Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GIÁO ÁN ÔN TẬP HÓA HỌC 10 -HỌC KÌ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.99 KB, 21 trang )

CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Tiết 14 – Bài 7:
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (T1)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm được cấu tạo bảng tuần hoàn: ô lượng tử, chu kì, nhóm
nguyên tố n.
- Kỹ năng: Vận dụng kiến thức để xác định vị trí của 1 số nguyên tố.
- Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của
học sinh
II. Trọng tâm:
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
2. Học sinh: SGK, chuẩn bị trước bài ở nhà.
IV. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm
V. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1:
GV: Sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần
hoàn và giới thiệu sơ lược về Đ.I.
Mendeleep.
Hoạt động 2:
GV: Cho HS quan sát bảng hệ thống tuần
hoàn lớn trên bảng và bảng tuần hoàn nhỏ
(SGK).
GV: Yêu cầu HS hãy cho biết điện tích hạt
nhân nguyên tử của các nguyên tố trong
bảng tuần hoàn thay đổi như thế nào?


GV: HS viết cấu hình electron vài nguyên
tử của các nguyên tố liên tiếp trong cùng
một hàng và hãy cho biết các nguyên tố
trong cùng một hàng có đặc điểm gì giống
nhau ?
GV: HS viết cấu hình electron vài nguyên
tử của các nguyên tố trong cùng một cột và

Nội dung
HS: Quan sát bảng tuần hoàn và đọc
SGK

I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn:
HS: Quan sát bảng hệ thống tuần hoàn.

HS: Tăng dần từ trên xuống.

HS: Có cùng số lớp electron trong
nguyên tử.

HS: Có cùng số electron lớp ngoài
cùng.


hãy cho biết các nguyên tố trong cùng một
cột có đặc điểm gì giống nhau ?
GV: Giải thích electron hóa trị là những
electron có khã năng tham gia liên kết,
thường nằm ở lớp ngoài cùng và có thể nằm

cả phân lớp sát ngoài cùng chưa bảo hòa.
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố
GV: Từ những đặc điểm trên HS hãy suy
luận cho biết nguyên tắc sắp xếp các nguyên trong bảng tuần hoàn
tố trong bảng tuần hoàn là như thế nào?
Các nguyên tố được sắp xếp
theo chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân nguyên tử.
Các nguyên tố có cùng số lớp
electron trong nguyên tử được sắp
xếp thành một hàng.
Các nguyên tố có số electron hóa
trị trong nguyên tử như nhau được
xếp thành một cột.
II. Cấu tạo của bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học
1. Ô nguyên tố:

Hoạt động 3:
GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ một ô
nguyên tố bất kì trong bảng tuần hoàn. Sau
đó giới thiệu cho HS biết các thông tin được
ghi trong ô nguyên tố như: số hiệu nguyên
tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên
tử khối, độ âm điện, cấu hình electron và số
oxi hóa.
GV: Chọn vài nguyên tố, HS nhìn vào bảng
tuần hoàn hãy cho biết các thông tin của
nguyên tố đó là như thế nào?
GV: Nhấn mạnh để HS biết là số thứ tự của - Số thứ tự nguyên tố = số đơn vị điện

ô đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tích hạt nhân (Z) = số proton = số
tố đó. HS hãy suy luân quan hệ giữa số thứ electron trong nguyên tử.
tự của ô với số hiệu của nguyên tử?
2. Chu kì:
Hoạt động 4:
GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn và chỉ - Chu kì là dãy các nguyên tố của
vào vị trí của từng chu kì. Yêu cầu HS rút ra chúng có cùng số lớp electron, được
xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng
nhận xét.
dần
- Số thứ tự của chu kì bằng số lớp
electron trong nguyên tử.


GV: Yêu cầu HS nghiên cứu từng chu kì
GV: Chu kì 1 có bao nhiêu nguyên tố? Mở
đầu là nguyên tố nào ? Kết thúc là nguyên
tố nào? Các nguyên tố trong chu kì 1 có bao
nhiêu lớp electron? Mỗi lớp có bao nhiêu
electron?
GV: Hỏi tương tự với chu kì 2

- Chu kì 1 có 2 nguyên tố là H (Z = 1)
1s1 và He (Z = 2) 1s2. Nguyên tử của H
và He chỉ có 1 lớp e, đó là lớp K.

- Chu kì 2 có 8 nguyên tố từ Li (Z =3)
đến Ne (Z = 10). Có 2 lớp electron
gồm lớp K và L.
GV: Hỏi tương tự với chu kì 3

