bóc vỏ và đã bóc vỏ vào nước ?
– Hiện tượng gì xảy ra nếu ta cắm cành của bông hồng bạch vào cốc nước màu ?
10


Bài 2. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
VÀ AN TOÀN THÍ NGHIỆM

Mục tiêu
Sau bài học, học sinh :
– Kể tên được một số dụng cụ, máy móc thường dùng trong phòng thí
nghiệm ở trường THCS.
– Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng với giới
hạn đo và độ chia nhỏ nhất của chúng.
– Nhận biết được các dụng cụ dễ vỡ, dễ cháy nổ và những hoá chất
độc hại.

– Nêu được các quy tắc an toàn cơ bản khi tiến hành các thí nghiệm.
– Hình thành thói quen chấp hành nội quy và an toàn thí nghiệm.

A

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Trong bài trước, các em đã tập nghiên cứu khoa học. Khi tiến hành kiểm chứng giả
thuyết, các nhà khoa học phải xây dựng phương án thí nghiệm. Những dụng cụ, thiết
bị, máy móc,... để làm thí nghiệm gọi là dụng cụ thí nghiệm. Đi kèm với các dụng cụ thí
nghiệm còn có các vật liệu, hoá chất,...
Hãy kể tên những dụng cụ thí nghiệm, vật liệu, hoá chất mà các em đã làm ở bài trước,
ghi vào vở.

11


B

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hãy quan sát Hình 2.1, Hình 2.2, Hình 2.3, Hình 2.4 dưới đây, kể tên một số dụng cụ,
hoàn thành bảng 2.1, ghi vào vở.
Chuẩn bị : Một số dụng cụ thí nghiệm.
Gợi ý : Trao đổi, thảo luận trước khi tiếp xúc với dụng cụ.

12

1. Lò xo và nhiệt kế


2. Một số lực kế

3. Bộ thí nghiệm sự sôi

4. Bộ thí nghiệm lực đàn hồi

5. Mặt phẳng nghiêng

6. Bộ thí nghiệm lực ma sát

7. Bộ thí nghiệm đòn bẩy

8. Cái nhíp và cái kéo

9. Cái búa và cái kìm


10. Bộ thí nghiệm ròng rọc

11. Hệ thống ròng rọc

12. Bộ thí nghiệm sự nở vì
nhiệt của chất rắn

13. Băng kép kim loại

14. Bộ thí nghiệm sự nở vì
nhiệt của chất lỏng

15. Bộ thí nghiệm sự nở vì

nhiệt của chất khí

Hình 2.1

Hình 2.2. Một số dụng cụ
1. Ống nghiệm ; 2. Kẹp ống nghiệm ; 3. Phễu ; 4. Nhiệt kế ;
5. Cốc thủy tinh ; 6. Đũa thủy tinh ; 7. Đèn cồn ; 8. Bình tam giác
13


1. Bộ hiển thị dữ liệu

2. Bộ cảm biến
Một số máy móc, thiết bị hiện đại để quan sát, theo dõi thí nghiệm (dành cho những
nơi có điều kiện)

Tấm kính
Khung kim loại
Tay cầm

1. Kính lúp cầm tay

2. Kính hiển vi quang học

Hình 2.4. Kính lúp và kính hiển vi

14


Bảng 2.1. Kể tên các dụng cụ, vật liệu, hóa chất ở các hình vẽ trên, đánh dấu “X” vào

ô thích hợp, ghi vào vở.

STT

Tên dụng cụ,
vật liệu, hóa chất

Dễ vỡ

Dễ cháy nổ

Độc hại

Tiêu hao

Mau hỏng

1

2

3

Để an toàn cho mình và các bạn, trong quá trình sử dụng dụng cụ làm thí nghiệm, ta
phải làm gì ? Hãy chia sẻ với các bạn và ghi ý kiến của em vào vở.

Đọc thông tin trong khung dưới đây, ghi tóm tắt vào vở.

Độ dài, thể tích, khối lượng là các đại lượng của vật. Dụng cụ dùng để đo các
đại lượng của vật gọi là dụng cụ đo.

Nói chung, khi sử dụng bất kì dụng cụ đo nào cũng cần biết giới hạn đo (GHĐ)
và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của nó. Tập hợp những vạch và số ghi trên dụng cụ
đo là thang đo của dụng cụ đo.
GHĐ là giá trị lớn nhất ghi trên thang đo.
ĐCNN là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thang đo.

