Tải bản đầy đủ (.ppt) (95 trang)

Thuyết trình về văn minh nhat ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.12 MB, 95 trang )

Môn: Lịch sử văn minh thế giới
GV: Nguyễn Vũ Thu Phương
Trường: Đại học Sài Gòn


Thành viên của nhóm

Nguyễn Thị Ngọc Hà

Vũ Lê Khánh Hà

Lê Vũ Trường Giang

Nguyễn Hữu Hiếu

Mai Thị Thùy Linh


Đề tài


Xứ sở
mặt trời mọc

Xứ sở
hoa anh đào

Đất nước Nhật Bản còn được biết đến với
những tên gọi nào khác?
Đất nước
Phù Tang




Cấu trúc đề tài
1. Điều kiện tự nhiên và dân cư

VĂN MINH

2. Sơ lược lịch sử Nhật Bản

NHẬT BẢN
3. Một số tôn giáo của Nhật Bản
4. Những thành tựu văn minh tiêu biểu


1. Điều kiện tự nhiên và dân cư
1.1. Điều kiện tự nhiên:

 Đây là một quốc đảo
nằm ở Đông Bắc Á, Tây
Thái Bình Dương
 Diện tích: 377.834km2
 Với 4 đảo lớn:
+ Hokkaido
+ Honshu
+Shikoku
+ Kyushu


1. Điều kiện tự nhiên và dân cư
1.1. Điều kiện tự nhiên:

 Xung

quanh Nhật Bản
toàn là biển và không tiếp
giáp quốc gia nào trên đất
liền.
 Những

quốc gia và lãnh
thổ lân cận:
+ Ở biển Nhật Bản là
Nga, Bắc Triều Tiên, Hàn Quốc;

+ Ở vùng biển Hoàng
Hải là Trung Quốc, Đài Loan

+ Đi xa hơn về phía
Nam là Philippines,...


1. Điều kiện tự nhiên và dân cư
1.1. Điều kiện tự nhiên:

 Mỗi năm Nhật Bản
chịu vào khoảng
1000 trận động đất.
 Hiện còn 186 núi
lửa đang hoạt động
trong đó có núi Phú
Sĩ.



Nhật Bản có hai đặc trưng tự nhiên nổi tiếng đó là
nhiều núi lửa, lắm động đất.

Núi lửa

Động đất


1. Điều kiện tự nhiên và dân cư
1.1. Điều kiện tự nhiên:

 Khí hậu Nhật Bản tương đối ôn hoà, nhưng nhìn
chung có 4 mùa rõ rệt:

MÙA XUÂN
(tháng 3, 4,5)

Có những cơn gió ấm áp thổi từ phía Nam
đến. Hoa Anh Đào bắt đầu nở rộ.


1. Điều kiện tự nhiên và dân cư
1.1. Điều kiện tự nhiên:

MÙA HÈ
(tháng 6,7,8)

Mùa hè tại Nhật nóng bức và độ ẩm cao,

người Nhật thường đi bơi, tắm biển,…


1. Điều kiện tự nhiên và dân cư
1.1. Điều kiện tự nhiên:

MÙA THU
(tháng 9,10,11)

Thường hay có những trận mưa bão, phong cảnh
Nhật Bản tuyệt đẹp với những hàng cây lá đỏ.


1. Điều kiện tự nhiên và dân cư
1.1. Điều kiện tự nhiên:

MÙA ĐÔNG
(tháng 12,1,2)

Mùa đông tại Nhật Bản rất lạnh, hứng chịu
những trận bão tuyết


1. Điều kiện tự nhiên và dân cư
1.1. Điều kiện tự nhiên:

 Nhật Bản nghèo về tài nguyên thiên nhiên. Tất cả
khoáng sản khác,kể cả dầu thô, than đá và dầu mỏ
đều phải nhập từ nước ngoài.


NHẬP
KHẨU
DẦU
THÔ
TẠI
CẢNG


1. Điều kiện tự nhiên và dân cư
1.1. Điều kiện tự nhiên:

 Nhật Bản có nhiều cảng.
-> Thuận lợi cho hoạt động thương mại hàng hải.