- Chu kì 3 có 8 nguyên tố từ Na(Z=11)
đến Ar(Z = 18).có 3 lớp gồm lớp K, L
và M.
- Chu kì 4 có 18 nguyên tố từ K
GV: Hỏi tương tự với chu kì 4
(Z =19) đến Kr (Z = 36).
- Chu kì 5 có 18 nguyên tố từ Rb
GV: Hỏi tương tự với chu kì 5
(Z =37) đến Xe (Z = 54).
- Chu kì 6 có 32 nguyên tố từ Ss
GV: Hỏi tương tự với chu kì 6
(Z =55) đến Rn (Z = 86).
- Chu kì 7 là chu kì chưa đầy đủ bắt
GV: Bổ sung chu kì 7 là chu kì chưa đầy đủ, đầu từ nguyên tố Fr (z= 87) và là chu
tên gọi của các nguyên tố chu kì 7 được đặc kì chưa kết thúc.
theo từ 104 trở lên thứ tự các số:
0 (Nil), 1 (un), 2 (bi), 3 (tri) 4 (quad), 5
(pen), 6 (hex), 7 (sept), 8 (oct) 9 (enn) và
thêm đi - um
VD 104 (un – nil – quadium) kí hiệu Unq.
GV: Bổ sng các chu kì 1, 2, 3 là chu kì nhỏ,
các chu kì 4, 5, 6, 7 là chu kì lơn.
GV: Giới thiệu về họ Lantan và họ Actini.
4. Củng cố
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
- Các đặc điểm về ô lượng tử và chu kì,
- Bài tập về nhà:1, 2, 3, 4 SGK và các bài tập liên quan trong SBT.
…………………………..…………………………..



Tiết 15 – Bài 7:
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (T2)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm được Cấu tạo của bảng tuần hoàn, nhóm nguyên tố.
Phân loại các nguyên tố
- Kỹ năng: Vận dụng kiến thức để xác định vị trí của 1 số nguyên tố.
- Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của
học sinh
II. Trọng tâm:
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn.
- Nhóm nguyên tố
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
2. Học sinh: SGK, chuẩn bị trước bài ở nhà.
IV. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm
V. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1:
GV: Hãy cho biết nguyên tắc sắp xếp các
nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn ?
GV: Ô nguyên tố cho biết những thông tin
gì?
GV: Chu kì trong bảng tuần hoàn là gì ?
GV: Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2:
GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn cỡ lớn
và cho biết vị trí của từng nhóm. HS cho

biết electron ngoài cùng của từng nhóm gần
giống nhau.?
GV: HS hãy định nghĩa về nhóm nguyên tố ?
GV: Bổ sung Bảng tuần hoàn chia thành 8
nhóm A (đánh số từ IA – VIIIA và 8 nhóm B
(đánh số từ IB – VIIIB)

Nội dung

3. Nhóm nguyên tố:

HS: Nhóm nguyên tố là gồm các
nguyên tố có cấu hình electron lớp
ngoài cùng tương tự nhau, nên tính
chất hóa học gần giống nhau được xếp
thành một cột.


Hoạt động 3:
GV: Để xác định số thứ tự của nhóm ta cần
dựa vào đặc điểm gì?
GV: Chỉ vào vị trí từng nhóm A trong bảng
tuần hoàn, yêu cầu HS cho biết cấu hình
electron hóa trị tổng quát của các nhóm A?
GV: HS hãy định nghĩa về nhóm A.?

GV: HS hãy cho biết cách xác định số thứ tự
của nhóm ?
GV: Dựa vào số electron hóa trị có thể dự
đoán tính chất nguyên tố ?


a. Nhóm A:
HS: Cấu hình electron hóa trị hay số
electron nằm ở lớp ngoài cùng ?
HS: Nhóm A: nsanpb
a, b là số electron trên phân lớp s và p.
1≤a≤2 ; 0 ≤b≤6
HS: Nhóm A là tập hợp các nguyên tố
mà cấu hình electron lớp ngoài cùng
nằm trên phân lớp s và p hay gồm các
nguyên tố s và nguyên tố p.
HS: Số thứ tự của nhóm bằng tổng số
electron lớp ngoài cùng: a + b
HS: Nhóm A gồm các nguyên tố kim
loại, phi kim và khí hiếm.
b. Nhóm B:
HS: (n – 1)dansb
Với b = 2 ,0 ≤ a ≤ 10
HS: nfa(n + 1)db(n + 2)s2
0 ≤ a ≤14 ; 0 ≤ b ≤ 10.

Hoạt động 4:
GV: Dựa vào bảng tuần hoàn, HS hãy cho
biết cấu hình tổng quát của các nguyên tố d
nhóm B?
GV: HS hãy nhận xét họ Lantan và Họ
Actini là các nguyên tố nhóm B, electron lớp
HS: Các nguyên tố nhóm B là tập hợp
ngoài cùng có cấu hình tổng quát như thê
các nguyên tố có electron hóa trị nằm

nào?
trên phân lớp d và f.
GV: HS hãy định nghĩa về các nguyên tố
nhóm B?
GV: Bổ sung các nguyên tố nhóm B có cấu
hình “bão hòa gấp và nữa bão hòa”.
4. Củng cố
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
- Yêu cầu HS nắm vững cách xác định các nguyên tố nhóm A và nhóm B. Từ đó
suy ra vị trí trong bảng tuần hoàn
- Bài tập về nhà: 5, 6, 7, 8 ,9 SGK.
…………………………..…………………………..


