Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Dap an bai tap ly thuyet BCLCTT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.75 KB, 5 trang )

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
1. Khái niệm
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh khái quát việc hình thành
và sử dụng tiền của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. (Nói cách khác, có thể hiểu Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh khái quát tình hình thu và chi tiền trong kỳ
báo cáo của doanh nghiệp).
2. Nội dung
a) Thu ngân quỹ: là tập hợp tất cả các dòng tiền vào phát sinh từ các hoạt động trong kỳ của
doanh nghiệp. Nói cách khác, đây chính là tập hợp tất cả các món tiền thực mà doanh nghiệp đã
thực sự thu được trong 1 kỳ.
Phân biệt thu trong kỳ với doanh thu trong kỳ của doanh nghiệp
Yêu cầu:Hãy xác định thu và doanh thu trong kỳ của doanh nghiệp ứng với từng nghiệp vụ kinh
tế sau:
Nghiệp vụ kinh tế
Thu
Doanh thu
1. Doanh nghiệp bán hàng với các thông tin như sau: Tổng giá thanh
100 trđ
toán là 110 trđ, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
110 trđ
(DT bán hàng &
trừ, thuế suất thuế GTGT của hàng bán ra là 10%, khách hàng thanh
cung cấp DV)
toán ngay toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng.
2. Doanh nghiệp bán hàng với các thông tin như sau: Giá bán chưa có
100 trđ
thuế GTGT là 100 trđ, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
0 trđ
(DT bán hàng &
khấu trừ, thuế suất thuế GTGT của hàng bán ra là 10%, toàn bộ tiền
cung cấp DV)


hàng sẽ được khách hàng thanh toán vào kỳ sau.
3. Doanh nghiệp ký kết một hợp đồng kinh tế với các thông tin như sau:
Giá bán chưa có thuế GTGT là 100 trđ, doanh nghiệp nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT của hàng bán ra là
110 trđ
0 trđ
10%, toàn bộ tiền hàng được khách hàng thanh toán ngay trong kỳ, toàn
bộ hàng hoá sẽ được doanh nghiệp cung ứng vào kỳ sau.
4. Doanh nghiệp vay vốn ngân hàng bằng chuyển khoản, số tiền là 200
200 trđ
0 trđ
trđ.
5. Thu một khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ bằng tiền mặt, số tiền 100
100 trđ
100 trđ
(thu nhập khác)
trđ
6. Hoàn nhập tạm ứng, thu bằng tiền mặt, số tiền 10 trđ.
10 trđ
0 trđ
7. Doanh nghiệp bán chứng khoán đầu tư với giá 100 trđ. Số tiền phải
10 trđ
bỏ ra lúc trước, khi doanh nghiệp mua số chứng khoán này là 90 trđ.
100 trđ
(doanh thu
HĐ tài chính)
Tiền bán chứng khoán được thu ngay trong kỳ.
8. Doanh nghiệp xác định một khoản nợ phải trả 100 trđ của doanh
100 trđ
0 trđ

(thu nhập khác)
nghiệp là vô chủ.
9. Nhận quà biếu, quà tặng bằng hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
100 trđ
0 trđ
(thu nhập khác)
cho doanh nghiệp, trị giá 100 trđ.
10. Nhận quà biếu, quà tặng bằng tiền của các tổ chức, cá nhân tặng cho
100 trđ
100 trđ
(thu nhập khác)
doanh nghiệp, số tiền 100 trđ.
11. Doanh nghiệp rút tiền từ tài khoản tiền gửi không kỳ hạn ở ngân
0 trđ
0 trđ
hàng về nhập quỹ tiền mặt tại doanh nghiệp, số tiền 100 trđ.
12. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng, số
100 trđ
0 trđ
tiền là 100 trđ.


