NHẬP MÔN TIN HỌC
1
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
PHẦN I : HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
Chương 1 : Những vấn đề cơ bản về CNTT và truyền thông
Chương 2 : Tổng quan về WindowsXP & Windows Explorer
và các tiện ích
Chương 3 : Internet
PHẦN II : MICROSOFT WORD
Chương 4 : Soạn thảo vă bản với Winword
Chương 5 : Lập bảng biểu trong văn bản
Chương 6 : Các đối tượng trong văn bản & Xử lý nâng cao
PHẦN III : MICROSOFT POWERPOINT
Chương 7 : Một số các thao tác cơ bản với Powerpoint
PHẦN IV : MICROSOFT EXCEL
Chương 8 : Các khái niệm trong Excel & Định dạng bảng
tính
Chương 9 : Hàm và Cơ sở dữ liệu trên bảng tính
2
PHẦN 1
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
CHƯƠNG I : NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
CNTT VÀ TRUYỀN THÔNG
3
1.1/ Các khái niệm cơ bản:
a/ Khái niệm về tin học: Tin học là ngành khoa học
công nghệ nghiên cứu các phương pháp, các quá
trình xử lý thông tin một cách tự động dựa trên
phương tiện kỹ thuật là máy tính điện tử.
b/ Máy tính điện tử (Computer): Là một thiết bị điện
tử dùng để lưu trữ và xử lý thông tin theo các
chương trình định trước do con người định ra.
4
1.1/ Các khái niệm cơ bản (tt):
c/ Các giai đoạn phát triển của máy tính
1890
1920
1945
1955
1965
1980
Ñeán nay
5
1.1/ Các khái niệm cơ bản (tt):
d/ Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính
d1/ Khái niệm về thông tin: Bất cứ thông báo hay
một tín hiệu gì đều được coi là một thông tin. Việc
trao đổi hay tiếp nhận thông tin theo nghĩa thông
thường được con người trao đổi theo nhiều cách
khác nhau (thính giác, thị giác, khứu giác …).
d2/ Biểu diễn thông tin trong máy tính: Do máy tính
được chế tạo dựa trên các thiết bị điện tử chỉ có
hai trạng thái đóng và mở, tương ứng với hai số 0
và 1. Nên để lưu trữ thông tin trong máy, máy tính
dùng hệ đếm nhị phân (Binary) tức là hệ đếm
6
được biểu diễn với hai chữ số 0 và 1.
d/ Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính (tt)
d3/ Các đơn vị đo thông tin:
Đơn vị cơ sở: Bit (0 hoặc 1)
Đơn vị cơ bản: Byte: 1 Byte = 8 Bit
Các bội số của Byte:
Kilobyte: 1 KB = 210 = 1024 Byte
Megabyte: 1 MB = 1024 KB
Gigabyte: 1GB = 1024 MB
Terabyte: 1TB= 1024 GB
7
d/ Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính (tt)
Hệ 10 sang hệ 2: Thực hiện liên tiếp các phép chia
cho 2 cho đến khi thương số bằng 0. Số nhị phân
tương ứng là các kết quả của phép dư chia cho 2
lấy từ đáy lên.
Hệ 2 sang hệ 10:
Xét số trong hệ cơ số 2 với biểu diễn như sau:
N2=dndn-1…d1d0
Khi đó trong hệ cơ số 10 số N sẽ là:
N10=dn*2n+dn-1*2n-1+…+d1*21+d0*20
8
d/ Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính (tt)
d4. Ví dụ biểu diễn thông tin trong máy tính:
Thông tin loại số:
* Hệ đếm
Hệ đếm La mã : I =1; V=5; X=10; L=50; C=100; D=500;
M=1000.
Hệ thập phân: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
Hệ nhị phân: 0, 1.
Hệ cơ số mười sáu (hexa):
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F.