Tiết 16 – Bài 8:
SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm được
+ Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron của các nguyên tố hóa học.
+ Số electron lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của các nguyên
tố thuộc nhóm A.
+ Mối quan hệ giữa cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố với vị
trí của chúng trong bảng tuần hoàn
- Kỹ năng: Vận dụng kiến thức để xác định vị trí của 1 số nguyên tố.
- Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của
học sinh
II. Trọng tâm:
- Cấu hình e của nguyên tử các nguyên tố nhóm A..
III. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
2. Học sinh: SGK, chuẩn bị trước bài ở nhà.
IV. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm
V. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2. Kiểm tra bài cũ: Dựa vào BTH, tìm vị trí (ô nguyên tố, chu kì, nhóm) của một
số nguyên tố sau: Bo, Nhôm, Oxi, Lưu huỳnh, Liti, Natri, Kali, Neon, Agon
3. Nội dung:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1:
GV: Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài
cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm
A, hãy nhận xét cấu hình electron nguyên
tử của các nguyên tố lần lượt qua các chu
kì?
GV: Bổ sung: Cấu hình electron lớp ngoài
cùng quy định tính chất của các nguyên tố
hóa học. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình
electron lớp ngoài cùng là nguyên nhân
dẫn đến sự biến đổi tính chất các nguyên
tố

Nội dung
I. Sự biến đổi cấu hình electron nguyên
tử của các nguyên tố.
- Cấu hình electron ngoài cùng của các
nguyên tố trong cùng một nhóm được lặp
đi lặp lại biến đổi tuần hoàn.
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron
lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên

tố khi điện tích hạt nhân tăng dần, chính là
nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính
chất của các nguyên tố


II. Cấu hình electron nguyên tử của các
nguyên tố nhóm A:
1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của
Hoạt động 2:
GV: Hướng dẫn HS quan sát bảng 5 SGK các nguyên tố nhóm A.
- Trong cung một nhóm A nguyên tử của
GV: HS hãy nhận xét về số electron lớp
các nguyên tố có cùng số electron ở lớp
ngoài cùng của các nguyên tử thuộc các
ngoài cùng (số electron hóa trị)
nguyên tố trong cùng một nhóm A.
Số thứ tự của nhóm A = số electron lớp
GV: HS hãy cho biết số electron lớp
ngoài cùng = số electron hóa trị
ngoài cùng có quan hệ như thế nào với số
thứ tự của nhóm A?
GV: HS hãy viết cấu hình electron ngoài - Nhóm nguyên tố s: IA, IIA
cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm
- Nhóm nguyên tố p: IIIA, IVA, VA, VIA,
A thuộc chu kì n ?
VIIA, VIIIA
GV: HS hãy chỉ ra số electron hóa trị ?
GV: HS cho biết electron hóa trị của các
nguyên tố nhóm IA và IIA thuộc phân lớp
nào ?

GV: HS cho biết electron hóa trị của các
nguyên tố nhóm IIIA và VIIIA thuộc phân
lớp nào ?
Hoạt động 3:
GV: Giới thiệu về nhóm VIIIA và cho HS
quan sát bảng tuần, yêu cầu HS nhận xét
về số electron ngoài cùng ?
GV: HS hãy viết cấu hình electron lớp
ngoài cùng ở dạng tổng quát của nhóm
VIIIA ?
GV: Cấu hình lớp vỏ electron ngoài cùng
ns2np6 rất bền vững. HS nhận xét về khã
năng tham gia phản ứng hóa học.
GV: Các khí hiếm còn được gọi là những
khí trơ. Ở nhiệt độ thường các khí hiếm
tồn tại ở trạng thái khí và phân tử chỉ có
một nguyên tử.
Hoạt động 4:
GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn và
giới thiệu các nguyên tố nhóm IA.
GV: HS nhận xét cấu hình electron ngoài
cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm
A?

2.Một số nhóm A tiêu biểu:
a. Nhóm VIIIA (Nhóm khí hiếm)
- Có 8 electron lớp ngoài cùng.
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng ns2np6
- Không tham gia phản ứng hóa học.
- Cấu hình 8 electron ngoài cùng (ns2np6)

rất bền vững

b. Nhóm IA là nhóm kim loại kiềm:
- Có 1 electron lớp ngoài cùng.
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng ns1


GV: Bổ sung vì nguyên tử chỉ có một
electron ngoài cùng nên trong các phản
ứng có khuynh hướng nhường một
electron để đạt cấu hình bền vững của khí
hiếm.
GV: Hướng dẫn HS thực hiện một số
phản ứng.

- Có khuynh hướng mất 1 electron để đạt
cấu hình khí hiếm.

Hoạt động 5:
GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn và
giới thiệu các nguyên tố nhóm VIIA.
GV: HS hãy viết cấu hình electron lớp
ngoài cùng ở dạng tổng quát của nhóm
VIIA?
GV: HS nhận xét cấu hình electron ngoài
cùng của nhóm VIIA ?
GV: HS nhận xét các nguyên tử halogen
có khuynh hướng thu thêm một electron
để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm.
Halogen có hóa trị 1.

GV: Bổ sung ở dạng đơn chất phân tử
halogen gồm hai nguyên tử: F2, Cl2, Br2,
I2. Đó là những phi kim điển hình (At là
nguyên tố phóng xạ).
GV: Hướng dẫn HS viết các phản ứng thể
hiện tính chất cơ bản của nhóm halogen.

c. Nhóm VIIA (Nhóm halogen)

4Na + O2

2Na + 2H2O →
2Na + Cl2


2Na2O
NaOH + H2
2NaCl

- Có 7 electron lớp ngoài cùng.
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng ns2np5

- Có khuynh hướng nhận thêm 1 electron
để đạt cấu hình khí hiếm.
- Phân tử gồm hai nguyên tử: F2,Cl2, Br2, I2

Phản ứng với kim loại tạo muối:
2Al + 3Cl2

2AlCl3

2K + Br2

KBr
Phản ứng với hiđro:
Cl2 + H2

2HCl

4. Củng cố
- Sự biến đổi tuần hoàn của các nguyên tố hóa học.
- Đặc điểm của electron lớp ngoài cùng
- Electron lớp ngoài cùng có ý nghĩa gì?
- Bài tập về nhà: 7/41 SGK.
…………………………..…………………………..


