Ngày soạn:
/10/2017
Ngày giảng 6a1: 17/10/2017
Ngày giảng 6a2: 17/10/2017
Tiết 37,38 VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 2.
I. Môc tiªu cÇn ®¹t:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm vững kiến thức chung về văn tự sự.
2. Kỹ năng:
- Đọc, hiểu một đoạn trích trong văn bản cụ thể.
- Biết viết một bài văn tự sự có bố cục đầy đủ,mạch lạc, hợp lí.
- Rèn luyện trí tưởng tượng, dùng từ đặt câu, diễn đạt
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thương, kính trọng những người thân
-> Năng lực : Giao tiếp, tự nhận thức, tư duy sáng tạo, kể chuyện đời thường
II. Hình thức thực hiện
1. Hình thức :Tự luận ( trên lớp), thời gian: 90 phút.
2. Cách tổ chức kiểm tra : tổ chức kiểm tra từng lớp.
III. Ma trận
Mức độ cần đạt
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
I.Đọc hiểu
- Nhận biết đuợc Nhận biết được
- Văn bản
phương thức biểu các
thông tin/văn
đạt
tưởng tượng và
học ngoài
- Xác định được
hiểu
chương trình
ngôi kể trong văn
nghĩa của chi
SGK PT
bản tự sự
tiết tưởng tượng
chi
được
tiết
ý
- Dung lượng
trong truyện cổ
50-300 chữ
tích
Vận dụng
cao
Tổng
- Rút ra được
một ý nghĩa
Tổng
Số
2
2
4
câu
Số
1
1
2
điểm
Tỉ lệ
10%
II. Làm văn - Biết xác định Văn tự sự
10%
Hiểu được Biết
20%
vận -
đúng nhân vật và cách triển khai dụng
sự việc cần kể.
sự
việc
hợp lí.
kiến được
theo thức và kỹ giọng kể
- Biết xác định trình tự hợp lí.
được thứ tự kể -
Tạo
Hiểu
năng
về chuyện
được văn tự sự riêng, mới
cách làm văn tự để
hoàn mẻ,
- Biết vận dung sự kể chuyện thành
hấp
bài dẫn.
các phương t hức đời thường
viết
đúng -
biểu đạt khi kể.
kiểu bài.
Lựa
chọn trình
tự kể, sự
việc
kể
hợp
lí,
sáng tạo.
- Biết liên
hệ
câu
chuyện
với
đời
sống thực
tiễn
Số
Tổng
câu
Số
điểm
Tỉ lệ
Số
1
1
1.0
1.0
5.0
1.0
8
10%
10%
50%
10%
80%
5
Tổng
số
câu
Số
2
2
5.0
1.0
10
điểm
Tỉ lệ
20%
20%
50%
10%
100%
NHỮNG VẾT ĐINH
Một cậu bé có tính hay nổi nóng. Một hôm, cha cậu đưa cho cậu một túi
đinh và bảo: “Mỗi khi con nổi nóng với ai đó thì hãy đóng một cái đinh lên hàng
rào gỗ.”
Ngày đầu tiên, cậu bé đã đóng tất cả 37 cái đinh lên hàng rào. Nhưng vài
tuần sau, cậu bé đã tập kiềm chế và số lượng đinh cậu đóng lên hàng rào ngày
một ít đi. Cậu nhận thấy rằng kiềm chế cơn giận của mình dễ hơn là phải đi đóng
một cây đinh lên hàng rào.
Đến một hôm, cậu đã không nổi nóng một lần nào trong suốt cả ngày. Cậu
đến thưa với cha và ông bảo: “Tốt lắm, bây giờ nếu sau mỗi ngày mà con không
hề nổi giận với ai, con hãy nhổ một cái đinh ra khỏi hàng rào.”
Ngày lại ngày trôi qua, đến một hôm, cậu bé vui mừng tìm cha và hãnh diện
báo rằng đã không còn một cái đinh nào trên hàng rào nữa. Cha cậu liền đến bên
hàng rào, nhỏ nhẹ nói với cậu: “Con đã làm rất tốt, nhưng con hãy nhìn những lỗ
đinh còn để lại trên hàng rào đi. Hàng rào đã không còn như xưa nữa rồi. Nếu
con nói điều gì trong cơn giận dữ, những lời nói ấy cũng giống như những lỗ đinh
này, chúng để lại những vết thương khó lành trong lòng người khác. Cho dù sau
đó con có nói xin lỗi bao nhiêu lần đi nữa, vết thương đó vẫn còn lại mãi. Con hãy
luôn nhớ: vết thương tinh thần còn đau đớn hơn cả những vết thương thể xác.
