Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

SKKN DÙNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ ĐỂ GIẢI MỘT SỐ BÀI TẬP HÓA HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (533.2 KB, 13 trang )

SKKN:

DÙNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ ĐỂ GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐĂKLĂK
TRƢỜNG THPT BN MA THUỘT

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

ĐỀ TÀI: DÙNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ ĐỂ
GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC

GIÁO VIÊN: LÊ VĂN HOÀNG
BỘ MÔN : HÓA HỌC
ĐƠN VỊ : TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT
NĂM HỌC : 2014 -2015

Giáo viên : LÊ VĂN HOÀNG

Trang: 1

Trường THPT BUÔN MA THUỘT


SKKN:

DÙNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ ĐỂ GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC

A. ĐẶT VẤN ĐỀ
**************************


Trong q trình dạy học ở trường phổ thơng , phương pháp giải các bài tập HĨA HỌC
được sắp xếp có hệ thống được coi là tiêu chí để nâng cao chất lượng giảng dạy bộ mơn.
Thơng qua việc giải bài tập, giúp học sinh rèn luyện tính tích cực, trí thơng minh, sáng tạo,
bồi dưỡng hứng thú trong học tập. Ngồi rất nhiều phương pháp giải tốn như: Bảo tồn
electron , quy đổi , bảo tồn ngun tố .v . v. . . thì việc lựa chọn phương pháp thích hợp để
giải bài tập lại càng có ý nghĩa quan trọng hơn, mỗi bài tập có thể có nhiều phương pháp giải
khác nhau. Nếu biết lựa chọn phương pháp hợp lý, sẽ giúp học sinh giải nhanh đặc biệt là
hình thức thi TNKQ như hiện nay.
Ngồi các phương pháp nêu trên , còn một số bài tập hóa học tìm khoảng xác định của
sản phẩm như: Khối lượng , tỉ khối hơi, thể tích khí , áp suất... hay xác định cơng thức một
chất thuộc dăy đồng đẳng nào đó, học sinh thường lúng túng. Xuất phát từ suy nghĩ muốn
giúp học sinh khơng gặp phải khó khăn và nhanh chóng tìm được đáp án đúng trong q trình
học tập mà dạng tốn này đặt ra. Tơi chọn đề tài:
DÙNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ ĐỂ GIẢI MỘT SỐ BÀI TẬP HĨA HỌC.
B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
I )- CƠ SỞ TỐN HỌC:
1/. Các cơng thức tính đạo hàm

a). Đạo hàm của hằng số:

y = C  y/

= 0

b). Đạo hàm của biến số:

y = x  y/

= 1


c). Đạo hàm của một tổng: y = (u + v)  y/ = u / + v /
d). Đạo hàm của một hiệu: y = (u - v)  y/ = u / - v /
e). Đạo hàm của một tích:

y = ( u . v )  y / = u / . v + u . v/

f). Đạo hàm của một thương: y =

 y =
/

v . u /  v/ . u
v

2

2/. Định lý Lagrange: Hàm số y = f (x) có đạo hàm trên khoảng ( a , b )

* Nếu f / (x) > 0  x 

 a , b

thì hàm số y = f (x) đồng biến trên khoảng đó

* Nếu f / (x) < 0  x 

 a , b

thì hàm số y = f (x) nghịch biến trên khoảng đó


* Hàm số đồng biến (y/ > 0) ; nghịch biến (y/ < 0) trên một khoảng gọi là đơn điệu trên
khoảng đó .
Giáo viên : LÊ VĂN HOÀNG

Trang: 2

Trường THPT BUÔN MA THUỘT


SKKN:

DÙNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ ĐỂ GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC

II) - KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
* Thƣờng gặp: hỗn hợp (A , B có tính chất tương tự) tác dụng với chất X(thường lấy thiếu)
- Nếu lượng chất X lấy vào phản ứng thay đổi thì lượng sản phẩm do hỗn hợp (A , B) tạo
ra cũng thay đổi trong một khoảng nào đó ( gọi chung là khoảng biến thiên )
1) Giải thơng thƣờng: Nếu hỗn hợp đã biết lƣợng của mỗi chất thì xét 2 trƣờng hợp
TH1: A tác dụng trước rồi đến B
TH2: B tác dụng trước rồi đến A

 lượng chất cần tìm m1
 lượng chất cần tìm m2

 khoảng biến thiên : m1 < m < m2 ( hoặc ngược lại )
a) Nếu hỗn hợp chƣa biết khối lƣợng của mỗi chất thì xét 2 trƣờng hợp :
Hỗn hợp chỉ có chất A  lượng chất cần tìm m1
Hỗn hợp chỉ có chất B  lượng chất cần tìm m2
b) Có thể dùng phƣơng pháp đại số (dựa vào giới hạn của đại lƣợng đã biết 
khoảng biến thiên của một đại lƣợng chƣa biết).