15


C

HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

Hãy tìm hiểu các dụng cụ đo ở hình 2.5, hoàn thành bảng 2.2, ghi vào vở.
Chuẩn bị : Một số dụng cụ đo.

a) Thước thẳng

b) Thước cuộn

c) Thước gấp

b) Dạng cốc

c) Dạng hình tam giác

2. Bình chia độ

a) Dạng hình ống


16


3. Các loại cân thông dụng

a) Cân tạ

b) Cân đòn

c) Cân đồng hồ

d) Cân y tế

4. Một số dụng cụ đo thời gian thông dụng

a) Đồng hồ kim

b) Đồng hồ số

c) Đồng hồ bấm giây
hiện số

d) Đồng hồ bấm giây

Hình 2.5. Một số dụng cụ đo

17


1. Các loại thước thông dụng

Bảng 2.2. Bảng các dụng cụ đo
STT

Tên dụng cụ đo

GHĐ

ĐCNN

Đại lượng cần đo

1

Thước thẳng

1m

1 cm

Độ dài

2
3
4
5

D

HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG


Hãy nêu cấu tạo, GHĐ, ĐCNN và cách sử dụng cân Rô-béc-van. Hoàn thành bảng 2.3,
ghi vào vở.
Gợi ý : Các bộ phận của cân Rô-béc-van (Hình 2.6) : đòn cân (1), đĩa cân (2), kim cân (3),
quả cân (4), ốc điều chỉnh (5), con mã (6).

Hình 2.6. Cân Rô-béc-van
18


Chuẩn bị : Cân Rô-béc-van.
Bảng 2.3. Chọn cụm từ ở cột B điền vào chỗ trống ở cột A sao cho thích hợp.
Cột A (Cách sử dụng cân Rô-béc-van)

Cột B

- Thoạt tiên, phải điều chỉnh sao cho khi chưa cân, đòn cân phải
nằm thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch giữa (đặt con mã ở số 0,
vặn ốc điều chỉnh cho đến đòn cân nằm thăng bằng). Đó là việc

- quả cân

(1) .....................................

- vật đem cân

- Đặt (2) ............................. lên đĩa cân bên trái. Đặt đĩa cân bên

- điều chỉnh số 0

kia một số (3) ............................ có khối lượng phù hợp và điều


- đúng giữa

chỉnh con mã sao cho đòn cân nằm (4) .................................,

- thăng bằng

kim cân nằm (5) ................................ bảng chia độ. Tổng khối
lượng của các (6) .............................. trên đĩa cân cộng với số
chỉ của con mã sẽ bằng khối lượng của (7) .................................

1. Chất độc (T) và
rất độc (T+)

4. Chất gây nổ (E)

2. Chất dễ cháy (F)
và rất dễ cháy (F+)

5. Chất oxi hóa mạnh (O)

3. Chất dễ bắt lửa (Xi )
và độc (Xn )

6. Chất ăn mòn (C)

7. Chất gây nguy hiểm
với môi trường (N)

Hình 2.7

19


Hãy xem các kí hiệu trên Hình 2.7, chỉ ra và ghi vào vở nội dung các kí hiệu đó nói gì ?

E

HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG

Tìm hiểu thêm về an toàn cháy nổ, an toàn điện, sơ cứu bỏng hoá chất, vệ sinh
môi trường trong phòng thí nghiệm hoặc phòng học bộ môn của nhà trường. Ghi tóm tắt
vào vở.

Hoàn thành câu hỏi và bài tập sau đây vào vở.
1. Kể tên một số dụng cụ dễ vỡ, dễ cháy nổ có trong phòng thí nghiệm.
2. Tìm hiểu một số kí hiệu hoá chất độc hại và ý nghĩa của nó.
3. Phân biệt một số dụng cụ đo chiều dài, đo thể tích, đo khối lượng.
4. Nêu GHĐ, ĐCNN của một số dụng cụ đo.
Hoàn thành công việc sau :
Sưu tầm và đọc nội quy phòng thí nghiệm, các quy tắc an toàn thí nghiệm.

20


Bài 3. ĐO ĐỘ DÀI, THỂ TÍCH, KHỐI LƯỢNG
NHƯ THẾ NÀO ?

Mục tiêu
Sau bài học, học sinh :
– Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.

– Đo được thể tích một lượng chất lỏng, thể tích vật rắn không thấm nước
bằng bình chia độ, bình tràn, đo được khối lượng bằng cân.
– Biết cách xác định khối lượng riêng của vật.
– Hình thành tác phong, năng lực thực hành thí nghiệm, nghiên cứu
khoa học.

A

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Hằng này, chúng ta thường nghe được các thông tin mới như khánh thành con đường,
cây cầu có chiều dài là bao nhiêu mét, thể tích hồ bơi là bao nhiêu mét khối, kích thước
của một số đồ vật là bao nhiêu hoặc vật này, vật khác có khối lượng bằng bao nhiêu kilôgam.
Để có các thông tin chính xác như vậy, người ta làm thế nào ?
Quan sát hình 3.1, chỉ ra và ghi vào vở một số đại lượng cần đo, dụng cụ đo, đơn vị đo
tương ứng theo bảng 3.1.
HẢI PHÒNG 108 Km