Tiết 17 – Bài 9:
SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT
CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC – ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN (T1)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm được
+ Thế nào là tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố hóa học.
+ Sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại, tính phi kim.
+ Khái niệm độ âm điện và sự biến đổi tuần hoàn độ âm điện
- Kỹ năng: Vận dụng kiến thức để xác định tính chất của 1 số nguyên tố.
- Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của
học sinh
II. Trọng tâm:
- Sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại, phi kim
- Độ âm điện.

III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
2. Học sinh: SGK, chuẩn bị trước bài ở nhà.
IV. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm
V. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Sự biến đổi cấu hình electron của các nguyên tố nhóm A?
2. Nhóm VIIIA có đặc điểm gì? Viết cấu hình electron ngoài
cùng tổng quát?
3. Nhóm IA có đặc điểm gì? Viết cấu hình electron ngoài cùng
tổng quát?
3. Nội dung:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1:
GV: Giải thích cho HS về tính kim loại
và tính phi kim ?
GV: Cho HS nghiên cứu SGK cũng cố
khái niệm đó?
GV: Tính kim loại và tính phi kim có
liên quan như thế nào đối với lớp
electron ngoài cùng?

Nội dung
I. Tính kim loại, tính phi kim:
- Kim loại là những nguyên tố dễ mất
electron để trở thành ion dương
- Phi kim là những nguyên tố dễ nhận
electron để trở thành ion âm.
- Kim loại càng mạnh khi khả năng mất
electron càng lớn.

- Phi kim càng mạnh khi khả năng nhận
electron càng lớn.


Hoạt động 2:
GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn,
cho HS thảo luận về tính kim loại, tính
phi kim trong chu kì theo chiều tăng dần
của điện tích hạt nhân.
GV: giải thích vì sao tính kim loại giảm,
tính phi kim tăng.
HS: Theo chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân thì điện tích hạt nhân tăng dần,
số lớp electron không đổi, lực hút giữa
hạt nhân và electron lớp ngoài cùng
tăng, làm cho bán kính nguyên tử giảm
khả năng mất electron giảm, khả năng
nhận electron tăng.

1. Sự biến đổi tính chất trong một chu
kì:
Trong chu kì tính kim loại giảm dần, tính
phi kim tăng dần.

Hoạt động 3:

2. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm
A:
GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn và Trong nhóm A theo chiều tăng dần của
xem hình 2.1 SGK, HS nhận xét về sự

điện tích hạt nhân, tính kim loại của các
thay đổi tính kim loại và tính phi kim
nguyên tố tăng dần đông thời tính phi kim
trong nhóm A?
giảm dần.
HS: Tính kim loại tăng dần, tính phi kim
giảm dần.
GV: HS hãy giải thích vì sao tính kim
loại tăng dần, tính phi kim giảm dần
trong nhóm A?
HS: Theo chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân trong nhóm A, số lớp electron
tăng dần, làm cho bán kính nguyên tử
tăng, lực hút giữa hạt nhân và electron
lớp ngoài cùng giảm, khả năng mất
electron tăng, khả năng nhận electron
giảm.
GV: HS có kết luận gì về sự biến đổi
tính kim loại và tính phi kim trong
nhóm A ?
Hoạt động 4:
GV: Hướng dẫn HS đọc và hiểu độ âm
điện?
HS: Đọc và ghi vào vở.
GV: Độ âm điện có ảnh hưởng gì đến
tính kim loại, tính phi kim ?

3. Độ âm điện:
- Trong chu kì theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân giá trị độ âm điện tăng

dần.
- Trong nhóm A theo chiều tăng dần của


HS: Độ âm điện của một nguyên tử
diện tích hạt nhân, giá trị độ âm điện giảm
càng lớn thì tính phi kim của nó càng
dần.
mạnh và ngược lại.
- Sự biến đổi giá trị độ âm điện và tính kim
GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn và loại, tính phi kim phù hợp với nhau.
nhận xét sự biến đổi độ âm điện trong
- Độ âm điện của một nguyên tố càng lớn
chu kì ?
thì tính phi kim càng mạnh, tính kim loại
GV: HS nhận xét sự biến đổi giá trị độ
càng giảm và ngược lại.
âm điện trong nhóm A ?
GV: HS có nhận xét gì về mối quan hệ
giữa tính kim loại, tính phi kim va giá trị
độ âm điện ?
4. Củng cố
- Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2 SGK.
- Bài tập về nhà: 4, 5, 6, 8, 9 SGK
…………………………..…………………………..