m hh
m hh
 n hh 
; Hiệu suất: 0 < H% < 100%
M nặng ï
M nhẹ
0 < số mol A < số mol hỗn hợp A,B
x. A  y.B
Nếu
 m thì A < m < B ( hoặc ngược lại )
x 

2) Dùng đạo hàm để giải khi biết đƣợc đó là hàm số đồng biến hay nghịch biến
( hoặc ngƣợc lại)

Dưới đây là một số bài toán giải bằng cách dùng đạo
hàm:
III): MỘT SỐ BÀI TỐN ÁP DỤNG
Bài 1: Khi đốt cháy các đồng đẳng của một loại hyđrocacbon thì thấy tỉ lệ số mol H2O/số
mol CO2 giảm khi số cacbon tăng dần. Hỏi các hyđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào
sau:
A. Anken.
B. Ankan .
C. Ankin.
D. Ankylbenzen.

** Giải **
Cách 1: Giải thơng thƣờng
Chọn 2 hyđrocacbon đồng đẳng kế tiếp có CTTQ CXHY và CX+1HY+2
Phản ứng cháy: CXHY +

CX+1HY+2 + ( x + 1 +
Giáo viên : LÊ VĂN HOÀNG

Trang: 3

 x  4y ) O

2

 xCO2 +

y2
) O2  (x + 1) CO2 +
4

Trường THPT BUÔN MA THUỘT

y
2

H2O

(1)

y2
H2O
2

(2)



SKKN:

DÙNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ ĐỂ GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC

Theo giả thiết : Tỉ lệ số mol H2O/số mol CO2 giảm dần khi số cacbon tăng dần.
y2
y
2  2
Ta có
( x  1)
x

 y > 2x .

Trong các hyđrocacbon , chỉ có ankan ( y = 2x + 2) thỏa măn. CHỌN B
Cách 2: Dùng tính đơn điệu của hàm số .
Đặt CTTQ của hyđrocacbon: CnH2n + 2 – 2k ( k là số liên kết  hoặc số vòng)
Phản ứng cháy : CnH2n + 2 – 2k +
Đặt: y = f(n) =

Ta có : f / =

3n  1  k
O2  nCO2 + (n +1 - k) H2O
2

nH 2O
n 1 k
=

.
nCO2
n

(n  1  k ) / . n  n / (n  1  k )
k 1
=
2
n
n2

Theo giả thiết tỉ lệ

nH 2O
giảm số khi số Cacbon tăng nên f (n) là hàm số nghịch biến
nCO2

 f /(n) < 0 

k 1
< 0 . Nghiệm duy nhất : k = 0
n2

Vậy chúng thuộc dãy đồng đẵng ankan . CHỌN B
Bài 2: Khi đốt cháy đồng đẳng của một loại ancol thì thấy tỉ lệ

nCO2
nH 2 O

tăng khi số cacbon


trong ancol tăng dần. Hỏi chúng là các đồng đẳng của loại ancol gì ?
A. Ancol đơn chức
B. Ancol no đơn chức
C. Ancol khơng no đơn chức

D. Ancol no đơn chức hoặc đa chức
** Giải **

Cách 1: Giải thơng thƣờng.
Chọn 2 ancol đồng đẳng kế tiếp có CTTQ CXHYOZ và CX+1HY+2OZ
Phản ứng cháy:
CXHYOZ +

 x  4y  2z ) O

2

CX+1HY+2OZ + ( x + 1 +

Giáo viên : LÊ VĂN HOÀNG

Trang: 4

 xCO2 +

y
2

H2O


y2 z
- ) O2  (x + 1) CO2 +
4
2

Trường THPT BUÔN MA THUỘT

(1)
y2
H2O
2

(2)


SKKN:

DÙNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ ĐỂ GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC

Theo đề ra ta có :