b) Chi ngân quỹ: là tập hợp tất cả các dòng tiền ra phát sinh từ các hoạt động trong kỳ của
doanh nghiệp. Nói cách khác, đây chính là tập hợp tất cả các món tiền thực mà doanh nghiệp đã
thực sự chi ra trong 1 kỳ.
Phân biệt chi trong kỳ với chi phí trong kỳ của doanh nghiệp
Yêu cầu: Hãy xác định chi và chi phí trong QUÝ I NĂM N của doanh nghiệp ứng với từng
nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Liên quan đến dịch vụ mua ngoài mà doanh nghiệp tiêu dùng tại phân xưởng sản xuất trong
kỳ, có các thông tin như sau: Giá chưa có thuế GTGT là 100 trđ, doanh nghiệp nộp thuế GTGT

theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT của dịch vụ mua ngoài là 10%. Nếu:
- Toàn bộ số tiền dịch vụ mua ngoài nói trên được doanh nghiệp thanh toán ngay trong kỳ:
 Chi: 110 trđ
 Trong kỳ, doanh nghiệp ghi nhận khoản mục chi phí …sản xuất chung… : 100 trđ
 Chi phí tạo ra doanh thu trong kỳ: chưa xác định được vì còn phải phụ thuộc vào tình hình
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong kỳ.
- Toàn bộ số tiền dịch vụ mua ngoài nói trên sẽ được doanh nghiệp thanh toán vào kỳ sau (Tức
là, số tiền này sẽ được doanh nghiệp thanh toán vào Quý II năm N):
 Chi: 0 trđ
 Trong kỳ, doanh nghiệp ghi nhận khoản mục chi phí …sản xuất chung… : 100 trđ
 Chi phí tạo ra doanh thu trong kỳ: ...chưa xác định...
2. Doanh nghiệp trích khấu hao dây chuyền sản xuất sản phẩm, giá trị khấu hao trích là 100 trđ.
 Chi: 0 trđ
 Trong kỳ, doanh nghiệp ghi nhận khoản mục chi phí …sản xuất chung… : 100 trđ
 Chi phí tạo ra doanh thu trong kỳ: chưa xác định được vì còn phải phụ thuộc vào tình hình
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong kỳ.
3. Doanh nghiệp xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán đầu tư, số tiền là 100 trđ.
 Chi: 100 trđ
 Trong kỳ, doanh nghiệp ghi nhận khoản mục chi phí ...không ghi nhận chi phí... :
 Chi phí tạo ra doanh thu trong kỳ: không
4. Doanh nghiệp tiến hành chi trả cổ tức cho cổ đông bằng tiền gửi ngân hàng, số tiền là 100 trđ.
 Chi: 100 trđ
 Trong kỳ, doanh nghiệp ghi nhận khoản mục chi phí ...không ghi nhận chi phí... :
 Chi phí tạo ra doanh thu trong kỳ: không
5. Doanh nghiệp xuất quỹ tiền mặt, tạm ứng tiền công tác phí cho người lao động 10 trđ.
 Chi: 10 trđ
 Trong kỳ, doanh nghiệp ghi nhận khoản mục chi phí ...không ghi nhận chi phí... :
 Chi phí tạo ra doanh thu trong kỳ: không
6. Doanh nghiệp trích dự phòng phải thu khó đòi 50 trđ, tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
trong kỳ.

 Chi: 0 trđ
 Trong kỳ, doanh nghiệp ghi nhận khoản mục chi phí ...quản lý doanh nghiệp... : 50 trđ


 Chi phí tạo ra doanh thu trong kỳ: 50 trđ
7. Doanh nghiệp bán thanh lý TSCĐ hữu hình với các thông tin như sau: Nguyên giá 120 trđ;
Khấu hao luỹ kế tính đến thời điểm bán: 100 trđ; Tiền thu thanh lý theo tổng giá thanh toán: 44
trđ (người mua thanh toán ngay toàn bộ bằng chuyển khoản); Tiền chi cho việc thanh lý theo giá
có thuế GTGT: 11 trđ, doanh nghiệp xuất quỹ tiền mặt, trả ngay 75%. Thuế suất thuế GTGT ở
khâu đầu ra và đầu vào đều là 10%. Doanh nghiệp tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ.
 Chi: 75% x 11 trđ = 8,25 trđ
 Trong kỳ, doanh nghiệp ghi nhận khoản mục chi phí ...khác... :
(120 trđ – 100 trđ) + [11 trđ / (1+ 10%)] = 30 trđ
 Chi phí tạo ra doanh thu trong kỳ: 30 trđ
8. (Lưu ý: Chúng ta đang xét cho Quý I năm N) Trên BCĐKT ngày 1/1/N của doanh nghiệp, có
khoản vay dài hạn 200 trđ, lãi suất 15%/năm.
Nếu:
- Lãi vay dài hạn được trả thành 4 lần bằng nhau trong năm, vào cuối mỗi quý:
 Chi: (15% x 200 trđ) : 4 = 7,5 trđ
 Trong kỳ, doanh nghiệp ghi nhận khoản mục chi phí ...tài chính... :
(15% x 200 trđ) x 3 tháng / 12 tháng = 7,5 trđ
 Chi phí tạo ra doanh thu trong kỳ: 7,5 trđ
- Lãi vay dài hạn được trả thành 2 lần bằng nhau trong năm, lần đầu vào tháng 3:
 Chi: (15% x 200 trđ) : 2 = 15 trđ
 Chi phí tạo ra doanh thu trong kỳ: 7,5 trđ (ngoài ra, 7,5 trđ còn lại là chi phí trả trước)
- Lãi vay dài hạn được trả thành 2 lần bằng nhau trong năm, lần đầu vào tháng 6:
 Chi: 0 trđ
 Chi phí tạo ra doanh thu trong kỳ: 7,5 trđ (đây là chi phí phải trả)
3. Kết cấu:

Theo báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các hoạt động trong kỳ của doanh nghiệp được chia ra thành:
hoạt động …kinh doanh…, hoạt động …đầu tư… và hoạt động …tài chính…. Dựa trên cách
phân loại này, báo cáo lưu chuyển tiền tệ có kết cấu được chia ra thành 3 phần như sau:
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt
động kinh doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt
động đầu tư
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt
động tài chính

Phản ánh các dòng tiền phát sinh từ các hoạt động mua
sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài
hạn và các khoản đầu tư khác không được phân loại là
các khoản tương đương tiền.
Phản ánh các dòng tiền phát sinh từ các hoạt động tạo
ra các thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở
hữu và vốn vay của doanh nghiệp.
Phản ánh các dòng tiền phát sinh từ các hoạt động tạo
ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt
động khác không phải là các hoạt động đầu tư hay
hoạt động tài chính.


Yêu cầu 1: Hãy xác định xem các khoản tiền sau thuộc về mảng lưu chuyển tiền từ hoạt động nào
(Kinh doanh, Đầu tư hay Tài chính) trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu số B03_DN, Ban hành theo
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC):

TT

Nội dung thu hoặc chi


Lưu chuyển tiền từ
hoạt động
Kinh
Tài
Đầu tư
doanh
chính


1

Tiền thu về do được bồi thường, được phạt do khách hàng vi phạm
hợp đồng kinh tế.

2

Tiền chi mua sắm TSCĐ hữu hình.

3

Tiền trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ liên quan đến các giao
dịch mua hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong kỳ.

4

Tiền thu góp vốn bằng tiền của các chủ sở hữu.




5

Tiền cổ tức trả cho các cổ đông của doanh nghiệp.



6

Tiền thu từ việc thu hồi lại số tiền gốc đã cho vay.

7

Tiền chi nộp thuế TNDN.

8

Thu lãi tiền cho vay.

9

Tiền chi ứng trước cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ.

10

Tiền chi mua lại cổ phiếu đã phát hành về làm cổ phiếu quỹ.

11

Tiền thu từ các giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ phát sinh từ các
kỳ trước.


12

Tiền chi trả nợ gốc vay.












Yêu cầu 2: Hãy xác định xem trên BCKQKD, các khoản sau được xếp vào loại doanh thu hay
chi phí nào? Và trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, chúng được xếp vào lưu chuyển tiền từ hoạt
động nào?
Báo cáo kết quả
Báo cáo lưu chuyển
kinh doanh
tiền tệ
Lưu chuyển tiền từ
Doanh thu tài chính
Cổ tức được hưởng, lợi nhuận được chia
Hoạt động đầu tư
Lưu chuyển tiền từ
Thu nhập khác
Tiền thu thanh lý, nhượng bán Tài sản cố định

Hoạt động đầu tư
Lưu chuyển tiền từ
Chi phí tài chính
Lãi vay vốn phải trả
Hoạt động KD
Lưu chuyển tiền từ
Doanh thu tài chính
Lãi cho vay được nhận
Hoạt động đầu tư
Lưu chuyển tiền từ
Chi phí khác
Tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
Hoạt động KD


Thu nhập khác

Quà biếu, quà tặng bằng tiền của các tổ chức,
cá nhân tặng cho doanh nghiệp

Lưu chuyển tiền từ
Hoạt động KD



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×