Tiết 18 – Bài 9:
SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT
CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC – ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN (T2)
I. Mục tiêu:

- Kiến thức: HS nắm được
+ Sự biến đổi tuần hoàn hóa trị cao nhất đối với oxi của nguyên tố trong
oxit và hóa trị cao nhất trong hợp chất khí đối với hiđro.
+ Sự biến đổi tính chất oxit và hiđroxit của các nguyên tố nhóm A.
+ Hiểu được định luật tuần hoàn
- Kỹ năng: Vận dụng kiến thức để xác định tính chất của 1 số nguyên tố.
- Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của
học sinh
II. Trọng tâm:
- Định luật tuần hoàn
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
2. Học sinh: SGK, chuẩn bị trước bài ở nhà.


IV. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm
V. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Tính kim loại, tính phi kim là gì? Sự biến đổi tính kim loại,
phi kim trong 1 chu kỳ và trong 1 nhóm A?
2. Độ âm điện là gì? Sự biến đổi độ âm điện trong 1 chu kỳ,
nhóm A?
3. Nội dung:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1:
GV: Cho HS quan sát bảng 7 SGK.
HS: Quan sát
GV: Nhìn bảng biến đổi hóa trị của các
nguyên tố chu kì 3 trong oxit cao nhất và
trong hợp chất khí vói hiđro, HS hãy rút

ra quy luật biến đổi trong chu kì theo
chiều tăng dần của điện tích hạt nhân?
HS: Trong chu kì 3 đi từ đi từ trái sang
phải, hóa trị cao nhất của các nguyên tố
đối với oxi tăng từ 1 đến 7 còn hóa trị
trong hợp chất khí đối với hiđro giảm từ
4 đến 1

Nội dung
II. Hóa trị của các nguyên tố
- Trong chu kì hóa trị cao nhất của các
nguyên tố đối với oxi tăng dần và hiđro
giảm dần.

Hoạt động 2:
GV: Cho HS quan sát bảng 8 SGK
HS: Quan sát
GV: Nhìn vào bảng 8 về sự biến đổi tính
chất oxit – bazơ của hợp chất oxit và
hiđroxit của các nguyên tố nhóm A thuộc
chu kì 3, HS có nhận xét gì?
GV: Na2O là oxit bazơ mạnh phản ứng
với nước tạo thành bazơ mạnh, HS hãy
viết phương trình phản ứng.
GV: Cl2O7 là oxit axit mạnh phản ứng với
nước tạo axit mạnh, HS hãy viết phương
trình phản ứng.

III. Oxit và hiđroxit của các nguyên tố
nhóm A

- Tính bazơ của các oxit và hiđroxit tương
đối giảm dần đồng thời tính axit của nó
mạnh dần.

Hoạt động 3:
GV:Trên cơ sở khảo sát sự biến đổi tuần
hoàn của cấu hình electron nguyên tử,
tính kim loại và tính phi kim, bán kính

IV. Định luật tuần hoàn
- Tính chất của các nguyên tố và đơn chất
cũng như thành phần và tính chất của các
hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến

Na2O + H2O
Cl2O7 + H2O




2NaOH
2HClO4


nguyên tử, độ âm điện, oxit và hiđroxit
đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của
của các nguyên tố, HS có nhận xét gì?
điện tích hạt nhân nguyên tử.
HS: Tính chất của các nguyên tố và hợp
chất của nó biến thiên theo chiều tăng dần

của điện tích hạt nhân một cách tuần
hoàn.
GV: Hướng dẫn HS đọc và phát biểu
định luật tuần hoàn của các nguyên tố hóa
học
HS: Phát biểu nội dung
4. Củng cố
- HS cần nắm vững hóa trị cao nhất của các nguyên tố đối với oxi và đối
với hợp chất khí hiđro, sự biến đổi của oxit và hiđroxit
- Hướng dẫn HS làm bài tập: 3,6 SGK.
…………………………..…………………………..


Tiết 19 – Bài 10:
Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm được
+ Các kiến thức cơ bảng về bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn.
+ Mối quan hệ giữa vị trí (ô) nguyên tố, cấu tạo nguyên tư và tính chất của
nguyên tố ở đơn chất và hợp chất.
- Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học để hoàn thiện các dạng bài tập.
- Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của
học sinh
II. Trọng tâm:
- Quan hệ giữa tính chất và vị trí của nguyên tố
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
2. Học sinh: SGK, chuẩn bị trước bài ở nhà.
IV. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm
V. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Trong chu kì hóa trị của các nguyên tố thay đổi như thế
nào?
2. Phát biểu định luật tuần hoàn?
3. Nội dung:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1:
GV: HS hãy cho biết một nguyên tố
trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra cấu
tạo nguyên tử của nguyên tố đó được
không? Vì sao?

GV: Nguyên tố K có số thứ tự 19, thuộc
chu kì 4, nhóm IA, HS hãy cho biết
thông tin về cấu tạo?
GV: Số thứ tự 19 cho biết điều gì ?
HS: số thứ tự 19 nên Z = 19 có 19
proton, 19 electron.