9
d/ Thơng tin và biểu diễn thơng tin trong máy tính (tt)
Biểu diễn số trong các hệ đếm
Hệ thập phân: Mọi số N có thể biểu
diễn dưới dạng
n
N = an 10 + an-1 10
n-1
1
0
-1
+ …+ a1 10 + a0 10 + a-1 10 +…
+ a-m 10-m
0≤
≤ 9
Víaidụ:
12 5 = 1×
+2 ×
+ 5×
102
101
100
10
d/ Thơng tin và biểu diễn thơng tin trong máy tính (tt)
Biểu diễn số trong các hệ đếm
Hệ nhò phân: Tương tự như trong hệ thập
phân, mọi số N cũng có biểu diễn dạng
N = an 2n + an-1 2n-1 + …+ a1 21 + a0 20 + a-1 2-1 +…+ a-m
2-m
Với ai = 0, 1
Ví dụ:
11012 = 1 × 23 + 1 × 22 + 0 × 21 + 1 ×
20 = 1310
11
d/ Thơng tin và biểu diễn thơng tin trong máy tính (tt)
Biểu diễn số trong các hệ đếm
Hệ hexa: Biểu diễn số trong hệ hexa cũng
tương tự
N = an 16n + an-1 16n-1 + …+ a1 161 + a0160 + a-1 16
-1
+
…+ a-m 16-m
0 Với
≤ ai ≤
15ước:
quy
A = 10,
B = 11,
C=
12,
Ví dụ:
D = 13,
E = 14,
F = 15.
1BE16 = 1 × 162 + 11 × 161 + 14 × 160 =
44610
12
d/ Thơng tin và biểu diễn thơng tin trong máy tính (tt)
* Chuyển đổi giữa các hệ đếm
Đổi số trong hệ cơ số 10 sang hệ cơ số 2,16
7
6
1
2
3
2
1
2
1
0
1
2
0
7(10) = 1 1 1 (2)
45
32
16
2
16
13
0
0
2
45(10) = 2 D (16)
13
d/ Thơng tin và biểu diễn thơng tin trong máy tính (tt)
* Biểu diễn số trong máy tính
7(10) =
Biểu diễn số nguyên
0 là dấu
dương
1 là dấu
âm
111(2)
0 0 0 0 0
Bit
1 1 1
1 byte
Trong đó:
- Phần nhỏ nhất của bộ nhớ lưu trữ số 0 hoặc
1: 1 bit.
- Một byte có 8 bit, bit cao nhất thể hiện dấu (bit
dấu).
- Có thể dùng 1 byte, 2 byte, 4 byte… để biểu
diễn số nguyên.
14
d/ Thơng tin và biểu diễn thơng tin trong máy tính (tt)
Thông tin loại phi số
* Biểu diễn văn
bản:
Mã hoá thông tin dạng văn bản thông qua
việc mã hoá từng kí tự và thường sử dụng:
Bộ mã ASCII: Dùng 8 bit để mã hoá kí tự,
mã hoá được 256 = 28 kí tự.
Bộ mã Unicode: Dùng 16 bit để mã hoá kí
tự, mã hoá được 65536 = 2 16 kí tự.
Trong bảng mã ASCII mỗi kí tự được
biểu diễn bằng 1 byte
15
d/ Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính (tt)
VÝ dô:
KÝ tù
M· ASCII
thËp
ph©n
M· ASCII nhÞ
ph©n
A
65
0100000
1
01000001
B¶ng m· ho¸ kÝ tù
ASCII
X©u kÝ tù
“TIN”:
KÝ
tù M· ASCII M· ASCII nhÞ
thËp
ph©n
ph©n
T
84
01010100
I
73
01001001
N
78
01001110
16
d/ Thơng tin và biểu diễn thơng tin trong máy tính (tt)
*Các dạng khác: Hình ảnh, âm thanh cũng phải
mã hoá thành các dãy bit.