( x  1)
x
 y > 2x . Chỉ có ancol no ( y = 2x + 2 ) thỏa măn

y2
y
2
2


Vậy chúng thuộc dãy no (đơn chức hoặc đa chức ). CHỌN D
Cách 2: Dùng tính đơn điệu của hàm số .
Đặt CTTQ của ancol

Cn H2n 2 2k aOa
3n  1  k  a
O2  nCO2 + (n +1 - k) H2O
2

Phản ứng cháy :

Cn H2n 2 2k aOa

Đặt: y = f(n) =

nCO2
n
n 1 k  n

Ta có f / =
=
2
nH 2O n  1  k
n 1 k 

+

nCO2


Theo giả thiết số cacbon tăng thì tỉ lệ

Nên:

1 k

 n 1 k 

2

nH 2 O

1 k

 n 1 k 

2

tăng nên f(n) là hàm số đồng biến  f / > 0

 0  1 - k > 0 nên k < 1 mà k  N. Nghiệm duy nhất: k = 0

Vậy chúng thuộc dãy no (đơn chức hoặc đa chức) CHỌN D


Bài 3: Hỗn hợp A gồm hai anđêhit X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau . Trong X có chứa

53,33% oxi về khối lượng. Oxi hóa m gam hỗn hợp A thu được (m + 3,2) gam hỗn
hợp B gồm hai acid tương ứng. Mặt khác nếu cho m gam hỗn hợp A phản ứng với
dung dịch AgNO3 (dư) trong NH3 thu được 51,84 gam Ag . Tỉ khối hơi (d) của B so

với A có giá trị trong khoảng nào sau:
A. 1,16 < d < 1,63

B. 1,36 < d < 1,53

C. 1,36 < d < 1,63

D. 1,16 < d < 1,53
** Giải **

Bước 1: Tìm CTPT 2 anđêhit X , Y:
Đặt CTĐG của X (CXHYOZ)n . Giả thiết ta có

16 z
= 0,53333
12 x  y  16 z

 12x + y - 14 z = 0. Nghiệm nhỏ nhất thỏa mãn : x = 1 ; y = 2 ; z = 1
Vậy CTĐG (CH2O)n .  CTPT : CnH2nOn
Vì X là anđêhit ( Tách thành cơng thức chứa nhóm chức) Ta có: Hn(CHO)n
Chỉ có n = 1 thỏa mãn .  CTPT 2 anđêhit X và Y là: HCHO và CH3CHO
Giáo viên : LÊ VĂN HOÀNG

Trang: 5

Trường THPT BUÔN MA THUỘT


SKKN:


DÙNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ ĐỂ GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC

Bước 2: Tìm giá trị (d) của B so với A nằm trong khoảng
Theo định luật bảo tồn khối lượng: Khối lượng tăng là khối lượng oxi = 3,2 gam

 Tổng số mol 2 anđêhit = ( x + y) = 2nO2 = 2 .

3, 2
= 0,2
32

Cách 1 : Giải thơng thường.
Phản ứng : 2HCHO + O2  2HCOOH

(1)

2CH3CHO + O2 2CH3COOH (2)
Gọi x, y là số mol 2 anđêhit X và Y = số mol 2 acid tương ứng
46 x  60 y
30 x  44 y

Theo các phản ứng (1 và 2) Ta có dB/A =

* Giả sử hỗn hợp chỉ có HCHO (y = 0 )  d = 1,53
* Giả sử hỗn hợp chỉ có CH3CHO (x = 0 )  d = 1,36
Vậy : Tỉ khối hơi có giá trị trong khoảng : 1,36 < d < 1,53 CHỌN B
Nhận xét: Học sinh có thể rơi vào “ bẩy” là viết các phản ứng tráng gương rồi tính số
mol mỗi anđehyt rất mất thời gian cho một bài tốn trắc nghiệm.
Cách 2 : Áp dụng tính đơn điệu của hàm số .
Sau khi tìm được CTPT của anđêhit X và Y đồng đẳng kế tiếp nhau: HCHO , CH3CHO

Đặt cơng thức 2 anđêhit CnH2nO: phản ứng

2CnH2nO + O2  2CnH2nO2

Gọi a là số mol hỗn hợp
Ta có: dB/A =

a

14n 32
14n 32
đặt y = f(n) =
n
14n  16
14n  16

a

 [ 1 ; 2]

f/ < 0 nên hàm số liên tục , nghịch biến trên đoạn [ 1 ; 2] . Vậy f (2) < d < f(1)
f(2) = 1,36 ; f(1) = 1,53
Tỉ khối hơi có giá trị trong khoảng 1,36 < d < 1,53 CHỌN B