Những người xung quanh ta, bạn bè ta là những viên đá quý. Họ giúp con cười và
giúp con mọi chuyện. Họ nghe con than thở khi con gặp khó khăn, cổ vũ con và
luôn sẵn sàng mở trái tim mình ra cho con. Hãy nhớ lấy lời cha…
(Trích Quà tặng của cuộc sống, Nxb Trẻ, Tp. HCM, 2003)
Câu 1: Văn bản trên sử dụng phương thức biểu đạt nào ?
Câu 2: Câu chuyện được kể theo ngôi thứ mấy?
Câu 3: Nêu thứ tự kể của câu chuyện?
Câu 4: Những vết đinh trên hàng rào tượng trưng cho điều gì?
Câu 5: Bài học em rút ra từ câu chuyện là gì?
Câu 6: Xác định các cụm danh từ trong câu văn: Một cậu bé có tính hay nổi nóng.
Một hôm, cha cậu đưa cho cậu một túi đinh và bảo: “Mỗi khi con nổi nóng với ai
đó thì hãy đóng một cái đinh lên hàng rào gỗ.”
Phần II: Làm văn ( 14 điểm)
Câu 1: Xác định và nói rõ tác dụng của các phép tu từ trong các câu thơ sau:
Lúc vui biển hát, lúc buồn biển lặng, lúc suy nghĩ biển mơ mộng và dịu hiền.
Biển như người khổng lồ, nóng nảy, quái dị, gọi sấm, gọi chớp.
Biển như trẻ con, nũng nịu, dỗ dành, khi đùa, khi khóc.
(Khánh Chi, Biển)
Câu 2: ( 10 điểm) Lời tâm sự của cánh rừng.
PHẦN I: Đọc –hiểu văn bản: (4 điểm)
Đọc đoạn thơ "Dòng sông mặc áo " rồi trả lời câu hỏi:
Dòng sông mới điệu làm sao
Nắng lên mặc áo mặc lụa đào thiết tha.
Trưa về trời rộng bao la
Áo xanh sông mặc như là mới may.
Chiều chiều thơ thẩn áng mây
Cài lên màu áo hây hây ráng vàng.
Đêm thêu trước ngực vầng trăng
Trên nền nhung tím trăm ngàn sao lên.
(Trích: Dòng sông mặc áo- Nguyễn Trọng Tạo)
1. Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên là gì?
2. Đoạn thơ làm theo thể thơ nào?
3. Em thích hình ảnh nào trong bài thơ? Vì sao ?
4.Trong bốn dòng thơ đầu, tác giả dùng biện pháp tu từ từ vựng nào? Tác dụng của
những phép tu từ đó?
5. Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày?
---Ngày soạn:
/10/2017
Ngày giảng 6a1: 17/10/2017
Ngày giảng 6a2: 17/10/2017
Tiết 49,50:
VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 3.
I. Môc tiªu cÇn ®¹t:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm vững kiến thức chung về văn tự sự.
2. Kỹ năng:
- Đọc, hiểu một đoạn trích trong văn bản cụ thể.
- Biết viết một bài văn tự sự có bố cục đầy đủ,mạch lạc, hợp lí.
- Rèn luyện trí tưởng tượng, dùng từ đặt câu, diễn đạt
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu quý, kính trọng những những kỉ niệm, quá khứ tươi đẹp
-> Năng lực : Giao tiếp, tự nhận thức, tư duy sáng tạo, kể chuyện đời thường
II. Hình thức thực hiện
1. Hình thức :Tự luận ( trên lớp), thời gian: 90 phút.
2. Cách tổ chức kiểm tra : tổ chức kiểm tra từng lớp.
III. Ma trận
Mức độ cần đạt
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
I.Đọc hiểu
- Nhận biết đuợc Hiểu được biện
- Văn bản
phương thức biểu pháp tu từ trong
thông tin/văn
đạt
học ngoài
- Xác định được thể dòng thơ cụ thể
chương trình
thơ
SGK PT
- Xác định từ láy,
- Dung lượng
từ mượn
văn
bản
Vận dụng
Vận dụng
cao
hoặc
50-300 chữ
Số câu
3
1
Số
1,5
0.5
Tổng
điểm
Tỉ lệ
15%
0.5%
II. Làm văn - Biết xác định - Hiểu được cách Biết
vận -
Văn tự sự
kiến được
đúng nhân vật và triển khai sự việc dụng
sự việc cần kể.
4
2
20%
Tạo
theo trình tự hợp thức và kỹ giọng kể
- Biết xác định lí.
năng
về chuyện
được thứ tự kể hợp - Hiểu được cách văn tự sự riêng, mới
lí.
làm văn tự sự kể để
- Biết vận dung chuyện
Tổng
hoàn mẻ,
đời thành
hấp
bài dẫn.
các phương t hức thường
viết
đúng -
biểu đạt khi kể.
kiểu bài.