17
d/ Thơng tin và biểu diễn thơng tin trong máy tính (tt)
Nguyên lí mã hoá nhò
phân
Thông tin có nhiều dạng khác nhau như
số, văn bản, hình ảnh, âm thanh, … Khi
đưa vào máy tính, chúng đều biến đổi
thành dạng chung – dãy bit. Dãy bit đó
là mã nhò phân của thông tin mà nó
biểu diễn.
18
1.2 Phần cứng
a. Định nghĩa: Bao gồm toàn bộ máy và các thiết
bị ngoại vi là các thiết bị điện tử được kết hợp
với nhau. Nó thực hiện chức năng xử lý thông tin
ở mức thấp nhất tức là các tín hiệu nhị phân.
19
1.2 Phần cứng (tt)
a. Các loại máy tính
a1/ Máy tính lớn (Mainframe): Là loại máy tính có
kích thước vật lý lớn, mạnh, phục vụ tính toán phức
tạp.
20
a. Các loại máy tính (tt)
a2/ Siêu máy tính (Super Computer): Là một hệ thống
gồm nhiều máy lớn ghép song song có tốc độ tính toán
cực kỳ lớn và thường dùng trong các lĩnh vực đặc biệt,
chủ yếu trong quân sự và vũ trụ. Siêu máy tính Deep
Blue là một trong những chiếc thuộc loại này.
21
a. Các loại máy tính (tt)
a3/ Máy tính cá nhân PC ( Personal Computer): Còn
gọi là máy tính để bàn (Desktop). Hầu hết các máy tính
được sử dụng trong các văn phòng, gia đình.
22
a. Các loại máy tính (tt)
a4/ Máy tính xách tay (Laptop): Máy tính Laptop là tên
của một loại máy tính nhỏ, gọn có thể mang đi theo
người, có thể chạy bằng pin. Một tên gọi khác
S1
“Notebooks” chỉ một Laptop nhỏ.
S5
23
a. Các loại máy tính (tt)
a5/ Máy tính bỏ túi (Pocket PC): Hiện nay, thiết bị kỹ
thuật số cá nhân (PDA) có chức năng rất phong phú,
như kiểm tra e-mail, ghi chú ngắn gọn, S1
xem phim, lướt
Internet, nghe nhạc hay soạn tài liệu văn phòng… nhiều
máy hiện nay được tích hợp chức năng điện thoại di
động.
S5
24
b. Cấu tạo một máy tính cá nhân
Sơ đồ mô tả các bộ phận cơ bản trong một máy tính
cá nhân:
Dữ liệu
THIẾT BỊ NHẬP
Dữ liệu
THIẾT BỊ XỬ LÝ
S1
THIẾT BỊ XUẤT
Dữ liệu
THIẾT BỊ LƯU TRỮ
Esc
~
`
!
1
Tab
C aps
Lo ck
S h if t
C trl
F1
F2
F3
F4
@
2
#
3
$
4
%
5
Q
W
A
E
S
Z
A lt
R
D
X
F5
T
F
C
F6
^
6
Y
G
V
F7
&
7
*
8
U
H
B
I
J
N
F8
F9
(
9
O
K
M
F1 0
)
0
<
,
{
P
:
;
L
>
.
[
F12
P rin t
S cr e en
Sc ro l l
L o ck
Pause
Nu m
Lo ck
B a cks p ace
I n s er t
Hom e
P a ge
Up
Num
Loc k
/
*
D e le t e
End
P a ge
Dow n
7
H om e
F 11
+
=
]
} |
\
"
'
?
/
E n te r
S h if t
A lt
Nhập dữ liệu
S c ro ll
L o ck
8
9
4
5
6
1
2
3
E nd
C t rl
C aps
L o ck
0
Ins
PgUp
PgDn
.
+
Lưu trữ
E n te r
Del
Xử lý
Xuất thông tin
Chu trình xử lý
thông tin
25