NAM ĐỊNH 90 Km
a) Cây cầu

b) Biển chỉ đường

c) Bể bơi
21


d) Cái bàn

đ) Bút và sách


e) Các loại hạt

Hình 3.1

Bảng 3.1. Ghi sự lựa chọn của dụng cụ và đơn vị đo vào bảng dưới đây :

STT

Đại lượng cần đo

Dụng cụ
đo

Đơn vị
đo

Những đơn vị khác (cùng loại với
đơn vị đo) mà em biết

1

Chiều dài của cái bút

Thước

cm

mm, dm, m, …


2
3
4
5

B

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hãy dùng thước để đo kích thước của một số vật. Mỗi kích thước đo 3 lần, rút ra
nhận xét gì khi đo, ghi kết quả vào vở theo bảng 3.2.
Chuẩn bị : Thước đo độ dài và một số đồ vật như bàn, ghế, sách, vở.
22


Bảng 3.2.
STT

Tên đồ vật

Lần
đo

Chiều
dài

Chiều
rộng

Chiều cao/

Bề dày

Nhận xét

1
1

Cái bàn

2
3
1

2

Cái ghế

2
3
1

3

Quyển sách

2
3
1

4


Quyển vở

2

Hãy dùng bình chia độ, ca đong để đo thể tích của chất lỏng. Đo 3 lần, hoàn thành
Bảng 3.3 và ghi kết quả vào vở.
Chuẩn bị : Một số bình chia độ, ca đong, một số chai, cốc hoặc bình chứa nước.
Bảng 3.3.
Chất lỏng
cần đo

Thể tích ước
lượng (lít)

Dụng cụ đo
GHĐ

ĐCNN

Lần
đo

Thể tích đo
được (cm3)

Kết quả trung bình
(cm3)

1

Nước trong
chai

2
3
1

Nước trong
cốc

2
3
23


Đọc thông tin trong khung dưới đây và thực hiện đo thể tích, khối lượng của một số vật,
hoàn thiện bảng 3.4, ghi kết quả vào vở.
Trong hệ thống đo lường hợp pháp :
– Độ dài có các đơn vị đo là kilômét (km), mét (m), đềximét (dm), xentimét (cm),
milimét (mm),...
– Thể tích có các đơn vị đo là mét khối (m3), lít (l), đềximét khối (dm3), xêxê (cc)…
– Khối lượng có các đơn vị đo là kilôgam (kg), gam (g), héctôgam (hg), miligam (mg),
lạng, yến, tạ, tấn (t),...
Hai vật (hoặc chất lỏng) có thể tích như nhau nhưng khối lượng có thể khác
nhau. Người ta so sánh chúng bằng cách đo khối lượng của cùng một đơn vị thể
tích của nó, và gọi là khối lượng riêng của vật (hoặc chất lỏng).
Gọi m là khối lượng, V là thể tích thì khối lượng riêng D được tính bằng công thức :
m
D=
V

Trong hệ đo lường quốc tế (SI), khối lượng m được tính bằng kilôgam (kg), thể tích
V được tính bằng mét khối (m3) thì đơn vị của khối lượng riêng là kilôgam trên mét
khối (kg/m3). Ngoài ra, trong phòng thí nghiệm khối lượng riêng còn có đơn vị là
gam trên xentimét khối (g/cm3).
Người ta đã xác định được công thức để tính thể tích của một số vật có dạng
hình học :
– Vật dạng khối hộp, kích thước a, b, c (với cùng một đơn vị đo) : V= a.b.c
4
3
– Vật hình cầu, bán kính R : V = πR
3
– Vật hình trụ tròn, bán kính R, độ dài h : V = πR2h

Chuẩn bị : Cân Rô-béc-van hoặc cân đồng hồ, cân hiện số và một số vật cần đo khối
lượng như viên gạch hình hộp, chai nước.

24


Bảng 3.4.
Vật cần
đo

Khối lượng
ước lượng (g)

Dụng cụ đo
GHĐ

ĐCNN


Lần
đo

Khối lượng
đo được (g)

Kết quả trung bình
(g)

1
Nước
trong chai

2
3
1

Viên gạch
hình hộp

2
3

Khối lượng riêng của nước là : Dn= .............................. (g/cm3) =................................ (kg/m3).
Khối lượng riêng viên gạch là : Dg= .............................. (g/cm3) =................................ (kg/m3).

Từ các phép đo ở trên, hãy đưa ra quy trình đo để có kết quả đúng nhất. Trao đổi với bạn
để hoàn thành bảng 3.5 và ghi vào vở.
Bảng 3.5. Ghép các nội dung ở cột 2 sang cột 1 để có quy trình đo đúng nhất.

Quy trình đo

Nội dung

Bước 1 : ..................................................

Tiến hành đo các đại lượng

Bước 2 : ..................................................

Xác định dụng cụ đo, thang đo, điều chỉnh
dụng cụ đo về vạch số 0.

Bước 3 : ..................................................
Bước 4 : ..................................................

Ước lượng đại lượng cần đo.
Thông báo kết quả.

25


×