Bài 4: Trung hòa m gam hỗn hợp hai acid HCOOH và CH3COOH (mỗi chất có thành phần

thay đổi từ 0% đến 100%) bằng một lượng vừa đủ NaOH. Cơ cạn dung dịch sau phản ứng
được t gam muối khan. Khoảng xác định của t theo m có giá trị nào sau:
A. 1,36m < t < 1,47m


B. 1,36m < t < 1,87m

C. 1,16m < t < 1,47m

D. 1,16m < t < 1,87m
* Giải *

Giáo viên : LÊ VĂN HOÀNG

Trang: 6

Trường THPT BUÔN MA THUỘT


SKKN:

DÙNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ ĐỂ GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC

Cách 1: Giải thơng thƣờng
Các phản ứng : HCOOH + NaOH  HCOONa + H2O
CH3COOH + NaOH  CH3COONa + H2O
Gọi x, y là số mol 2 acid = số mol 2 muối tương ứng

Giả sử hỗn hợp chỉ có HCOOH (y = 0 ) Ta có:




m  46 x

t  68 x

Giả sử hỗn hợp chỉ có CH3COOH (x = 0 ) Ta có:

m  60 y
t  82 y

 t = 1,47m

 t = 1,36m

Vậy hỗn hợp chứa hai acid HCOOH và CH3COOH thì ( t ) có giá trị trong khoảng
CHỌN A

1,36m < t < 1,47m
Cách 2: Áp dụng tính đơn điệu của hàm số .

Đặt cơng thức chung hai acid CnH2nO2 có số mol là x
Phản ứng : CnH2nO2 + NaOH  CnH2n - 1O2Na + H2O

x
Đặt : y = f(t) =

x

14n  54 x m  14n  54  m
14n  32 x
14n  32 

y/ < 0 nên f(t) là hàm số nghịch biến trên đoạn [ 1 ; 2 ]

Vậy f (2) < d < f(1) . Ta có : f(2) = 1,36m

;

f(1) = 1,47m

Vậy ( t ) có giá trị trong khoảng: 1,36m < t < 1,47m

CHỌN A



Bài 5: Hỗn hợp khí X có 70% khí N2 còn lại là H2S và O2 . Cho một lượng hỗn hợp X vào

bình kín dung tích khơng đổi , áp suất khí trong bình là 1atm. Trong bình có xúc tác
thích hợp để oxi hóa hết H2S thành SO3. Oxi phản ứng vừa đủ. (coi nhiệt độ khơng đổi
, SO3 và H2O đều ở thể hơi)
Áp suất khí và tỉ khối hơi của khí trong bình sau phản ứng so với H2 có giá trị lần
lượt trong khoảng nào sau:
A. 0,9  Ps  1 và 11,7  d  18,333

B. 0,8  Ps  1 và 11,7  d  16,333

C. 0,9  Ps  1 và 14,7  d  16,333

D. 0,8  Ps  1 và 14,7  d  18,333

** Giải **
xt
 SO3 + H2O

Phản ứng chung: H2S + 2O2 

Giáo viên : LÊ VĂN HOÀNG

Trang: 7

Trường THPT BUÔN MA THUỘT


SKKN:

DÙNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ ĐỂ GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC

Theo giả thiết H2S phản ứng vừa đủ với O2 . Giả sử hỗn hợp đầu 1mol ( N2 70% )
Ta có n N2 : nO2 : nH2S  0,7 : 0, 2 : 0,1
Gọi x là số mol H2S phản ứng .Ta thấy sau phản ứng giảm x mol khí (H2O ở thể hơi)
Vậy số mol khí sau phản ứng = (1 - x )
1/. Tìm khoảng xác định của P (sau)
Ps =

1 x
1 x
Pd . ns
=
. Đặt y = f(x) =
, x  0 ; 0,1
nd
1
1


y/ < 0 nên hàm nghịch biến trong đoạn [0 , 0,1]
Vậy f(1) < Ps < f (0,1)  Khoảng xác định của áp suất : 0,9  Ps  1
2/. Tìm khoảng xác định của d
dhh /H2