Lựa
chọn trình
tự kể, sự
việc
kể
hợp
lí,
sáng tạo.
- Biết liên
hệ
câu
chuyện
với
đời
sông thực
tiễn
Số
Tổng
câu
Số
điểm
Tỉ lệ
Số
Tổng
số
1
1
1.0
1.0
5.0
1.0
8
1.0%
1.0%
50%
10%
80%
5
câu
Số
2,5
2
5.0
1.0
10
điểm
Tỉ lệ
25%
15%
50%
10%
100%
NGỮ LIỆU ĐÂY ANH
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới.
“Tôi yêu truyện cổ nước tôi
Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa
Thương người rồi mới thương ta
Yêu nhau dù mấy cách xa cũng tìm
Ở hiền thì lại gặp hiền
Người ngay thì được phật, tiên độ trì.
Mang theo truyện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa
Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa
Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi.”
(Trích Truyện cổ nước mình, Lâm Thị Mỹ Dạ - SGK Tiếng Việt 4, tập một, NXB
GDVN, 2014).
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên là gì?
Câu 2. Hai câu thơ: “Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa/ Con sông chảy có rặng dừa
nghiêng soi” sử dụng những biện pháp tu từ nào?)
Câu 3. Đoạn thơ viết theo thể thơ nào?
Câu 4: Chỉ ra từ láy có trong đoạn thơ
Tiết 67,68 KIỂM TRA HỌC KÌ
Ngày soạn:
/10/2017
Ngày giảng 6a1: 17/10/2017
Ngày giảng 6a2: 17/10/2017
Tiết 67,68 KIỂM TRA HỌC KÌ
I. Môc tiªu cÇn ®¹t:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm vững kiến thức chung về kể chuyện tưởng tượng
2. Kỹ năng:
- Đọc, hiểu một đoạn trích trong văn bản cụ thể.
- Biết viết một bài văn kể chuyện tưởng tượng có bố cục đầy đủ, mạch lạc, hợp lí.
- Rèn luyện trí tưởng tượng, dùng từ đặt câu, diễn đạt
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thương, kính trọng những những kỉ niệm, quá khứ tươi
đẹp
-> Năng lực : Giao tiếp, tự nhận thức, tư duy sáng tạo, kể chuyện tưởng tượng
II. Hình thức thực hiện
1. Hình thức :Tự luận ( trên lớp), thời gian: 90 phút.
2. Cách tổ chức kiểm tra : tổ chức kiểm tra từng lớp.
III. Ma trận
Mức độ cần đạt
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
I.Đọc hiểu
- Nhận biết đuợc -Hiểu được biện
- Văn bản
phương thức biểu pháp tu từ trong
thông tin/văn
đạt
học ngoài
- Xác định được thể dòng thơ cụ thể
chương trình
thơ
văn
bản
hoặc
Vận dụng
Vận dụng
cao
Tổng
SGK PT
- Xác định từ láy
- Dung lượng
hoặc từ mượn
50-300 chữ
Số câu
3
1
Số
1,5
0.5
Tổng
điểm
Tỉ lệ
15%
0.5%
II. Làm văn - Biết xác định - Hiểu được cách Biết
vận -
Văn tự sự
kiến được
4
2
20%
đúng nhân vật và triển khai sự việc dụng
sự việc cần kể.
Tạo
theo trình tự hợp thức và kỹ giọng kể
- Biết xác định lí.
năng
về chuyện
được thứ tự kể hợp - Hiểu được cách văn tưởng riêng, mới
lí.
làm văn tự sự kể tượng
- Biết vận dung chuyện
để mẻ,
hấp
tưởng hoàn thành dẫn.
các phương thức tượng
bài
viết -
biểu đạt khi kể.
đúng
kiểu chọn trình
bài.
Lựa
tự kể, sự
việc
kể
hợp
lí,
sáng tạo.
- Biết liên
hệ
câu
chuyện
với
đời
sông thực
tiễn
Số
Tổng
câu
Số
điểm
Tỉ lệ
Số
1
1
1.0
1.0
5.0
1.0
8
1.0%
1.0%
10%
50%
80%
5
Tổng
số
câu
Số
3
2
1.0
5.0
10
điểm
Tỉ lệ
25%
15%
10%
50%
100%
Mã Thàn, ngày 5/11/2017
Duyệt của tổ chuyên môn
Nguyễn Bá Công
Người lập ma trận
Nguyễn Văn Thọ