Cảng biển quốc tế Kobe


 Tại Nhật Bản, cây rừng cũng là một nguồn tài
nguyên. Gỗ được dùng cho kỹ nghệ xây nhà và
làm giấy.

RỪNG MƯA NHIỆT ĐỚI TRÊN ĐẢO YAKUSHIMA


 Nhật Bản có các loại thú đặc biệt, chẳng
hạn như loài gấu nâu Higuma ở đảo
Hokkaido.

Cao tới 2 mét
và nặng 400 kg



1. Điều kiện tự nhiên và dân cư
1.1. Điều kiện tự nhiên:

Nhận xét:

1. Điều kiện tự nhiên làm cho
Nhật Bản hơi biệt lập, nhưng
tạo cho nước này có những
điều kiện thuận lợi để thích
ứng và lựa chọn các thành
tố văn minh từ bên ngoài.

2. Thiên nhiên Nhật Bản đa dạng,
có nhiều cảnh quan đẹp và thế mạnh
để phát triển kinh tế biển. Tuy nhiên
nghèo tài nguyên và thường xảy
ra thiên tai động đất, núi lửa, sóng
thần, bão,... gây khó khăn cho việc
phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.


1. Điều kiện tự nhiên và dân cư
1.1. Điều kiện tự nhiên:
1.2. Dân cư:

 Là nước
đông dân:
127 triệu người

(10/2014).


1. Điều kiện tự nhiên và dân cư
1.2. Dân cư:

 Người Ainu được coi
là cư dân có mặt sớm
nhất ở Nhật Bản

Người Ainu


1. Điều kiện tự nhiên và dân cư
1.2. Dân cư:
 Dân tộc Nhật Bản hiện nay là sự hòa trộn nhiều
giống người, đặc biệt là người thuộc chủng Mongoloid di
cư từ thảo nguyên Bắc Á tới Nhật.

 Dân cư Nhật Bản đang có xu hướng già hóa.
 Người lao động cần cù, làm việc tích cực, tự
giác và trách nhiệm cao, năng động, sáng tạo.

 Đặc biệt là Nhật rất chú trọng
giáo dục.


1. Điều kiện tự nhiên và dân cư
1.2. Dân cư:


Dân số đông nhưng đang già hóa
khiến Nhật Bản thiếu nguồn lao động,
chi phí phúc lợi xã hội lớn ( trả lương
hưu, bảo hiểm, chăm sóc người cao
tuổi,...)
Tuy nhiên, nhờ lao động có trình độ cao, tự giác,
có tinh thần trách nhiệm cao, năng động, sáng tạo,...
Nhật Bản không ngừng vươn lên thành một cường
quốc kinh tế.

Nhận xét


Cấu trúc đề tài
1. Điều kiện tự nhiên và dân cư
2. Sơ lược lịch sử Nhật Bản
VĂN MINH

NHẬT BẢN
3. Một số tôn giáo của Nhật Bản
4. Những thành tựu văn minh tiêu biểu


2. Sơ lược lịch sử Nhật Bản

Cổ đại

Chủ nghĩa quân phiệt
( 1912 – 1945)


Hiện đại

Thời hậu chiến
( 1945 - nay)

Meiji
(1868-1912)

Kofun
(300 - 710)
Nara
(710-794)
ại
đ
g
n
Tru

Lịch sử
Nhật Bản
Cận
Đại

Edo
(1603-1868)

Heiyan
(794 - 1185)
Kana
k

(1185 ura
-1333
)
Muro
m
(1333 achi
-1568
)

Azuchi Momoyama
( 1568-1603)


2. ISơ lược lịch sử Nhật Bản

2.1. Cổ đại

Rất nhiều lăng tẩm lớn được xây dựng,

Thời kì
Kofun
(300 - 538)

cho thấy sự phân tầng của xã hội nông
nghiệp.

Chứng kiến sự du nhập của Phật giáo

cùng với hệ thống chữ viết của Trung Quốc từ
lục địa châu Á.


Sự lớn mạnh của triều đình Yamato – một

triều đình hùng mạnh lập nên nhà nước thống
nhất đầu tiên của Nhật Bản.


×