=

mhh
M

2
2. nhh

=

14, 7
14, 7
. Đặt : y = f(x) =
x  [ 0 ; 0,1]
1 x
1 x

y/ > 0 nên hàm đồng biến trong đoạn [ 0 ; 0,1] Vậy f(0,1) < d < f(1)

 Khoảng xác định của tỉ khối hơi : 14,7  d  16,333 CHỌN C


Bài 6: Cho 16 gam hỗn hợp X gồm Ba và một kim loại kiềm R tan hết vào H2O thu được 3,36 lít
khí (đktc) và dung dịch Y.
- Cho Y tác dụng với 990 ml dung dịch K2SO4 0,1M sau phản ứng thấy còn dư Ba2+

- Cho Y tác dụng với 1010 ml dung dịch K2SO4 0,1M sau phản ứng thấy còn dư SO42–
Kim loại kiềm R là:

A. Li.

B. Na .

C. K.

D. Cs.

** Giải **
Ta có : số mol SO42– lần lượt trong hai TN là 0,099 và 0,101
Các phản ứng : Ba + 2H2O  (Ba2+ + 2OH–) + H2

(1)

R + H2O  ( R+ + OH–) + 1/2H2

(2)

Ba2+ + SO42–  BaSO4

(3)

Gọi x , y là số mol của Ba và R trong X. Có (x + y) = 2 mol H2 = 0,3

* 0,099 mol SO42– thấy dư Ba2+  x > 0,099
* 0,101 mol SO42– thấy dư SO42–  x < 0,101


Giáo viên : LÊ VĂN HOÀNG

Trang: 8

Trường THPT BUÔN MA THUỘT

0,099 < x < 0,101


SKKN:

Ta có hệ

DÙNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ ĐỂ GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC

2x + y = 0,3

R

137x + Ry = 16

16  137 x
= f(x) (đk: x < 0,15)
0,3  2 x

Có f/ < 0  hàm số f(x) nghịch biến trong đoạn [ 0,099 ; 0,101]
Vậy f (0,101) < f (0,099)

 22,07 < R < 23, 89
CHỌN B



Bài 7: Trong bình kín dung tích khơng đổi chứa 35,2x (gam) O2 và 160x. (gam) SO2

(ở 136,50C , xt V2O5). Đun nóng bình một thời gian rồi đưa về điều kiện ban đầu thấy
áp suất trong bình là P. Biết áp suất bình ban đầu là 4,5 atm và hiệu suất phản ứng h%
1/. Lập biểu thức tính áp suất P và tỉ khối hơi (d) của hỗn hợp khí sau phản ứng đối với
khơng khí theo h
2/. Tìm khoảng xác định của P và d .

( Đề thi Olimpic Hóa lần thứ 5 )

** Giải **
1/. Lập biểu thức tính áp suất P và tỉ khối hơi d
Theo tính chất của hỗn hợp đồng nhất ta chọn x = 1
nO2 

35, 2
 1,1
32

;

nSO2 

160
 2,5
64

Tổng số mol khí trong hỗn hợp đầu = 1,1 + 2,5 = 3,6

Phản ứng :

VO
2SO2 + O2  25 

Gọi x là số mol O2 phản ứng (1)

2SO3
0  x

(1)
 1,1 .

Ta thấy phản ứng (1) giảm x mol khí nên: Số mol khí sau = ( 3,6 - x )
* Gọi h là hiệu suất phản ứng (0  h  1)
Ta có : h =

x
 x = 1,1 h . Vậy : ns = (3,6 - 1,1h ).
1,1

n
P
(3, 6  1,1h).4,5
 s P
Ở nhiệt độ khơng đổi P  n nên:
= 1,25 ( 3,6 -1,1 h )
Pd nd
3, 6


Ta có: d =

Ms
ms
với M s =
.
29
3, 6  1,1h

Theo định luật bảo tồn khối lượng

Giáo viên : LÊ VĂN HOÀNG

Trang: 9

Trường THPT BUÔN MA THUỘT

ms  mt

= 160 + 35,2 = 195,2 (gam) .


SKKN:

Vậy :

DÙNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ ĐỂ GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC

d =


195, 2
6,371
=
29.(3,6  1,1h)
3,6  1,1h

2/. Tìm khoảng xác định của P và d
* Ta có hàm số P = f(h) = 1,25 ( 3,6 - 1,1h ) liên tục nghịch biến trong đoạn [0 ; 1].
Nên: P / (1)  P  P / (0) Hay:

3,125  P  4,5.