Nội dung
I. Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo:
Có thể suy ra cấu tạo nguyên tử của
nguyên tố đó vì:
- Biết số thứ tự của nguyên tố ta suy
ra số đơn vị điện tích hạt nhân.
- Biết số thứ tự của chu kì ta suy ra số
lớp electron.
- Biết số thứ tự của cua nhóm A thì ta
suy ra số electron ở lớp ngoài cùng.
VD1:

K: STT = Z = 19
Chu kì 4
Nhóm IA
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s1


GV: Chu kì 4 cho biết điều gì?
HS: Chu kì 4 nên có 4 lớp electron
GV: Nhóm IA cho biết điều gì?
HS: Nhóm IA là nguyên tố s có 1
electron ở lớp ngoài cùng.
GV: Viết cấu hình electron của nguyên
tố K?
HS: 1s22s22p63s23p64s1
GV: Cho nguyên tố X có cấu hình
VD2:
1s22s22p63s23p4 xác định vị trí trong bảng
X: Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4
tuần hoàn
STT = ∑e = 16
HS: Số thứ tự của nguyên tố X là 16
Nhóm VIA
trong bảng tuần hoàn
Chu kì 3
GV: X có 6 electron lớp ngoài cùng cho
biết thông tin gì ?
HS: Nhóm VIA
GV: X có bao nhiêu lớp electron, số lớp
electron cho biết điều gì?
HS: Có 3 lớp electron

HS: Thuộc chu kì 3
Hoạt động 2:
GV: HS hãy cho biết vị trí của một
nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể
suy ra tính chất hóa học được không? Vì
sao?

GV: cho nguyên tố P ở ô 15 trong bảng
tuần hoàn, HS hãy nêu tính chất của nó?
HS:
- P thuộc nhóm VA chu kì 3 là phi
kim
- Hóa trị cao nhất với oxi là 5 có
công thức P2O5
- Hóa trị cao nhất với hiđro là 3 có
công thức PH3
- P2O5 là oxit axit, H3PO4 là axit.

II.Quan hệ giữa vị trí và tính chất của
nguyên tố:
Từ vị trí của một nguyên tố trong bảng
tuần hoàn có thể suy ra tính chất hóa học
được vì:
- Vị trí có thể suy ra tính kim loại và
phi kim
- Hóa trị cao nhất của nguyên tố đó
với oxi, với hiđro (nếu có)
- Oxit, hiđroxit có tính axit hay bazơ.
+ P thuộc nhóm VA chu kì 3 là phi kim
+ Hóa trị cao nhất với oxi là 5 có công

thức P2O5
+ Hóa trị cao nhất với hiđro là 3 có công
thức PH3
+ P2O5 là oxit axit, H3PO4 là axit.


Hoạt động 3:

III. So sánh tính chất hóa học của một
nguyên tố với các nguyên tố lân cận:
Trong chu kì theo chiều tăng của Z:
GV: Dựa vào bảng tuần hoàn so sánh
tính chất của các nguyên tố lân cận trong
- Tính phi kim tăng dần, tính kim loại
một chu kì?
yếu dần
- Oxit và hiđroxit của các nguyên tố
có tính bazơ yếu dần đồng thời tính
axit tăng dần.
Trong nhóm A theo chiều tăng dần của Z:
- Tính kim loại tăng dần, tính phi kim
GV: HS hãy so sánh tính chất của các
giảm dần.
nguyên tố lân cận trong nhóm A ?
- Oxit và hiđroxit của các nguyên tố
có tính bazơ tăng dần, tính axit giảm
dần.
GV: Xét ba nguyên tố S với P và Cl2 so
sánh tính chất của chúng?
HS:

- S có tính phi kim mạnh hơn P
nhưng yếu hơn Cl2
- Oxit và axit của S có tính axit
mạnh hơn của P nhưng yếu hơn
của Cl2
GV: Xét ba nguyên tố brom với Clo và
iôt so sánh tính chất của chúng?
HS:
- Brom có tính phi kim mạnh hơn
iôt nhưng yếu hơn Clo
- Oxit và axit của brom có tính axit
mạnh hơn của iôt nhưng yếu hơn
của clo
4. Củng cố
- Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo
- Quan hệ giữa vị trí và tính chất
- So sánh tính chất của các nguyên tố lân cận
- Hướng dẫn HS làm bài tập : 4, 5, 7 SGK.
…………………………..…………………………..


Tiết 20 – Bài 11:
Luyện tập: BẢNG TUẦN HOÀN
SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ
VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm được
+ Cấu tạo của bảng tuần hoàn.
+ Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố, tính kim
loại, tính phi kim, bán kính nguyên tử, độ âm điện, hóa trị.

+ Định luật tuần hoàn.
- Kỹ năng: Sử dụng BTH các nguyên tố hóa học
Vận dụng kiến thức đã học để hoàn thiện các dạng bài tập.
- Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của
học sinh
II. Trọng tâm:
- Ôn tập và củng cố kiến thức.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, bảng phụ: Sự biến đổi tuần
hoàn tính kim loại, tính phi kim, bán kính nguyên tử, độ âm điện của các nguyên tố
2. Học sinh: SGK, chuẩn bị trước bài ở nhà.
IV. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm
V. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1:
GV: chỉ vào bảng tuần hoàn và cho HS
trả lời các câu hỏi:
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn và cho ví dụ minh
họa với 20 nguyên tố đầu tiên.
HS: theo chiều điện tích hạt nhân tăng
dần, cùng 1 hàng có cùng số lớp e, cùng
1 cột có cùng số e hóa trị.
Vd: Li, Be, B, C, N, O, F, Ne: cùng 1
hàng đều có 2 lớp electron.
- F, Cl, Br, I, At: cùng 1 cột đều có 7e
hóa trị.