Vậy khi hiệu suất tăng từ 0  1 thì áp suất trong bình giảm từ 4,5  3,125
* Ta có hàm số d = f(h) =

6,371
liên tục đồng biến theo h trong [0 ; 1]
3,6  1,1h

Nên: d(0)  d  d(1) Hay: 1,87  d  2,69 .
Vậy khi hiệu suất tăng từ 0  1 thì tỉ khối hơi tăng từ 1,87  2,69


Bài 8: Trong một bình kín dung tích V (lít) , nhiệt độ t0C , áp suất P , có Ni xúc tác và một
hỗn hợp khí X gồm 2 olêphin và H2 có thể tích tương ứng a ; b ; 2b ; Biết b = 0,25V .
Nung bình một thời gian rồi đưa bình về nhiệt độ ban đầu thu được hỗn hợp khí Y ; áp
suất trong bình lúc này là P1 .
Y

1). Đặt t = d /X (tỉ khối hơi của Y so với X). Tính giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của t ?

2). Tính giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của P1 theo P ?
** Giải **
1) Tính giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của Y

* Chọn V = 1 thì thể tích của 2 ơlêphin và H2 lần lượt là 0,25 ; 0,25 ; 0,5
* nh2 = 1 
Phản ứng :

nC n H 2 n  nC m H 2 m =

0,25 ;

nH2

= 0,5

Ni
Cn H 2 n  H 2 
 Cn H 2 n2

x (mol )

x (mol )

___

Ta có : f(x) = y =

MB
___


MA

=

1
(vì
1 x

mhh A  m hh B theo đ/ l bảo tồn khối lượng)

Mặt khác f/ > 0 nên hàm số f(x) liên tục , đồng biến trong đoạn [0 ; 0,5]
Nên : f (0) < f < f (0,5)
f(0) = 1 ;

f (0,5) = 2

Vậy giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của t:
Giáo viên : LÊ VĂN HOÀNG

Trang: 10

Trường THPT BUÔN MA THUỘT

1 t  2


SKKN:

DÙNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ ĐỂ GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC


2/ .Tính giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của P1 theo P

Nhiệt độ khơng đổi áp suất tỉ lệ với số mol nên : P

P1



1
1 x

 P1 = P (1 - x) = f(x) (* )
Ta có f / < 0 nên hàm số f (x) liên tục , nghịch biến trong đoạn [0 ; 0,5]
Nên f (0,5) < f < f (0)
Vậy giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của P1 theo P :

0,5 P  P1  P

IV- BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1) Cho hỗn hợp gồm 8 gam CuO và 3,6 gam FeO vào trong 300ml dung dịch HCl 0,8M.
Sau phản ứng có m gam chất rắn khơng tan. Hỏi m nằm trong khoảng nào ?

ĐS: 2,16 gam < m < 2,4 gam
Câu 2) Cho 6,2 gam hỗn hợp X gồm Na và K tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối
lượng muối tạo thành.

ĐS: 11,84 gam < m < 15,77 gam
Câu 3) Nung 20 gam hỗn hợp MgCO3, CaCO3, BaCO3 ở nhiệt độ cao thì thu được khí A. Dẫn
khí A vào trong dung dịch nước vơi thì thu được 10 gam kết tủa và dung dịch B. Đun

nóng B hồn tồn thì tạo thành thêm 6 gam kết tủa. Hỏi % khối lượng của MgCO 3
nằm trong khoảng nào ?

ĐS: 52,5 %  86,69 %
Câu 4) Một hỗn hợp khí A gồm C2H4 , C3H6 , H2 có khối lượng riêng( đktc) là PA (g/l). Cho A
đi qua xúc tác Ni, nung nóng thì thu được hỗn hợp khí B. Với giá trị nào của PA thì
hỗn hợp khí B khơng làm mất màu dung dịch brom
ĐS: 0,67 < PA < 0,98
Câu 5) Một bình kín dung tích 8,96 lít chứa đầy hỗn hợp X gồm N2, O2, SO2 tỉ lệ mol 3 :1 :1
Đốt cháy lưu huỳnh trong hỗn hợp X thì thu được hỗn hợp khí Y ( sau khi đã đưa
bình về nhiệt độ ban đầu ). Biết dY/X = 1,089. Khi số mol của oxi biến đổi thì dY/X
biến đổi trong khoảng nào?

ĐS : 1  dY/X  1,18
Câu 6) Hỗn hợp A gồm một kim loại hóa trị 1(M) và một kim loại hóa trị 2 (R). Hòa tan 6
gam hỗn hợp A vào dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 và H2SO4 thu được dung civhj
chứa m gam muối và 2,688 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO2 và khí B nặng 5,88
gam. Hỏi nếu tỉ lệ mol khí NO2 và khí B thay đổi thì khối lượng muối khan thay đổi
trong khoảng giá trị nào?
Giáo viên : LÊ VĂN HOÀNG

Trang: 11

Trường THPT BUÔN MA THUỘT


SKKN:

DÙNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ ĐỂ GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC


ĐS : 12,7 (gam) < m < 14,68 (gam)
Câu 7) Hỗn hợp A gồm 0,56 gam Fe và 16 gam Fe2O3. Trộn A với a mol bột Al rồi nung ở
nhiệt độ cao( khơng có khơng khí ) thu được hỗn hợp B. Nếu cho B tan trong H2SO4
lỗng dư thu được V lít khí . Nhưng nếu cho B tan trong NaOH dư thì thu được 0,25V
lít khí (các khí trong cùng điều kiện). Tìm khoảng biến thiên của khối lượng nhơm
( nếu phản ứng nhiệt nhơm chỉ tạo ra Fe)

ĐS: 0,06 gam < mAl  6,661 gam


V: HƢỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI
* Tiếp tục sưu tầm, lựa chọn những câu hỏi và bài tập để bổ sung vào đề tài; xây dựng,
lựa chọn tiếp các dạng bài tập cho chủ đề này.
* Từ mục đích và nhiệm vụ của đề tài, tơi đã giải quyết được một số nội dung sau:
Sưu tầm một số bài tập trong các đề thi đại học và trên mạng giúp HS rèn luyện tư duy qua
việc hồn thành một số câu hỏi giáo khoa và phương pháp giải các bài tốn hóa học.
* Thơng qua bài kiểm tra, gặp gỡ trao đổi trực tiếp với giáo viên, đồng thời dựa trên
một số kinh nghiệm của bản thân rút ra trong q giảng dạy, các thắc mắc của đồng nghiệp,
để hồn thiện sáng kiến của mình.
VI: THAY LỜI KẾT
Trên đây là một số bài tốn áp dụng phương pháp " DÙNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU
CỦA HÀM SỐ " để giải . Tùy trường hợp nào đó ta có thể vận dụng một cách thích hợp .
Trong khn khổ một đề tài, tơi chỉ xin được trình bày ý kiến của mình qua những vấn đề
trên, rất mong được sự góp ý của đồng nghiệp để nâng cao hiệu quả của bài giảng.
Chân thành cảm ơn !

BMT Tháng 3 năm 2015
Người viết



Giáo viên : LÊ VĂN HOÀNG

Trang: 12

Trường THPT BUÔN MA THUỘT

Văn Hoàng


SKKN:

DÙNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ ĐỂ GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC

TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Phương pháp giải bài tập Hố học Hữu cơ
PGS.TS Nguyễn Thanh Khuyến – NXB ĐHQG Hà Nội, năm 2006
[2]. Hóa học sơ cấp các bài tập chọn lọc
PGS. TS Đào Hữu Vinh - NXB ĐHQG Hà Nội 2000
[3]. Chun đề bồi dưỡng Hố học 12
Nguyễn Đình Độ - NXB Đà Nẳng 2006
[4]. Sách bài tập Hố học lớp 12 nâng cao - NXBGD Hà Nội, năm 2011
[5]. Sách giáo khoa Hố học lớp 12 nâng cao- NXBGD Hà Nội, năm 2011
[6]. Đề tuyển sinh ĐH, CĐ các năm 2007, 2008, 2009, 2010, 2011, 2012, 2013
[7]. Các trang web: violet.vn; hoahocngaynay.com; hocmai.vn; dayhoc.net
[8]. Tuyển tập bài giảng Hóa học hữu cơ, Cao Cự Giác - NXB ĐHQG Hà Nội
[9]. Tài liệu giáo khoa chun Hóa học 11-12
Tập một Hóa học hữu cơ, Trần Quốc Sơn – NXB Giáo dục

Giáo viên : LÊ VĂN HOÀNG


Trang: 13

Trường THPT BUÔN MA THUỘT



×