Nội dung
I. Kiến thức:
1. Cấu tạo của bảng tuần hoàn:
a) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều
tăng dần của điện tích hạt nhân
- Các nguyên tố có cùng số lớp e trong
nguyên tử được xếp vào1 hàng.
- Các nguyên tố có số e hóa trị như nhau
được xếp thành 1 cột.


Hoạt động 2:
GV: treo bảng tuần hoàn
HS: trả lới các câu hỏi sau:
- Thế nào là chu kì?
- Có bao nhiêu chu kì nhỏ và bao nhiêu
chu kì lớn, mỗi chu kì có bao nhiêu
nguyên tố?
- Mối liên quan giữa số thứ tự chu kì và
số lớp e.

b) Ô nguyên tố: mỗi nguyên tố xếp vào 1 ô
STT ô nguyên tố = Số p = Số e = SHNT
c) Chu kì:
- Là dãy các nguyên tố mà nguyên tử có
cùng số lớp e.
- Có 7 chu kì: 3 chu kì nhỏ (chu kì 1, 2, 3)
và 4 chu kì lớn (chu kì 4, 5, 6, 7)
- STT chu kì = Số lớp e


Hoạt động 3:
GV: treo bảng tuần hoàn
HS: trả lơì các câu hỏi
- Thế nào là nhóm nguyên tố, có bao
nhiêu cột?
- Có bao nhiêu nhóm A, bao nhiêu nhóm
B?
- Phân biệt nhóm A, nhóm B.
- STT nhóm A.

d) Nhóm nguyên tố:
- Là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử
có cấu hình e tương tự nhau.
⇒ tính chất hóa học tương tự nhau
- Có 8 nhóm A: IA → VIIIA (ở chu kì nhỏ
và chu kì lớn)
- Có 8 nhóm B: IIIB → VIIIB, IB, IIB (ở
chu kì lớn)
- Nhóm A: nguyên tố s, nguyên tố p.
- Nhóm B: nguyên tố d, nguyên tố f.
- STT nhóm A = Số e lớp ngoài cùng
= Số e hóa trị.

Hoạt động 4:
GV: treo bảng tuần hoàn
HS: trả lời các câu hỏi:
- Trình bày sự biến thiên tuần hoàn của
cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử,
hóa trị cao nhất với Oxi, hóa trị trong

hợp chất với Hiđro theo chiều điện tích
hạt nhân tăng dần.

2. Sự biến đổi tuần hoàn:
a) Cấu hình e của nguyên tử:
- Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các
nguyên tố ở mỗi chu kì tăng từ 1 đến 8,
thuộc các nhóm từ IA → VIIIA. Cấu hình e
nguyên tử của các nguyên tố biến đổi tuần
hoàn.

Hoạt động 5:
GV: treo bảng phụ về sự biến đổi tuần
hoàn.....
HS: Trình bày sự biến thiên tuần hoàn
tính chất kim loại, tính phi kim, giá trị độ
âm điện qua từng chu kì theo chiều tăng
của điện tích hạt nhân và qua từng nhóm
A theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

b) Sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại, tính
phi kim,bán kính nguyên tử và giá trị độ
âm điện của các nguyên tố.
- Trong 1 chu kì, theo chiều tăng của điện
tích hạt nhân, bán kính nguyên tử và tính
kim loại giảm dần, đồng thời giá trị độ âm
điện và tính phi kin tăng dần.
- Trong 1 nhóm A, theo chiều tăng của



điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử và
tính kim loại tăng dần, đồng thời giá trị độ
âm điện và tính phi kin giảm dần.
Hoạt động 6:
HS: phát biểu định luật tuần hoàn.

3. Định luật tuần hoàn:
- Tính chất của các nguyên tố và đơn chất,
cũng như thành phần và tính chất của các
hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến
đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích
hạt nhân nguyên tử.

Hoạt động 7:
- Mg có tính kim loại mạnh hơn Al và yếu
GV: cho HS vận dụng so sánh tính hơn K (vì Mg có tính kim loại yếu hơn Na,
kimloại của 12Mg với 13Al và 19K, tính Na có tính kim loại yếu hơn K)
phi kim của 16S với 9F và 15P
- S có tính phi kim yếu hơn F và mạnh hơn
HS: viết cấu hình electron, xác định chu P (vì S có tính phi kim yếu hơn Cl, Cl có
kì, nhóm. Cho biết những ngtố nào cùng tính phi kim yếu hơn F)
chu kì, cùng nhóm, nếu không phải so K: ô thứ 19, chu kì 4, nhóm IA
sánh qua 1 nguyên tố trung gian.
S: ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA
GV: nguyên tố K và S có cấu hình K: kim loại. CT oxit cao nhất: K O: oxit
2
electron lần lượt là 1s22s22p63s23p64s1 và bazo, CT hidroxit: KOH: bazo mạnh
1s22s22p63s23p4. Xác định vị trí của K, S
S: phi kim, CT oxit cao nhất SO 3 (oxit
trong bảng tuần hoàn. Nêu tính chất hóa

axit), CT hợp chất khí với hidro: H 2S và
học cơ bản của K, S
CT hidroxit: H2SO4 là axit mạnh
HS: xác định ô, chu kì, nhóm. Xác định
kim loại, phi kim, CT oxit cao nhất, CT
hợp chất khí với hidro (nếu có), CT
hiroxit...
Hoạt động 7: dặn dò
- Tiết sau “Luyện tập” (tt)
- Về nhà: chuẩn bị các bài tập trong đề
cương
4. Củng cố
- Hướng dẫn HS làm bài tập : 2 (T53) SGK.
Câu C sai
Sửa lại: nguyên tử của các nguyên tố trong cùng 1 chu kì có số lớp e bằng nhau
…………………………..…………………………..


Tiết 21 – Bài 11:
Luyện tập: BẢNG TUẦN HOÀN
SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ
VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm được
+ Cấu tạo của bảng tuần hoàn.
+ Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e, tính kim loại, tính phi kim, bán kính
nguyên tử, độ âm điện, hóa trị.
+ Định luật tuần hoàn.
- Kỹ năng: Sử dụng BTH các nguyên tố hóa học
Vận dụng kiến thức đã học để hoàn thiện các dạng bài tập.

- Thái độ: Kích thích, phát huy khả năng tư duy của học sinh
II. Trọng tâm:
- Ôn tập và củng cố kiến thức.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, một số bài tập
2. Học sinh: SGK, chuẩn bị trước bài ở nhà.
IV. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm
V. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1:
GV: gọi HS giải bài tập
HS: làm bài tập 5 theo nhóm vào bảng
phụ rồi mang lên trình bày trước lớp
HS: cần nắm lại: trong nguyên tử Số p =
Số e, nhóm VIIA có Z lần lượt là 9, 17,
35, 53.... Nguyên tử khối coi như bằng
số khối khi không cần độ chính xác cao.

Hoạt động 2:
GV: điều khiển HS thảo luận theo nhóm
HS: làm bài tập 6 theo nhóm vào bảng
phụ rồi mang lên trình bày trước lớp.

Nội dung
Bài 5/54:
Gọi tổng số hạt p, n, e lần lượt là Z, N, E
Z + N + E = 28 mà Z = E

⇒ 2Z + N = 28 ⇒ N = 28 – 2Z (1)
Vì nguyên tố thuộc nhóm VIIA nên Z có
thể là 9, 17, 35....(2)
Từ 1, 2 ⇒ nghiệm hợp lý: Z = 9
⇒ N = 10 ⇒A = 9 + 10 = 19
Nguyên tử khối là 19
Cấu hình e: 1s2 2s2 2p5
Bài 6/54:
a) Vì nguyên tố thuộc nhóm VIA nên
nguyên tử của nguyên tố đó có 6e lớp
ngoài cùng


HS: cần nhớ lại:
- STT nhóm A = Số e lớp ngoài cùng
- STT chu kì = Số lớp e.
Muốn xác định số e từng lớp, HS thường
viết cấu hình e.

b) Vì nguyên tố thuộc chu kì 3 nên có 3
lớp 3e, lớp e ngoài cùng là lớp thứ 3.
c) Cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
Số e ở từng lớp: 2, 8, 6.

Hoạt động 3:
GV: điều khiển HS thảo luận theo nhóm.
HS: làm bài tập theo nhóm vào bảng phụ
rồi mang lên trình bày trước lớp.
HS: cần nắm vững: dựa vào công thức
oxit cao nhất ⇒ STT nhóm A của ngtố R

⇒ Công thức hợp chất khí với Hiđro: hoá
trị = 8 - STT nhóm A.
Về khối lượng %R + %H = 100%
MR/(2*MH) = %R/%H
⇒ MR =? ⇒ tên nguyên tố?

Bài 7/54:
Oxit cao nhất của 1 nguyên tố là RO3
⇒ công thức hợp chất khí với Hiđro là RH2
Trong phân tử RH2: %H: 5.88 (khối
lượng)
%R: 100% - 5.88% = 94.12%
MR/2 = 94.12/5.88
⇒ MR = 32
Vậy R là lưu huỳnh

Hoạt động 4:
GV: cho HS thảo luận theo nhóm
HS: trình bày bài giải vào bảng phụ.
- Cách làm tương tự như bài 7/54.
HS: có thể giải theo cách khác.

Bài 8/54:
Hợp chất khí với Hiđro là RH4
⇒ Công thức Oxit cao nhất là RO2
Trong RO2: %R = 46.67 (khối lượng)
⇒ %O = 100% - 46.67% = 53.33%
MR/32 = 46.67/53.33
⇒ MR = 28
Vậy R là Silic


Bài 9/54:
Hoạt động 5:
Gọi kim loại nhóm IIA là M
GV: cho HS thảo luận theo nhóm
nH2 = 0.336/22.4 = 0.015 mol
HS: trình bày bài giải vào bảng phụ
M + 2H2O → M(OH)2 + H2
HS: kim loại nhóm IIA có hóa trị 2, nắm Mol 0.015
0.015
lại công thức tính số mol và M
M = 0.6/0.015 = 40
- Biết viết phương trình phản ứng
Đó là kim loại Ca

4. Củng cố
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết Chương BTH các nguyên tố hóa học - ĐLTH.
…………………………..…………………………..



×